Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 149 trang )
Hình 4..:Nguyên lý chung của các đường truyền khí.
:Đường khí cao áp
: Đường khí thoát
4.2.3 Các loại máy ép (máy nhóm 2 )
Y Máy ép ma sát trục vít
Đặc điểm :
Có lực ép từ 40 ÷ 60 tấm, rèn những chi tiết cỡ nhỏ và
to, rèn trong khuôn kín và hở.
Y Máy ép thuỷ lực
Đặc điểm :
Dùng để rèn tự do có lực ép từ 100 ÷ 700 tấn.
Dùng để rèn khuôn có lực ép từ 300 ÷ 7000 tấn.
ĐCX cao.
Y Máy ép ma sát trục vít
Cấu tạo : 1.Puli;
2,3.Bánh ma sát;
4.Đòn bẩy; 5,7.
Cữ tì; 6.Chốt; 8.
Cần điều khiển;
9. Đầu ép;
10.Trục vít; 11.
Êcu cố đònh; 12.
Bánh ma sát
Hình 4..:Sơ đồ nguyên lý của máy
ép kiểu trục vít.
Y Máy ép thuỷ lực
Cấu tạo : (H. * / tập bản
vẽ )
1.Xilanh pittong nâng ;
2. Xilanh pittong ép;
3.Đầu ép; 4. Các chốt
nâng nối với sàn ngang;
5. Các van dẫn chất lỏng
vào máy ép; 6. Bộ phận
chỉnh lưu; 7. Bơm cao áp;
8. Bệ đựng chất lỏng.