Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.32 KB, 55 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Việc lựa chọn thông số phụ thuộc vào kỹ thuật phân tích áp dụng cho phương
pháp, điều kiện kỹ thuật cụ thể của phòng thí nghiệm. Căn cứ vào điều kiện phòng
thí nghiệm của Phòng Phân tích Thí nghiệm Tổng hợp Địa lý – Viện Địa lý – Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và kỹ thuật phân tích áp dụng trong quy
trình xác định Sunfat bằng phương pháp so màu độ đục (SMEWW 4500 SO 42- - E)
tác giả lựa chọn các thông số: Xác định khoảng tuyến tính, xác định giới hạn phát
hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), độ lặp lại, độ tái lập, độ thu hồi, xác định
độ không đảm bảo đo của phương pháp.
Bước 3 : Lập kế hoạch xác nhận
Kế hoạch xác nhận bao gồm thời gian, người thực hiện, chất cần phân tích,
xác định mục đích cần phải đạt (LOD, LOQ, mức chấp nhận), xác nhận các thí
nghiệm cần phải thực hiện. Chi tiết được thể hiện trong bảng 2.3:
Bảng 2.3. Kế hoạch xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp xác định Sunfat
STT
Thông số xác nhận
Thời gian
10/12/2015 đến
15/10/2015
Mức chấp nhận
1
Khoảng tuyến tính
2
LOD, LOQ
17/12/2015
4 – 10
3
Độ lặp lại
21/12/2016
RSD < 7,3 %
4
Độ tái lập
18/01/2016 đến
21/01/2016
RSD < 7,3 %
5
Độ thu hồi
24/01/2016
R% = 80% -110%
6
Độ không đảm bảo đo
29/01/2016
0,995 ≤ R ≤ 1
Người thực hiện
Nguyễn Thị Huế
Trịnh Thị Hiền
Nguyễn Thị Huế
Trịnh Thị Hiền
Nguyễn Thị Huế
Trịnh Thị Hiền
Nguyễn Thị Huế
Trịnh Thị Hiền
Nguyễn Thị Huế
Trịnh Thị Hiền
Nguyễn Thị Huế
Trịnh Thị Hiền
Bước 4: Tiến hành các phép thí nghiệm để xác nhận
a) Xác định khoảng tuyến tính
Cách tiến hành theo các bước ở phần 2.4.
Sau đó vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa giá trị Abs và nồng độ. Xác định
khoảng tuyến tính. Xây dựng đường chuẩn và tính hệ số hồi quy tương quan R 2
được thực hiện bằng phần mềm Microsoft Excel. Đường chuẩn xây dựng được phải
nằm trong giới hạn chấp nhận: 0,995 ≤ R ≤ 1 hay 0,99 ≤ R2 ≤ 1.
• Khảo sát tuyến tính: Tiến hành khảo sát điểm trên và điểm dưới của khoảng
tuyến tính (đã được khảo sát và cho độ tương quan R2 tốt).
SVTH: Trịnh Thị Hiền
13
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
- Bước 1: Chuẩn bị 7 bình định mức 50 ml có dán nhãn đánh số từ 1 đến 7.
- Bước 2: Từ dung dịch làm việc có nồng độ 100mgSO 42-/l pha dải đường
chuẩn với các nồng độ như sau thêm điểm dưới 1mgSO 42-/l và điểm trên
50mgSO42-/l cụ thể được thể hiện ở bảng 2.4.
Bảng 2.4. Số liệu chuẩn bị để xây dựng đường chuẩn khảo sát tuyến tính
Điểm
Điểm
1
Điểm Điểm
dưới
2
Điểm Điểm
3
4
Điểm
5
Điểm
trên
Dải đường chuẩn
(mgSO42-/l)
0
1
5
10
20
40
50
V hút từ dung dịch chuẩn
100mgSO42-/l (ml)
0
0,5
2,5
5
10
20
25
Dung dịch đệm (ml)
20
20
20
20
20
20
20
Bình (ml)
50
50
50
50
50
50
50
Định mức tới vạch bằng nước cất
Thêm 1,00g BaCl2
Đo trên máy quang phổ UV-VIS
b) Xác định giới hạn phát hiện (LOD)
Cách xác định:
- Mẫu thử nghiệm: Hút 20ml mẫu ĐL262 (mẫu có nồng độ SO42- thấp), thêm
nồng độ chuẩn 1mgSO42-/l vào mẫu (hút 0,5 ml dung dịch chuẩn 100mg SO42-/l) +
20ml dung dịch đệm rồi định mức 50ml. Làm lặp 10 mẫu như vậy (n=10), kí hiệu
mẫu từ ĐL262+C1.1 đến ĐL262+C1.10.
- Cho 1,00g BaCl2 vào tất cả các mẫu trên rồi khuấy tan trước khi đo.
- Dựng thang chuẩn: Tiến hành như bảng 2.2 ở trên.
Đem các mẫu đo trên máy UV-VIS tại bước sóng λ = 420nm
Xác định giới hạn phát hiện (LOD) sử dụng công thức (1.1); (1.2); (1.3) để
tính toán.
Tính hệ số R theo công thức (1.11)
Đánh giá LOD đã tính được: R = Ctb / LOD
Nếu 4 < R < 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp và LOD được tính là
đáng tin cậy.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
14
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
Nếu R < 4 thì phải dùng dung dịch thử đậm đặc hơn, hoặc thêm một ít chất
chuẩn vào dung dịch thử đã dùng rồi làm thí nghiệm và tính lại R.
Nếu R > 10 thì phải dùng dung dịch loãng hơn, hoặc pha loãng dung dịch thử
đã dùng rồi làm lại thí nghiệm và tính lại R
c) Xác định giới hạn định lượng (LOQ)
Xác định giới hạn định lượng (LOQ) sử dụng công thức (1.4) để tính toán.
d) Xác định độ lặp lại, độ tái lập
- Độ lặp lại: Chúng tôi tiến hành chuẩn bị mẫu ở 3 nồng độ 1mgSO 42-/l,
5mgSO42-/l, 10mgSO42-/l từ dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l như sau: Mỗi mẫu lặp lại
10 lần.
• Hút 0,5ml dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l + 20ml dung dịch đệm rồi định
mức 50ml. Thêm 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đo.
• Hút 2,5ml dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l + 20ml dung dịch đệm rồi định
mức 50ml. Thêm 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đo.
• Hút 5ml dung dịch chuẩn 100mgSO42-/l + 20ml dung dịch đệm rồi định mức
50ml. Thêm 1,00g BaCl2 rồi khuấy đều trước khi đo.
• Dựng thang chuẩn : tiến hành như bảng 2.2 ở trên.
- Độ tái lập: Tiến hành chuẩn bị và phân tích mẫu như độ lặp lại và được tiến
hành với hai ngày phân tích khác nhau, lần 1 (ngày 18/01/2016) và lần 2 (Ngày
21/01/2016) đều do Trịnh Thị Hiền thực hiện.
- Tính giá trị độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn tương đối để đánh giá độ lặp lại
và độ tin cậy của phép phân tích.
- Sử dụng công thức (1.1), (1.2) và (1.5) để tính toán.
Tiêu chí đánh giá :
Đối chiếu giá trị tính được với giá trị mong muốn hay giá trị yêu cầu hoặc so
với RSD % lặp lại cho trong bảng (RSD% tính được không được lớn hơn giá trị
trong bảng ở hàm lượng chất tương ứng). Độ chụm thay đổi theo nồng độ chất phân
tích được so sánh ở phụ lục 1 (Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác
nhau theo AOAC).
e) Độ thu hồi
- Dựng thang chuẩn: Tiến hành như bảng 2.2
SVTH: Trịnh Thị Hiền
15
Đồ án tốt nghiệp
Khoa Môi trường
-
Xác định độ thu hồi trên mẫu ĐL230 + thêm chuẩn : Tiến hành thêm
chuẩn trên mẫu thực nghiệm ở bốn khoảng nồng độ là 2,5mgSO 42-/l, 5mgSO42-/l,
10mgSO42-/l, 20mgSO42-/l tiến hành phân tích lặp 4 lần.
- Mẫu ĐL230 sau khi thêm chuẩn được tiến hành theo các bước như mẫu thực
nghiệm ở phần trên.
- Độ thu hồi được tính theo công thức (1.7).
Tiêu chí đánh giá:
Sau khi đánh giá độ thu hồi, so sánh kết quả với các giá trị ở phụ lục 2 (Độ
thu hồi chấp nhận ở các nồng độ khác nhau theo AOAC).
f) Xác định độ không đảm bảo đo.
Đánh giá độ không đảm bảo đo bằng cách sử dụng các kết quả của phép đo
trước là mẫu của độ lặp lại.
Xác định độ không đảm bảo đo theo công thức (1.8) và (1.9).
Bước 5: Báo cáo kết quả xác nhận
Trong báo cáo cần có các thông tin: Tên người thực hiện, thời gian bắt đầu,
tóm tắt các phương pháp (nguyên lý, thiết bị, hóa chất, quy trình) và các kết quả.
2.6.2 Bố trí thí nghiệm
Mẫu được thử nghiệm tại Phòng Phân tích Thí nghiệm Tổng hợp Địa lý - Viện
Địa lý và được tổng hợp ở các bảng 2.5; 2.6; 2.7; 2.8; 2.9; 2.10; 2.11; 2.12; 2.13;
2.14; 2.15; 2.16; 2.17; 2.18 như sau:
SVTH: Trịnh Thị Hiền
16