Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 65 trang )
50
8. Quy hoạch ròa soát các diện tích nương rẫy để giao cho người dân
quản lý, thâm canh ổn định tại chỗ lâu dài.
2. Tồn tại
- Do kinh nghiệm, năng lực chuyên môn bản thân còn hạn chế; do địa
bàn rộng, địa hình phức tạp nên quá trình điều tra gặp nhiều khó khăn. Do
vậy, kết quá thu được cũng chưa đánh giá một cách chính xác nhất đặc điểm
khu hệ thú Linh trưởng tại khu vực.
3. Kiến nghị
- Ban quản lý khu bảo tồn cần đề xuất những chương trình điều tra một
cách quy mô và tỉ mỉ hơn nhằm xác định chính xác sự có mặt cũng như tình
trạng các loài thú Linh trưởng tại khu vực nghiên cứu.
- Ban quản lý khu bảo tồn cần có sự kết hợp chặt chẽ với chính quyền
địa phương các cấp nhằm đẩy lùi và ngăn chặn các mối tác động xấu tới hệ
sinh thái rừng tại khu vực.
- Cần tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ và lực
lượng kiểm lâm nhằm hoàn thành tốt hơn công tác bảo vệ tài nguyên da dạng
sinh học tại khu vực.
- Nhà nước, các Bộ, Ban, Ngành và các cơ quan chức năng cần có
những chế tài, pháp lý pháp luật mạnh hơn nữa để đảm bảo công tác bảo tồn
các dạng sinh cảnh và các loài động thưc vật quý hiếm trong Khu BTTN Bắc
Mê phát triển và bảo tồn nguyên vẹn nơi cư trú của loài thú Linh trưởng.
- Cần có những nghiên cứu tiếp theo nhằm xác định giá trị của các loài
thú Linh trưởng một cách tổng quan, mang tính chiến lược hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
(2007), Sách Đỏ Việt Nam - Phần I: Động vật, Nhà xuất bản Khoa học
tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
2. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2006. Nghị định số 32/2006/NĐCP, ngày 30/3/2006 của Thủ tướng chính phủ về: Quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm, Hà Nội.
3. Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh, 2009. Phân loại học lớp thú
(Mamamlia), Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
4. Lê Hiền Hào, 1994. Thú kinh tế miền Bắc Việt Nam, tập 1.Nxb khoa học và
kỹ thuật. Hà Nội.
5. Đỗ Quang Huy, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Đồng Thanh Hải, Nguyễn Đắc
Mạnh, 2009. Đa dạng sinh học, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội
6. Đỗ Quang Huy, 1997. Nghiên cứu một số đặc điểm khu hệ thú linh trưởng
Việt Nam. (Luận văn thạc sỹ lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp), Hà
Tây.
7. Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh và Phạm Trọng Ảnh,
2009. Động vật chí Việt Nam-Phần lớp thú, Nxb Khoa học kỹ thuật,
Hà Nội.
8. Nguyễn Thi Tuyết Mai, 1999. Tính đa dạng khu hệ thú, ảnh hưởng của con
người và các giải pháp quản lý tài nguyên thú rừng tại khu bảo tồn
thiên nhiên Phong Nha- Quảng Bình. Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm
nghiệp, Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
9. Phạm Nhật và Nguyễn Xuân Đặng, 2002. S tay ngoại nghiệp nhận diện
thú khu vực Phong Nha - K Bàng, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
10. Phạm Nhật, 2002. Thú Linh trưởng của Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội.
11. Fauna & Flora internatioal, 2000. Tình trạng bảo tồn linh trưởng Việt Nam,
Hà Nội.
12. Richard B, Primack, 1999. Cơ sở sinh học bảo tồn (bản dịch và biên soạn
lại của Võ Quý, Phạm Bình Quyền, Hoàng Văn Thắng), Nxb khoa học
kỹ thuật, Hà Nội.
13. Đào Văn Tiến, 1985. Khảo sát thú miền Bắc Việt Nam. Nxb, KHKT, Hà
Nội: 195-247.
14. Traffic và Cục kiểm lâm, 2000. Nhận dạng động vật hoang dã bị buôn bán,
Nxb nông nghiệp, Hà Nội.
15. Thái Văn Trừng, 1978. Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội.
16. Viện ĐTQHR, 2000. Báo cáo t ng kết chương trình theo dõi và đánh giá
diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc giai đoạn (1996 – 2000), Hà Nội.
Tiếng Anh
17. IUCN, 2012. Red list of Threatened species. www.redlist.org
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Đặc điểm các tuyến điều tra
Ký
hiệu
Vị trí/tọa độ
Địa điểm
Đặc điểm
Chiều
Đầu
Cuối
dài
tuyến
tuyến
(km)
rừng trên núi đất và rừng trên núi đá
474318
470320
- Thực vật có tổ thành đa dạng, các
-
-
cây gỗ có kích thước trung bình, ít
2516495
2516234
472924
470703
-
-
2514912
2512695
472803
474876
-
-
2514623
2512273
470182
468324
-
-
2510479
2508423
470375
470915
- Thực vật chủ yếu là các loài cây
-
-
trung bình, tương đối đa dạng về
2510234
2508227
- Gồm các trạng thái rừng phục hồi,
1
Xã
Lạc Nông
3,9
cây gỗ lớn
- Gồm các trạng thái rừng nguyên
sinh trên núi đất và rừng nguyên sinh
2
Xã
Lạc Nông
trên núi đá. Các trạng thái khác phân
bố rải rác, không đáng kể.
- Thực vật khá đa dạng, xuất hiện
3,7
nhiều cây gỗ có kích thước lớn
- Trạng thái rừng trên núi đá chiếm
phần lớn diện tích; khu vực giáp
3
Xã
Lạc Nông
danh với bờ sông gâm, địa hình đa
dạng và dốc
- Thực vật gồm nhiều cây gỗ lớn, đa
4,3
dạng về thành phần loài
- Phần lớn diện tích là rừng nguyên
4
Xã
Thượng Tân
sinh trên núi đất và trên núi đá. Các
trạng thái rừng khác không đáng kế.
- Thực vật khá đồng đều, có dấu hiệu
3,5
của khai thác lâm sản
- Phân bố đồng đều các trạng thái
5
Xã
Thượng Tân
rừng
thành phần loài., độ tàn che khá cao.
4,1
Phụ lục 2. Vị trí bắt gặp/mô tả các loài Linh trƣởng ngoài thực địa
TT
Tên loài
Vị trí bắt gặp
474148/2516495
1
Voọc đen má trắng
474265/2515738
472183/2514528
470843/2513823
473336 /2516271
473856/2515645
2
Khỉ vàng
472809/2514986
474515/2516172
473921/251650
3
Khỉ mặt đỏ
473233/2515381
473392/251523
474032/2509155
4
Cu li lớn
474154/2510112
474201/2510327
5
Khỉ mốc
473583/2509872
474021/251155
Ghi chú
Phụ lục 3. Một số hình ảnh minh họa
Điều tra theo tuyến
Quan sát và ống nhòm
Khỉ vàng (Macaca
Đàn Khỉ vàng (Macacamulatta)
mulatta)
Khỉ vàng (Macaca
mulatta)
Tình trạng khai thác gỗ tại KBT
Lán trại điều tra
Sinh cảnh sống của Linh trưởng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Mê
Khỉ vàng(Macaca mulatta) bị nuôi nhốt trái phép
Khỉ mặt đỏ (Macaca
arctoides)
bị nuôi nhốt trái phép
Súng săn – Phương tiện nguy hỉểm nhất
với các loài Linh trưởng tại khu vực