Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 242 trang )
Một số thuật ngữ (tiếp)
2. Tên trường (Field name): được dùng để mô tả
mục dữ liệu cần lưu trữ. Mỗi bảng không thể có
hai tên cột trùng nhau
3. Kiểu dữ liệu (Data type): kiểu được dùng để gán
cho dữ liệu chứa trong cột
4. Thuộc tính trường (Field Property): là tập hợp các
đặc điểm được kết hợp vào mỗi trường. Ví dụ:
SBD là xâu 3 kí tự, hocbong co giá trị > 200.000,…
5. Thuộc tính bảng (Table Property): là tập hợp các
đặc điểm liên quan đến nhiều trường được kết
hợp vào bảng. Ví dụ: NGAYSINH+14<=NGAYVD
Một số thuật ngữ (tiếp)
6. Khoá chính (Primary key): Một hay nhiều trường
dùng để nhận dạng duy nhất từng dòng trong
bảng dữ liệu gọi là khoá chính. Mỗi bảng có một
khoá chính. Dữ liệu trong khoá chính phải là duy
nhất cho mỗi bản ghi. Khoá chính còn được dùng
để tạo các liên kết giữa các bảng trong một CSDL.
7. Khóa kết nối: Trong 1 CSDL thường có nhiều
bảng, các bảng này có mối liên kết với nhau. Để
xác định mối liên kết này, ta dùng khóa kết nối.
Thông thường khóa kết nối của 2 bảng là cột có
cùng tên nằm ở 2 bảng đó.
II. Qui ước tên trường
Tên trường dùng để mô tả dữ liệu chứa trong
trường, tên trường dài tối đa 64 ký tự và có thể
chứa các kí tự chữ cái, chữ số, khoảng trắng và
các kí tự đặc biệt khác.
Tên trường không được phép chứa dấu chấm (.),
chấm than (!), dấu huyền (`), dấu móc vuông ([])
Tên trường không được bắt đầu bằng khoảng
trắng
Tên trường không phân biệt chữ hoa, chữ
thường.
Ví dụ: Số báo danh, Họ tên, Toan, Ly,…
III. Các loại dữ liệu
1). Text: các từ hoặc số không được sử dụng trong
các phép tính. Chiều dài tối đa cho kiểu text là 255
kí tự
2). Memo: một trường mở sử dụng cho các lời ghi chú
3). Number: Các số âm hoặc dương
4). Date/Time: Ngày tháng, thời gian
5). Currency: tiền tệ
6). AutoNumber: một trường số được tự động nhập
vào
7). Yes/No: logic
8). OLE Object: một đối tượng như ảnh,...
9). Hyperlink: các địa chỉ Web