1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.58 KB, 61 trang )


5. MxOy

+ HNO3

6. FexOy

+ H2SO4 đặc

7. M2(CO3)n + HNO3

8. Fe3O4

+ HNO3

9. HxIyOz + H2S

10. FexOy

+ HNO3





→ M(NO3)n + NO + H2O

to Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

→



→ M(NO3)m + NO + CO2 + H2O



→ Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

+S

+ H2O



→ I2



→ Fe(NO3)3 + NnOm + H2O



d. 1. n-C4H10 + KMnO4 + H2SO4 to CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O

→

2. C2H4 + KMnO4 + H2O 

→ C2H4(OH)2 + KOH + MnO2

3. C2H2 + KMnO4



→ (COOK)2 + KOH + MnO2 + H2O

4. CnH2n + KMnO4 + H2O 

→ CnH2n(OH)2+ KOH + MnO2

5. CnH2n-2+ KMnO4 + H2O 

→ CnH2n-2O4 + KOH + MnO2

to

6. C6H5C2H5 + KMnO4 

→ C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

7. CxHyOH + CuO

to Cx-1Hy-2CHO + Cu + H2O

→

8. CH3CH(OH)CH3 + CuO to CH3COCH3 + Cu + H2O

→

9. CxHy(CHO)n+AgNO3+NH3 + H2O to CxHy(COONH4)n + Ag + NH4NO3

→

10. CxHyNO2 + Zn

+ HCl

to CxHyNH3Cl + ZnCl2

→

Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.

A. 1. F2 + H2O

2. HF

+ SiO2



→



→

3. Cl2 + H2O

4. MnO2 + dd HCl



→



→

5. Cl2 + dd NaOH 

6. Fe

+ Cl2

→



→

to

7. KClO3 + C

8. Cl2

+ dd NaBr



→



→

dp

9. dd NaCl

10. Br2 + dd KOH to



→

→

11. F2 + dd NaCl 

12. Cl2 + dd Ca(OH)2 

→

→

13. NaF + dd HCl 

14. Fe + I2

→

to

→

dkt

15. Br2 + dd KOH →

16. MnO2 + CaCl2 + dd H2SO4 

→

17. FeSO4 + dd Br2 

18. Fe3O4 + Cl2 + H2SO4 loãng 

→

→

19. FexOy + HCl

20. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 



→

→

to

21. H2S

+ dd Cl2 

22. Cu + H2SO4 đặc 

→

→

to

23. Fe + H2SO4 đặc 

24. FeS2 + O2

→

to

→

25. CuS2 + H2SO4

26. FeS2 + H2SO4 đặc to



→

→

27. dd H2S + O2 không khí 

28. H2S + dd CuSO4 

→

→

to

29. H2S + O2

30. CuS + O2



→

to

→

dkt

31. dd H2S + O2

32. Fe3O4 + H2SO4 loãng 

→

→

33. Fe3O4 + H2SO4 đặc 

34. FexOy + H2SO4 loãng 

→

→

to

35. FexOy + H2SO4 đặc 

36. FeS2 + H2SO4 loãng 

→

→

37. O3

+ dd KI

38. KNO2 + KMnO4 + H2SO4 



→

→

to

39. S + dd NaOH

40. H2C2O4+ KMnO4 + H2SO4 



→

→

to

dkt

41. KNO3 + C + S 

42. C12H22O11 + H2SO4 đặc

→

→

43. Cu2FeS2 + O2 to

44. C12H22O11 + H2SO4 đặc

→

to

→

45. FeS2 + HNO3đặc 

46. H2S + SO2

→



→

to

47. H2S + H2SO4 đặc 

48. H2S + HNO3 đặc 

→

→



10



49. S

+ H2SO4 đặc to

→

dkt

51. O3 + Ag

→

53. KMnO4

to

→

55. FeSO4 + dd Br2 

→

57. Cu + HCl + O2



→

59.

B. 1. Zn + HNO3 rất loãng 

→

3. FexOy + HNO3 đặc



→

5. Zn(NO3)2 + dd NH3 dư 

→

7. NH3 + O2

to

→

to, p

9. NH3 + CO2

→



11. P2O5 + HNO3



→

13. P2O5 + H2SO4 đặc



→

15. FeCl3 + dd CH3NH2 

→

17. dd AgNO3 + NaOH 

→

19. KHSO4 + dd BaCl2 

→

21. AlCl3 + dd NaAlO2 

→

23. FeCl3 + dd Na2SO3 

→

25. AlCl3 + ddNH3 dư



→

27. CO2 + dd NaAlO2



→

29. NaNO3

to

→

31. CuNO3

to

→

33. NH4NO3

to

→

35.

36.

39.

C. 1. Na2O2 + H2O



→

3. NaH + H2O



→

5. Ba

+ dd NH4Cl



→

180 C

7. CaSO4.2H2O

 →



9. Al

+ dd Ba(OH)2 

→

11. Fe

+ H2O hơi

to

→

13. FexOy + CO

to

→

15. Fe

+ dd AgNO3 dư 

→

17. CuSO4 + dd KI



→

19. Zn2P3 + H2O



→

21. Au + HNO3 + HCl 

→

23.

24.

27.

28.

31.

33.

0



50. S

+ HNO3 đặc 

→

52. KClO3

to

→

dkt

54. S + Hg

→

56. Na + dd CuSO4 

→

58.

60.

2. Fe3O4 + HNO3



→ NxOy + …

4. NH3 + dd AlCl3 

→

6. NH3 + Cl2

to

→

t , xt

8. NH3 + O2

 →



10. Urê + dd Ca(OH)2 

→

12. NO2 + dd NaOH 

→

14. AlCl3 + dd Na2CO3 

→

16. CO2 + dd NaAlO2 

→

18. dd AgNO3 +NH3 dư 

→

20. KHSO4+ dd KHCO3 

→

22. ZnCl2 + dd NaOH 

→

24. KHSO4 + NaHS



→

26. NaNO3 + HCl + Cu 

→

28. KHSO4 + Na2CO3 

→

30. Mg(NO3)2

to

→

32. AgNO3

to

→

34. NH4NO3

to

→

36.

38.

40.

2. Na3N + H2O



→

4. Mg

+ H2O hơi to

→

6. Mg

+ H2O hơi to

→

360 C

8. CaSO4.2H2O

 →



10. FeCl3 + dd HI



→

12. Fe2O3.MgO + H2 to

→

14. Fe + dd AgNO3 thiếu 

→

16. FeI2

+ H2SO4 đặc 

→

18. dd CuSO4

dp

→

20. CuSO4 + KCN

 (CN)2+..

→

22.

24.

26.

28.

30.

32.

34.

0



0



11



************

Bài 3.

1. Lấy ví dụ minh hoạ axit có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hoá hoặc chỉ là môi

trường trong các phản ứng oxi hoá - khử.

2. Các chất và các ion sau đóng vai trò gì trong các phản ứng oxi hoá - khử:

Zn, S, Cl2, FeO, SO2, CuO, Fe2+, Fe3+, Cl-, NH3, NO3-, SO32-, H+, H2O.

3. Dùng phản ứng hoá học chứng minh H có tính khử mạnh hơn H 2 và O3 có tính oxi

hoá mạnh hơn O2.

Bài 4.

Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion khi cho:

- Mg dư vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl biết sau phản ứng thu được hỗn hợp khí

gồm N2 và H2.

- Dung dịch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2 dư.

- Cho NO2 tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau đó lấy dung dịch thu được cho tác

dụng với Zn sinh ra hỗn hợp khí NH3 và H2.

- Cho Na tan hết trong dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.

Bài 5.

Hoà tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho 1 lượng Fe vừa

đủ vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch

Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa rửa sạch và nung trong không khí được hỗn hợp rắn. Viết các

PTPƯ xảy ra.

Bài 6.

Hoà tan hỗn hợp FeS2 và FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A

và hỗn hợp khí. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl 2 dư tạo kết tủa trắng và dung dịch

B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH được kết tủa nâu đỏ.

Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn

ĐH Bách Khoa 1998

Bài 7.

Cho hỗn hợp gồm FeS 2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu

được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO 2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung

dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử và

phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.

Đề thi ĐH và CĐ

khối B-2003



Bài 8.

Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư được dung dịch A, khí N2O.

Cho dung dịch NaOH dư vào A được dung dịch B, khí C. Cho dung dịch H 2SO4 loãng

vào B đến dư. Viết các phương trình phản ứng.

Đề thi ĐH Công

Đoàn 2001



12



Bài 9.

Viết phương trình phản ứng của các chất : KMnO 4, Mg, FeS, Na2SO3 với dung dịch

HCl. Các khí thu được thể hiện tính oxi hoá - khử như thế nào?

Đề thi ĐH Công Đoàn2001



Bài 10.

Cho kalipemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng

lục. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và vào dung dịch KOH đã

được đun nóng ở 1000C. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Đề thi ĐH và CĐ khối A 2003



Bài 11.

X là hợp chất hoá học tạo ra trong hợp kim gồm Fe và C trong đó có 6,67% cacbon về

khối lượng. Thiết lập công thức của X.

Hoà tan X trong HNO 3 đặc nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho A, B

lần lượt tác dụng với NaOH dư.



13



************



Phần 3

BÀI TẬP VỀ TỈ KHỐI

Bài 1.

a) Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí N2 và H2 so với O2. Tìm %V và %m của mỗi chất

trong 29,12 lít hỗn hợp.

b) Cần thêm bao nhiêu lít N2 vào 29,12 lít hỗn hợp trên nhằm thu được một hỗn hợp có

tỉ khối so với O2 bằng 0,46875. (Các thể tích khí đều đo ở đktc)

Bài 2.

Tìm KLPT của 2 khí A và B, biết rằng:

- Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của A và B so với He là 7,5.

- Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng khối lượng của A và B so với O2 là 11/15.

Bài 3.

Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi nung nóng một

thời gian với sắt bột ở 5500C thì thấy tỉ khối của hỗn hợp tăng và bằng 4,5.

- Tính %V và %m các chất trước khi nung.

- Tính hiệu suất của phản ứng.

Bài 4.

Khi hoà tan 2,72g hỗn hợp CaC2và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M người ta thu được

một lượng khí có tỉ khối so với H2 là 10.

- Xác định %m các chất trong hỗn hợp đầu.

- Tính VHCl tối thiểu cần dùng và Vkhí thu được ở 27,30C, 836 mmHg

Bài 5.

Cho 4,59g Al tác dụng với HNO3 (giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N2O) có tỉ khối hơi

so với H2 là 16,75.

a) Tính thể tích khí NO và thể tích của khí N2O ở đktc.

b) Tính khối lượng HNO3 tham gia phản ứng.

Bài 23-66GTH11



Bài 6.

Cho 28,2g hợp kim (Al, Mg, Ag) tan hết vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí

(N2, NO, NO2) có thể tích 8,96 lít (đktc) và dhh/H2= 16,75.



14



Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết khi tác dụng với HNO 3 thì

Mg cho ra N2, Al cho ra NO và Ag cho ra NO2).

Bài 7.

Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 (đktc) vào bình thuỷ tinh lớn, sau khi chiếu

sáng, ngừng phản ứng được hỗn hợp Y, trong đó có 30% HCl về thể tích và thể tích Cl 2

giảm xuống còn 20% so với lượng ban đầu.

a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp Y.

b. Cho hỗn hợp Y đi qua 40g dung dịch KOH 14% ở 100 0C được dung dịch Z. Tính

nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Z.

Đề Olympic THPT Lê Quý Đôn Tp HCM

Bài 8.

Đun nóng hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh, sau phản ứng kết thúc cho toàn bộ

hỗn hợp rắn thu được vào dung dịch HCl có dư thu được 4,48 lít hỗn hợp

khí A (ở đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 9.

a. Tính %m sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp đầu.

b. Nếu cho toàn bộ khí A vào 662 gam dung dịch Pb(NO 3)2 10% thì thu được bao

nhiêu gam kết tủa.

Đề Olympic THPT Gò Vấp Tp HCM

Bài 9.

Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí CO 2 và SO2 có tỷ khối

so với H2 là 28,667 và tỷ khối hơi của X so với không khí bé hơn 3.

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, công thức electron.

b. Hỗn hợp Y chứa 0,06 mol SO 2 và 0,006 mol CO2. Dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch

NaOH thì có ít nhất hoặc nhiều nhất mấy muối?

Trong mỗi trường hợp đều ghi phản ứng và nêu rõ nguyên nhân.

Đề thi Olympic THPT LêQuý Đôn Quảng Trị



Bài 10.

A là hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỷ khối so với O2 bằng 0,225. Dẫn hỗn hợp A vào

bình có chất xúc tác thích hợp, đun nóng để phản ứng tổng hợp amoniac xảy ra thì thu

được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với O 2 là 0,25. Tính hiệu suất quá trình tổng hợp

amoniac và phần trăm thể tích các khí trong B.

Bài 11.

Trong bình kín dung tích 56 lít chứa N2 và H2 ở 00C và 200 atm, có tỷ khối so với

không khí bằng 0,25 và một ít chất xúc tác. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa

bình về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu.

1. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.

2. Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể diều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO3

67% (d = 1,4 g/ml), biết hiệu suất quá trình điều chế HNO3 là 80%.

3. Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành thì có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch

NH3 25% (d = 0,907 g/ml).

4. Lấy V lít dung dịch HNO3 ở trên pha loãng bằng nước được dung dịch mới, dung

dịch này hoà tan vừa đủ 1,6g Al và giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N 2O có tỷ khối so với

H2 là 16,75. Tính thể tích các khí ở đktc và tính V.

Bài 12.

Một bình kín dung tích 2 lít chứa hỗn hợp gồm không khí và CO2 ở 00C và 1atm có M

=34,272. Đốt cháy một lượng cacbon trong bình rồi đưa về điều kiện ban đầu được hỗn

hợp khí mới có tỷ khối so với hỗn hợp khí ban đầu là 1,014.

1. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng cháy.



15



2. Tính khối lượng cacbon đã đốt cháy.

3. Chứng minh rằng: trong trường hợp đã cho tỷ khối của hỗn hợp khí thu được so với

hỗn hợp khí ban đầu có giá trị trong khoảng 1 ≤ d ≤ 1,0448.

Bài 13.

Cho 100 lít hỗn hợp A gồm H2, O2, N2. Đem đốt hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ và áp suất

ban đầu, sau khi cho nước ngưng tụ thu được hỗn hợp B có thể tích 64 lít. Trộn vào B

100 lít không khí (có 20% thể tích O2) rồi đốt và tiến hành tương tự trên thì thu được hỗn

hợp C có thể tích 128 lít. Hãy xác định thể tích các chất trong hỗn hợp A, B, C. Biết các

thể tích đo cùng điều kiện.

Đề Olympic THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi

Bài 14.

Ở 150C áp suất của hỗn hợp khí N2và H2 là p1. Sau khi hỗn hợp khí đi qua xúc tác, áp

suất khí p2 = 3p1 ở nhiệt độ 6630C. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí sau phản ứng ở đktc

là 0,399g/ml. Tính hiệu suất phản ứng tạo ra khí NH 3.

Đề thi HSG tỉnh Bắc Giang

1998



Bài 15.

Hoà tan hoàn toàn 8,32g Cu vào 3 lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928

lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Hỏi ở đktc 1 lít hỗn hợp khí này có khối lượng bao

nhiêu gam.

1. Cho 16,2g bột Al phản ứng hết với dung dịch A tạo ra hỗn hợp khí NO, N 2 và thu

được dung dịch B. Tính thể tích NO và N 2 trong hỗn hợp. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí so

với H2 là 14,4.

2. Để trung hoà hỗn hợp B phải dùng 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,3M.

Tính CM dung dịch HNO3 ban đầu.

Bài 16.

Đốt 5,6g bột Fe trong bình O 2 thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và

một phần Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn

hợp khí B gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 19.

1. Tính V ở đktc.

2. Cho một bình kín dung tích không đổi 4 lít chứa 640ml H2O, phần còn lại chứa

không khí. Bơm tất cả khí B vào bình và lắc kĩ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta

được dung dịch X ở trong bình, giả sử áp suất hơi nước ở trong bình là không đáng kể.

Tính C% và khối lượng của dung dịch X.

Bài 17.

Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều hoá trị 2) với M A ≈ MB , mX = 9,7g. Hỗn hợp

X tan hết trong 200ml dung dịch Y chứa H2SO4 1,2M và HNO3 2M tạo ra hỗn hợp Z gồm

2 khí SO2và NO có tỉ khối của Z đối với H 2bằng 23,5 và V=2,688 lít (đktc) và dung dịch

T

a) Tính số mol SO2 và NO trong hỗn hợp Z.

b) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại trông hỗn hợp X.

c) Tính thể tích dung dịch NaOH phải thêm vào dung dịch T để bắt đầu có kết tủa, kết

tủa cực đại và kết tủa cực tiểu.

Bài 18.

Một hỗn hợp X có khối lượng là 18,2g gồm 2 kim loại A (hoá trị 2) và B (hoá trị 3). A

và B là 2 kim loại thông dụng. Hỗn hợp X tan hết trong 200ml dung dịch Y chứa H 2SO4

10M và HNO3 8M cho ra hỗn hợp khí Z gồm SO2 và khí D (oxit nitơ) có tỉ khối so với

CO2 bằng 1. Hỗn hợp Z có V= 4,48 lít (đktc) và tỉ khối so với H2 là 27.



16



a) Xác định khí D, số mol SO2 và D trong hỗn hợp Z.

b) Xác định 2 kim loại A, B biết rằng số mol 2 kim loại bằng nhau và tính % mỗi kim

loại trong hỗn hợp X.

c) Chứng minh rằng 200ml dung dịch Y hoà tan hết hỗn hợp X trên. Tìm giới hạn trên

và dưới của khối lượng muối khan thu được khi hoà tan X trong Y.

Bài 19.

Cho ag hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với

lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít

(đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỷ khối so với hiđro là 20,143. Tính a và nồng độ

mol của dung dịch HNO3 đã dùng.

Bài 20.

Cho m1g hỗn hợp Mg và Al vào mg dung dịch HNO 3 24%. Sau khi các kim loại tan

hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm

một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung

dịch NaOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng

20.

Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2g.

1) Viết các phương trình phản ứng.

2) Tính m1, m2, biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.

3) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.

Bài 21.

Cho mg than (thể tích không đáng kể) vào một bình dung tích 5,6 lít chứa không khí

(20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) ở đktc. Nung bình để than phản ứng hết thì thu được

hỗn hợp 3 khí có tỉ khối so với H2 bằng 14,88. Tính m.



17



************



Phần 4

PHI KIM

Bài 1. So sánh.

1. So sánh tính oxi hoá của các halogen: F 2, Cl2, Br2, I2; dùng các tính chất hoá học để

chứng minh.

2. Lấy ví dụ cho trường hợp phản ứng axit mạnh tạo ra axit yếu hơn và axit yếu tạo ra

axit mạnh hơn.

3. So sánh tính axit của dãy: HF, HCl, HBr, HI. Giải thích?



18



4. So sánh tính chất hoá học của oxi và lưu huỳnh? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự

khác nhau đó?

Bài 2. Điều chế.

- Viết 6 loại phản ứng khác nhau để điều chế SO2. Phản ứng nào thường được sử dụng

trong công nghiệp?

- Viết các phản ứng trực tiếp điều chế ra các oxit của nitơ?

- Viết 5 loại phản ứng trực tiếp điều chế ra HCl và Cl 2?

- Viết các phản ứng điều chế H2SO4 và HNO3 trong công nghiệp?

- Viết các phản ứng điều chế các loại phân bón hoá học thông dụng?

- Từ Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2, và các dung dịch Ba(OH)2, HBr có thể điều chế

được những khí gì? Viết phương trình phản ứng và cho lần lượt từng khí đó tác dụng với

dung dịch NaOH và HI.

Bài 3. Nhận biết.

a. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D. Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau: AgNO 3,

ZnCl2, HI, K2CO3. Biết rằng:

* Lọ B tạo kết tủa với lọ C nhưng không phản ứng với D.

* Lọ A tạo kết tủa với D.

Hãy xác định các chất trong lọ A, B, C, D.

b. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D.

* Nếu cho chất trong lọ A phản ứng với các chất còn lại thì được một kết tủa.

* Chất B tạo kết tủa với các chất A, C, D.

* Chất C tạo một kết tủa trắng với các chất A, B, D.

Hãy xác định các lọ A, B, C, D trong các lọ đựng: KI, HI, AgNO 3, Na2CO3.

c. Có 5 lọ A, B, C, D, E. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: HgCl 2, KI,

Pb(NO3)2, HCl, (NH4)2CO3, biết rằng:

* Chất A tạo kết tủa với B nhưng lại tan trong C.

* Chất C tạo chất khí với E và tạo kết tủa với D.

* Chất E tạo kết tủa với D nhưng không phản ứng với B.

* B không tạo kết tủa với C.

d. Sự có mặt của các chất sau trong cùng hỗn hợp:

1. NaCl; Na2S; Na2SO4.

2. H2; H2S; CO2; CO.

3. H2; SO2; CO2; SO3; CO.

e. Không dùng thêm hoá chất hãy nhận biết các dung dịch sau:

1. CuSO4; KOH; KCl; AgNO3.

2. NaOH; HCl; MgCl2; I2; hồ tinh bột.

3. NaHSO4; Na2CO3; AgNO3; Na3PO4; BaCl2.

4. NaHCO3; KHSO4; Mg(HCO3)2; Na2SO3; Ba(HCO3)2.

5. (NH4)2SO3; ZnSO4; CuSO4; MgCl2; K2S; NaCl.

6.

f. Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học.

1. SO2; CO2; CO; H2; O2 và SO3.

2. CH4; CO2; H2; CO; SO2; NO; H2S .

3. N2; Cl2; CO2; SO2; O3.

Bài 4. Tách- tinh chế chất.

a. Tách chất.



19



1. CO2, H2O(hơi), SO2.

2. CO2, CO, SO2.

3. SO2, CO, H2S.

4. NH3, CO2, N2, H2.

5. O2, N2, H2.

6. H2S, SO2, CO2, CH4.

7. O2, N2, SO2, CH4.

8. S, NaCl, CaCO3.

9. S, CaO, NaNO3, Fe.

10. I2, C, KCl.

b. Tinh chế.

1. N2 có trong hỗn hợp:

N2, NH3, CO2, H2S, SO2.

2. KCl có trong hỗn hợp: KCl, HgCl2, KBr.

3. NaCl có trong hỗn hợp: NaCl, NaBr, NaClO, NaOH.

Bài 5. Viết phương trình phản ứng:

1. Cho dd HCl vào: M2(CO3)n, AxOy, Fe3O4.

2. Cho dd HF vào các chất bột: Cu, Al, CaO, NaOH, SiO 2, C, S, AgNO3.

3. Cho dd HCl vào các chất bột hoặc chất lỏng: Hg, SiO 2, P2O5, MnO2, Br2,

4. Xét sự tương tác của các chất:

* Na2CO3, FeCl3, KI, AgNO3, CuSO4, Ba(OH)2, NH3, H2SO4 loãng.

* BaCl2, NaHSO4, CuSO4, Al2(SO4)3, KHCO3, NH3, NaOH.

5. Nhiệt phân các chất sau ở nhiệt độ cao: Na 2SO4.10H2O, FeSO4, NaNO3, NaHCO3,

(NH4)2CO3, Ba(HCO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3, NH4NO3, NH4NO2, HgO, KMnO4, KClO3,

Fe(NO3)2.

6. Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng

với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch

Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong

dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư

được hỗn hợp kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí thu được một oxit duy nhất.

Viết phương trình phản ứng.

Đề thi ĐH Bách Khoa 1998



7. Dẫn hỗn hợp khí C (N 2, O2, NO2) vào dung dịch NaOH dư tạo thành dung dịch D

và thừa lại hỗn hợp khí không bị hấp thụ. Cho D vào dung dịch KMnO 4 trong dung dịch

H2SO4 loãng thì màu tím bị mất thu, được dung dịch G. Cho Cu và thêm dung dịch H 2SO4

loãng, đun nhẹ thấy tạo thành dung dịch màu xanh và chất khí dễ bị hoá nâu ngoài không

khí.

8. Những thay đổi nào có thể xảy ra khi bảo quản lâu dài những bình hở miệng đựng

dung dịch sau: nước clo, nước brom, dung dịch H 2S, dung dịch Ca(OH)2, phenol lỏng.

Giải thích?

9. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh: Đũa A vào dung dịch HCl đặc, đũa B vào dung dịch NH 3.

Nếu để đũa A dưới đũa B và đũa B dưới đũa A thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Giải

thích?

10. Cho vụn kẽm vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí

N2, N2O. Rót dung dịch NaOH đến dư vào A thấy có khí mùi khai thoát ra. Hãy giải thích

và viết các phương trình phản ứng minh họa.

Thi HSG Hưng Yên

1998



Bài 6.

Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. cho A tác dụng

với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch

Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D ; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong

dung dịch Hcl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư



20



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

×