1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Phần 1 – Bài tập về kim loại kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.58 KB, 61 trang )


Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5g. Hoà tan X trong nước thì hỗn hợp

X tan hết cho ra dung dịch A.

a) Thêm từ từ một dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi đầu không có kết tủa.

Khi thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào tới 100ml thì dung dịch A bắt đầu có kết tủa.

Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

b) Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5g hỗn hợp X trên với 9,3g hỗn hợp

Y được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho ra dung dịch B. Thêm HCl vào

dung dịch B thì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đẫ có kết tủa. Tính khối

lượng K và Al trong hỗn hợp Y.

Bài 4.

Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lượng 49,3g, số mol K bằng 2,5 lần số mol Zn.

Hoà tan hỗn hợp X trong nước dư còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150ml dung dịch

CuSO4 4M thì thu được 19,2g kết tủa.

Chứng tỏ rằng A chỉ còn có Fe. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

Bài 5.

Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe. Tiến hành các thí nghiệm sau.

TN1: Cho hỗn hợp vào nước, có V lít khí thoát ra.

TN2: Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 7/4V lít khí.

TN3: Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xong, thấy thoát ra 9/4V lít

khí.

a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.

b) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.

c) Nếu vẫn giữ nguyên lượng Al, còn thay Na và Fe bằng một kim loại nhóm 2 có

khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng Na và Fe, sau đó cũng cho hỗn hợp vào dung dịch

HCl dư cho đến phản ứng xong, cũng thấy thoát ra 9/4V lít khí. Xác định tên kim loại

nhóm 2 (không được dùng kết quả % của câu b).

Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện.

Bài 6.

A là một loại hợp kim của Ba, Mg, Al được dùng nhiều trong kỹ thuật chân không.

TN1: Lấy mg A (dạng bột) cho vào nước tới khi hết phản ứng, thấy thoát ra 0,896 lít

H2

TN2: Lấy mg A (dạng bột) cho vào dung dịch NaOH dư tới khi hết phản ứng, thấy

thoát ra 6,944 lít H2.

TN3: Lấy mg A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, ta thu được dung dịch

B và 9,184 lít H2

a) Tính m và % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.

b) Thêm 10g dung dịch H 2SO4 9,8% vào dung dịch B, sau đó thêm tiếp 210g dung

dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ

cao. Tính khối lượng chất rắn thu được. Các thể tích khí được đo ở đktc.

Đề 6BĐTS



Bài 7.

Hoà tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al và Fe vào nước dư, Thu được 0,448 lít khí

(đktc) và còn lại một lượng chất rắn. Cho lượng chất rắn này tác dụng hết với 60ml dung

dịch CuSO4 1M thu được 3,2g Cu kim loại và dung dịch A.

Cho dung dịch A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NH3 thu được kết tủa. Nung kết

tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.

a) Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.



42



b) Tính khối lượng chất rắn B.

Bài 8.

Một kim loại M tác dụng với HNO 3 loãng thu được M(NO3)3, H2O và hỗn hợp khí F chứa

N2 và N2O. Khi hoà tan 2,16g M trong 0,5 lít dung dịch HNO3 0,6M thu được 604,8ml

hỗn hợp khí F (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18,445 và dung dịch D.

Mặt khác hoà tan hoàn toàn 8,638g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp

vào 0,4 lít dung dịch HCl chưa biết nồng độ thu được 3427,2ml H2 (đktc) và dung dịch

E.

Trộn dung dịch D với dung dịch E thu được 2,34g kết tủa.

* Xác định M và 2 kim loại kiềm.

* Xác định nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.

Bài 9.

Cho 16,3g hỗn hợp gồm 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng thu được

34,05g hỗn hợp muối khan A. Thể tích hidro thu được từ X bằng 1,5 lần thể tích hidro

thu được từ Na trong cùng điều kiện. Đun nóng hỗn hợp A với H 2SO4 đặc sau phản ứng thu

được hỗn hợp B gồm 2 muối. Nếu B ở dạng khan có m B = 2mA, nhưng nếu ở dạng tinh

thể ngậm nước thì có khối lượng bằng 68,4g.

* Tính thể tích hidro thu được (đktc).

* Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu.

* Khối lượng B bằng bao nhiêu?

* Tìm công thức của muối kết tinh ngậm nước. Biết rằng chỉ có 1 muối ở dạng khan.

Bài 10.

Hoà tan 17,88g một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và một kim loại kiềm thổ M

vào nước dư thu được dung dịch C và 5,376 lít hidro. Trộn lẫn dung dịch H2SO4 và dung

dịch HCl được dung dịch D có số mol HCl bằng 4 lần số mol H2SO4.

a. Để trung hoà 1/2 dung dịch C cần V lít dung dịch D. Hỏi sau khi cô cạn thu được

bao nhiêu gam muối khan?

b. Đem hoà tan hoàn toàn m gam nhôm vào 1/2 dung dịch C thì thu được dung dịch

E và một lượng H2 bằng 3/4 lượng H2 thu được khi hoà tan X vào nước lúc đầu. Tính m,

biết M dễ tan còn MSO4 khó tan.

Bài 3/125

GTH10



Bài 11.

Cho 14,8g hỗn hợp kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat kim loại hoá trị II đó tan

hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (ở

đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B, nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại

14g chất rắn. Mặt khác cho 14,8g hỗn hợp vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 2M, sau khi phản

ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, rồi đem chưng khô thì được 62g.

a.Tính %m các chất trong hỗn hợp đầu.

b. Xác định kim loại hoá trị II.

Bài 12.

Hỗn hợp E gồm 3 kim loại ở dạng bột là K, Al và Fe được chia làm 3 phần đều nhau:

Phần 1: Cho vào nước dư giải phóng ra 4,48 lít khí.

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư giải phóng ra 7,84 lít khí.

Phần 3: Hoà tan hoàn toàn vào 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí

và tạo ra dung dịch A (các thể tích đều đo ở đktc).

a.Tính khối lượng từng kim loại trong E.



43



b. Cho dung dịch A tác dụng với 240g dung dịch NaOH 20% thu được kết tủa. Lọc,

rửa kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. Tìm

m?

Bài 13.

Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào

nước thì được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nừu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào

dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nừu thêm 0,21 mol

Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na 2SO4. Xác định tên 2 kim

loại kiềm?

Đề thi Olympic THPT chuyên Lý Tự Trọng Tp

HCM



Bài 14.

Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào

nước thì thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc.

Nếu thêm 0,18 mol Na 2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết

tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na 2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng cồn

dư Na2SO4. Xác định tên 2 kim loại kiềm.

Bài 95/39

SBT10



************



44



Phần 3 – Bài tập về kim loại

Bài 1.

Hoà tan hoàn toàn 3,94g hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl

thi thu được 2,016 lít khí ở đktc và dung dịch A. Chia A làm 2 phần.

Phần 1: Cho kết tủa với một lượng với đủ dung dịch NaOH 0,06M. Đun nóng cho các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung trong không khí ở nhiệt độ cao

đến khối lượng không đổi thu được 1,124g chất rắn.

Phần 2: Cho phản ứng với dd NaOH dư rồi tiến hành thí nghiệm giống như phần 1 thì

thu được bg chất rắn. Tính b và %m các kim loại trong hỗn hợp đầu.

Bài 2

Một hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al. Cho một nửa tác dụng với dung dịch CuSO 4

dư, phản ứng xong đem toàn bộ chất rắn tạo thành tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu

được 0,56 lít khí NO ở đktc.

Giả sử cho phần còn lại tác dụng với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít khí N2

(đktc). Nếu khối lượng A là 1,5g, tìm khối lượng của Al và Mg.

Bài 3.

Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Cl 2 thu được 65,45g

hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2

(đktc). Dẫn V lít này qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy ống còn

lại 73,32g chất rắn và chỉ có 80% khí H 2 tham gia phản ứng. Xác định %m Al và Zn

trong hỗn hợp đầu.

Bài 4

Một miếng Mg bị oxi hoá một phần. Chia nó thành 2 phần đều nhau.

Phần 1: Hoà tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 3,136 lít khí. Cô cạn dung dịch

thu được 14,25g rắn A.

Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít khí X nguyên chất, phần

dung dịch cô cạn thu được 23g chất rắn.

1. Tính %m Mg đã bị oxi hoá.

2. Xác định X. Các thể tích đều đo ở đktc.

Bài 225-222

GTH12



Bài 5.

Để mg phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối

lượng 12g gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe dư. Cho B tác dụng hoàn toàn với

dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Tính m bằng 3

phương pháp.

Đề thi ĐHQG Hà Nội 1998

Bài 6.

Cho 7,22g hỗn hợp X (Fe và kim loại M có hiện hóa trị không thay đổi). Chia hỗn hợp

làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng hết với HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc).

Phần 2: hòa tan trong HNO3 cho ra 1,792 lít NO duy nhất (đktc).

Xác định kim loại M. Tính phần trăm khối lượng kim loại trong X.

Bài 7.

Khi hoà tan 12,8g một kim loại A (hoá trị 2, A đứng sau H trong dãy điện hoá) trong

27,78ml H2SO4 98% (d=1,8 g/ml) dun nóng, ta được dung dịch B và một khí C duy nhất.

Trung hoà dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, nhận



45



được 82,2g chất rắn D gồm 2 muối Na 2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2

muối trên, thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng của D.

a) Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.xH2O.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.

Cho toàn thể khí C tác dụng với 1 lít dung dịch KMnO 4 0,2M ở môi trường H 2SO4.

Dung dịch KMnO4 có mất màu hoàn toàn hay không?

Bài 8.

Khi hoà tan cùng 1 lượng kim loại R vào dd HNO3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì

thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.

Biết rằng khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Xác

định R.

Bài 9.

Cho 1,5g hỗn hợp (Al và Mg) tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc) và

dung dịch A.

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

b) Cho vào dung dịch A một lượng NaOH dư, tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c) Lấy 0,75g hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch CuSO 4. Lọc lấy chất rắn

sinh ra cho tác dụng với axit HNO3 thì được bao nhiêu lít NO2 bay ra (đktc).

Bài 10.

Hoà tan 4,64g hỗn hợp A gồm Mg, Al và Zn có số mol bằng nhau bằng một lượng vừa

đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch X và 0,035 mol một sản phẩm Y chứa lưu

huỳnh.

1. Tìm Y.

2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 50% (d=1,4 g/ml) để hoà tan hết A.

3. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch NaOH

để thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất.

Bài 11.

Một hỗn hợp X có khối lượng 3,9g gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử

A : B = 8 : 9 và tỉ số mol tương ứng a : b = 1 : 2.

a) Biết rằng A và B đều có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn 30, xác định A, B, % khối

lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

b) Lấy 3,9g hỗn hợp X cho tác dụng với 100ml dung dịch Y chứa HCl 3M và H 2SO4

1M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch Z.

c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M phải thêm vào dung dịch Z để có kết tủa cực

đại hoặc kết tủa cực tiểu. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa cực đại

hoặc cực tiểu này.

Bài 12.

Cho 4,431g hỗn hợp Al và Mg tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3 loãng thì thu

được dung dịch A (không chứa NH 4NO3) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có khối lượng

là 2,59g trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí.

a. Tính %m từng kim loại trong hỗn hợp.

b. Tính CM dung dịch HNO3.

c. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để khi tác dụng với dung dịch A cho

kết tủa nhỏ nhất.

Bài 13.

Một hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có % Oxi là 30,77%



46



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

×