1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Bài 2. Điều chế.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.58 KB, 61 trang )


1. CO2, H2O(hơi), SO2.

2. CO2, CO, SO2.

3. SO2, CO, H2S.

4. NH3, CO2, N2, H2.

5. O2, N2, H2.

6. H2S, SO2, CO2, CH4.

7. O2, N2, SO2, CH4.

8. S, NaCl, CaCO3.

9. S, CaO, NaNO3, Fe.

10. I2, C, KCl.

b. Tinh chế.

1. N2 có trong hỗn hợp:

N2, NH3, CO2, H2S, SO2.

2. KCl có trong hỗn hợp: KCl, HgCl2, KBr.

3. NaCl có trong hỗn hợp: NaCl, NaBr, NaClO, NaOH.

Bài 5. Viết phương trình phản ứng:

1. Cho dd HCl vào: M2(CO3)n, AxOy, Fe3O4.

2. Cho dd HF vào các chất bột: Cu, Al, CaO, NaOH, SiO 2, C, S, AgNO3.

3. Cho dd HCl vào các chất bột hoặc chất lỏng: Hg, SiO 2, P2O5, MnO2, Br2,

4. Xét sự tương tác của các chất:

* Na2CO3, FeCl3, KI, AgNO3, CuSO4, Ba(OH)2, NH3, H2SO4 loãng.

* BaCl2, NaHSO4, CuSO4, Al2(SO4)3, KHCO3, NH3, NaOH.

5. Nhiệt phân các chất sau ở nhiệt độ cao: Na 2SO4.10H2O, FeSO4, NaNO3, NaHCO3,

(NH4)2CO3, Ba(HCO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3, NH4NO3, NH4NO2, HgO, KMnO4, KClO3,

Fe(NO3)2.

6. Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng

với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch

Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong

dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư

được hỗn hợp kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí thu được một oxit duy nhất.

Viết phương trình phản ứng.

Đề thi ĐH Bách Khoa 1998



7. Dẫn hỗn hợp khí C (N 2, O2, NO2) vào dung dịch NaOH dư tạo thành dung dịch D

và thừa lại hỗn hợp khí không bị hấp thụ. Cho D vào dung dịch KMnO 4 trong dung dịch

H2SO4 loãng thì màu tím bị mất thu, được dung dịch G. Cho Cu và thêm dung dịch H 2SO4

loãng, đun nhẹ thấy tạo thành dung dịch màu xanh và chất khí dễ bị hoá nâu ngoài không

khí.

8. Những thay đổi nào có thể xảy ra khi bảo quản lâu dài những bình hở miệng đựng

dung dịch sau: nước clo, nước brom, dung dịch H 2S, dung dịch Ca(OH)2, phenol lỏng.

Giải thích?

9. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh: Đũa A vào dung dịch HCl đặc, đũa B vào dung dịch NH 3.

Nếu để đũa A dưới đũa B và đũa B dưới đũa A thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Giải

thích?

10. Cho vụn kẽm vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí

N2, N2O. Rót dung dịch NaOH đến dư vào A thấy có khí mùi khai thoát ra. Hãy giải thích

và viết các phương trình phản ứng minh họa.

Thi HSG Hưng Yên

1998



Bài 6.

Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. cho A tác dụng

với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch

Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D ; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong

dung dịch Hcl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư



20



được kết tủa hai hidroxit kim loại F. Nung F trong không khí được một oxit duy nhất.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Bài 7.

Cho cân bằng:

N2(khí) + 3H2(khí)

2NH3(khí) là phản ứng toả nhiệt.

1. Để tăng hiệu suất tạo NH3 ta phải thay đổi các yếu tố như thế nào, tại sao?

2. Trong sản xuất thường phải thêm vào hỗn hợp phản ứng một lượng bột sắt. Mục

đích việc đó là gì? Có lợi gì cho sản xuất?

Bài 8.

Phản ứng: 2SO2 + O2

2SO3 là phản ứng toả nhiệt.

Cho biết cân bằng phản ứng trên chuyển dịch như thế nào khi giảm nhiệt độ? Khi tăng

áp suất? Khi thêm chất xúc tác? Giải thích?

Đề thi ĐH và CĐ khối A 2003



************



Phần 1-Bài tập về chất phi kim

Bài 1.



21



Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82g. Hoà tan hoàn toàn trong

nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch

sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước

rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305g kết tủa.

Viết phương trình phản ứng và tính %m các muối trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 2.

Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho HCl

dư tác dụng với 307,68g Mg. Khí thứ 2 điều chế được khi phân hủy hoàn toàn 514,5g

KClO3 có MnO2 xúc tác. Khí thứ 3 thu được do HCl dư tác dụng với 19,14g MnO 2. Tính

C% của chất trong dung dịch sau khi nổ.

Bài 3.

Cho 50g dung dịch X chứa 1 muối halogen kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch

AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch X trên phản ứng

với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối

lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng

độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định CTPT của muối halogen trên, tính C%

muối trong dung dịch X ban đầu.

Đề thi Olympic PTTH Nguyễn Thị Minh Khai Tp HCM

Bài 4.

Có một hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp này vào nước, cho Br 2 dư đi qua

dung dịch trên, sau đó cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn khối

lượng muối ban đầu là ag. Hoà tan sản phẩm vào nước rồi cho Cl 2 dư đi qua, sau phản

ứng cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm thu được lần 2 nhỏ hơn khối lượng

sản phẩm thu được lần 1 là ag. Xác định phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu.

Bài 5.

1. A là oxit của kim loại M có chứa 30% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT A.

2. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam oxit A (ở ý 1) ở nhiệt độ cao một thời

gian, người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn

hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỷ khối so

với H2 và 15. Tính giá trị m.

3. Cho bình kín có dung dịch không đổi là 3 lít chứa 498,92 ml H2O (d = 1g/ml), phần

khí (đktc) trong bình chứa 20% oxi theo thể tích, còn lại N 2. Bơm hết khí B vào bình, lắc

kỹ đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch C.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch C (giả sử nước bay hơi không đáng kể).

Bài 6.

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô gồm H 2, CO và CO2.

Cho A qua bình đựng nước vôi trong dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng Fe 3O4 nung

nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B và khí C (Giả sử chỉ có phản ứng khử

trực tiếp Fe3O4 thành Fe với hiệu suất 100%). Cho B tan vừa hết trong 3 lít dung dịch

HNO3 1M thu được 3,36 lít NO duy nhất (đktc). Cho khí C hấp thụ bởi dung dịch

Ba(OH)2 dư thu được 1,97g kết tủa.

* Tính khối lượng Fe3O4 ban đầu.

* Tính phần trăm thể tích các khí trong A.

Bài 7.



22



Cho 1,6g một oxit kim loại phản ứng với CO dư thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.

cho B tác dụng với dung dịch chứa 0,025 mol Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa. Chất rắn

A tác dụng với dung dịch HCl thu được 448ml khí. Xác định công thức của oxit kim loại,

biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 8.

Hoà tan 15,3g BaO vào nước được dung dịch A. Cho 12,3g hỗn hợp CaCO 3 + MgCO3

vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết

khí B thì sau phản ứng có kết tủa tạo thành hay không?

Bài 9.

Hoà tan hoàn toàn 11,2g CaO vào nước được dung dịch A.

- Nếu cho CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5g kết

tủa. Hỏi có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng.

- Hoà tan hoàn toàn 28,1g hỗn hợp MgCO 3 và BaCO3 có thành phần không đổi chứa a

% MgCO3 bằng dung dịch HCl và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ vào dung dịch A thì

thu được kết tủa D.

Hỏi a bằng bao nhiêu để thu được lượng kết tủa D lớn nhất và nhỏ nhất. Bài 8-127GTH10



Bài 10.

Cho 5,22g một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng hoàn toàn với dung dịch

HNO3. Phản ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít khí NO và x lít khí CO2.

Các thể tích khí đều đo ở đktc.

a. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO2.

b. Cho a(g) hỗn hợp gồm FeS 2 và hợp chất X trên với số mol bằng nhau vào một bình

kín chứa lượng O2 dư. Áp suất trong bình là p 1 (atm). Đun nóng bình để phản ứng xảy ra

hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là p 2 (atm), khối

lượng chất rắn thu được là b(g). Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản

ứng là không đáng kể. Hãy xác định các tỷ số p1/p2 và a/b.

Đề thi ĐHQGHN 1999



23



************



Phần 4

DUNG DỊCH - MUỐI

Bài 1.

Có 4 cation và 4 anion: K +, Ag+, Ba2+, Cu2+, NO3-, Cl-, SO42-, CO32-. Có thể hình thành 4

dung dịch nào từ hỗn hợp các ion trên (mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion không

trùng lặp).

Bài 2.

Cho các ion sau: K+, Fe3+, Al3+, NH4+, Ba2+, Na+, Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl-, SO42-, CO32-, Br-,

PO43-.

Trình bày 1 phương án tự chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung

dịch chứa 3 cation và 2 anion không trùng lặp.

Bài 3.

Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các ion sau đóng vai trò axit, bazơ, trung

tính hay lưỡng tính? Tại sao?

Na+, NH4+, CO32-, CH3COO-, HSO4-, HSO3-, K+, Cl-, HCO3-, HPO42-, C2H5O-, C6H5O-, Al3+,

Cu2+, HS - , Ca2+, S2-, SO42-.

Trên cơ sở đó dự đoán các dung dịch dưới đây có pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7:

Na2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; NaHCO3; AlCl3l; (NH4)2CO3; C6H5ONa.

Bài 4.

Có 2 dung dịch: dung dịch A và B, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong số

các ion sau:

K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,2 mol), Cl- (0,1 mol), NO3- (0,25

mol), SO42- (0,075 mol), CO32- (0,15 mol). Xác định dung dịch A và B.

Đề thi ĐH Cần Thơ 2001



Bài 5.

Cho rất từ từ dung dịch HCl x mol vào dung dịch Na 2CO3 y mol khuấy đều. Sau khi

phản ứng xong, dung dịch sản phẩm gồm những chất gì? Số mol là bao nhiêu?

Khi x = 2y thì pH của dung dịch thu được là bao nhiêu (khi t0 để đuổi hết khí)

Đề thi Đ.H Thái Nguyên 1999



Bài 6. Viết các phương trình phản ứng mô tả các quá trình sau.

1. Cho các chất sau đây: NH3, CO2, HCl, KOH, Na2CO3, chất nào có thể kết tủa

được hoàn toàn Al(OH)3 từ AlCl3 và NaAlO2? Giải thích?

2. Có thể dùng dung dịch nào để kết tủa tối đa lượng: Cu(OH) 2, Al(OH)3, Zn(OH)2,

Fe(OH)2 từ dung dịch muối của chúng? Giải thích?

3. Mô tả hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NH 3 vào dung dịch AgNO3

và ngược lại. Giải thích?

4. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch CH 3NH2 vào dung dịch CuSO4 và

ngược lại. Giải thích?

5. Hiện tượng gì quan sát được và giải thích hiện tượng đó khi:

* Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl và ngược lại.

* Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch H3PO4 và ngược lại.

Bài 7. Nhận biết.

a. Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học.

1. Na2CO3; NaHCO3; Na2CO3 + NaHCO3. (Dạng dung dịch)

2. Na2CO3; AlCl3; Cu(NO3)2; HNO3; (NH4)2SO4 .(Dạng dung dịch)



24



3. Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Fe(OH)3; Hg(NO3)2. (Thể rắn)

4. Fe; Fe + FeO; Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3; Fe2O3.

5.

b. Nhận biết các chất bằng thuốc thử xác định.

1. H2O và một hoá chất:

Na2CO3; MgO; Al2O3; CuSO4; Fe2(SO4)3.

2. Quỳ tím: HNO3; NaOH; (NH4)2SO4; K2CO3; CaCl2.

3. Cho dd FeCl3 vào: Na2CO3, Na2S, H2S, Fe, Cu, KI.

4. H2O và một hoá chất: NaCl; CaCO3; Na2S; K2CO3; Na2SO4; BaSO4

5. Đun nóng: NaHSO4; KHCO3; Na2SO3; Ba(HCO3)2; Mg(HCO3)2.

6. H2SO4 loãng : NH4Cl; Na2CO3; CaCO3; MgCO3; NaOH; (NH4)2CO3.

7. Dùng CO2 và H2O: NaCl; Na2CO3; CaCO3; BaSO4; Na2SO4.

8. Dùng dung dịch HCl: CuO; FeO; Fe3O4; MnO2; Ag2O; Fe + FeO.

9. Một kim loại:

(NH4)2SO4; NH4NO3; FeSO4; AlCl3.

10. H2SO4 loãng:

Ba; Mg; Fe; Ag; Al.

11. Chỉ dùng H2O:

Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al.

c. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các chất sau.

1. Các dd: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4.

2. Các dd: Pb(NO3)2; BaCl2; Ba(HCO3)2; NaHSO4; KI; MgCl2; Na2SO4; HCl và

Ba(OH)2

3. Các dd: Na2CO3; Na2S; Na2SiO3; Na2SO3; Na2SO4.

4. Các dd: NH4Cl; (NH4)2SO4; ZnSO4; AlCl3; FeCl3; CuCl2.

5. Các chất rắn: Na2CO3; CaO; MgCl2; Ba(HCO3)2.

6. Các dd: KOH; Na2S; AgNO3; KI; HCl; MgCl2; Zn(NO3)2; Hg(NO3)2.

7. Các chất rắn: Na2CO3; CaCO3; CaSO4; CaCl2.

8. Các dd: (NH4)2SO4; NH4NO3; FeSO4; AlCl3.

9. Các chất rắn: Ba; Mg; Fe; Al; Cu.

10. Các chất rắn: Na2O; Al; Fe; Al2O3; CaC2.

d. Không dùng thêm hoá chất hãy nhận biết các dung dịch sau:

1. NaCl; BaCl2; Ba(NO3)2; Ag2SO4; H2SO4.

2. Pb(NO3)2; (NH4)2SO4; HBr; Ca(NO3)2.

3. HCl; NaCl; Ba(OH)2; Ba(HCO3)2; FeCl2.

4. HCl; NaCl; NaOH; phenolphtalein.

5. Na2CO3; Fe(NO3)2; ZnSO4; H2SO4; BaCl2.

e. Nhận biết sự có mặt của các chất sau trong cùng hỗn hợp:

1. Al; Fe; Zn; Cu. (Dạng bột)

2. FeO; CuO; Ag2O; MnO2. (Thể rắn, dạng bột)

3. Na+; NH4+; CO32-; HCO3-.

4. Al3+; NH4+; Ba2+; Mg2+; Cl- ; NO3-.

Bài 8. Tách- tinh chế chất:

a. Tách rời các chất sau ở dạng bột:

1. Fe, S, I2, KCl.

2. MgCl2, Zn, Fe, Ag, Al, Cu.

4. MgO, Al2O3, CuO, SiO2.

6. K2O, Al2O3, Fe2O3, CuO. (ĐH Mỏ- Địa Chất 2001)

7. CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3. (Đề thi Đại học Hồng Đức 2001)



25



8. Al2O3, Fe2O3, CaCO3. (Đề thi HVCNBCVT 2000 )

9. Cu, Au, Al, Fe. (Đề thi Đại học Huế 2001)

10. Ag, Al, Cu, Mg. (Đề thi Đại học Thương Mại 2001)

11. AlCl3, FeCl3, BaCl2. (ĐH Y- Dược TpHCM 2001)

12. BaSO4, CaCO3, Al2(SO4)3, FeSO4.

13. Tinh chế FeCl3 ra khỏi hỗn hợp: Fe(NO3)3, AgNO3, NH4NO3, FeCl3.

14. Tinh chế CaCO3 ra khỏi hỗn hợp: CaCO3, CaSO3, Na2SO3, Na2CO3.

15. Fe ra khỏi hỗn hợp: Al, Al2O3, Zn, Fe, Na2S, Fe3O4.

b. Tách các chất sau chỉ bằng một loại hoá chất. (Đề thi ĐH khối A 2002)

1. Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp dạng bột: Al2O3, Fe2O3, SiO2.

2. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp dạng bột: Ag, Cu, Fe.



26



************



Phần 1- Bài tập về dung dịch và nồng độ.

Bài 1

Có 2 dung dịch HNO3 40% (d = 1,25 g/ml) và 10% (d = 1,06 g/ml). Cần lấy mỗi loại

dung dịch bao nhiêu ml để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (d = 1,08 g/ml).

Bài 2.

Trộn 1/3 lít dung dịch HCl (ddA) với 2/3 lít dung dịch HCl (ddB) thu được 1 lít dung

dịch C. Lấy 1/10 ddC cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 8,61g kết tủa.

* Tính CM (dd C).

* Tính CM (dd A) và (dd B), biết CM (dd A) = 4CM (dd B).

Bài 11-129GTH10



Bài 3.

Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g HCl (A) và V2 lít dung dịch HCl (B) chứa 5,475g

HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được 2 lít dung dịch C (VC= VA+ VB).

* Tính CM (C).

* Tính CM (A) và (B), biết CM (A) - CM (B) = 0,4 (M).

Bài 12-129GTH10



Bài 12.

Trộn 200ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2

có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và

m. Cho biết, trong các dung dịch với dung môi là H 2O, tích nồng độ ion [H+].[OH-] =10-14

(mol2/l2).

Đề thi ĐH và CĐ khối B-2003

Bài 4.

Cho hỗn hợp A gồm Al và Al 2O3 có tỷ lệ m Al : m Al 2O3 = 0,18 : 1,02. Cho A tan

trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,72 lít khí H2 đktc. Cho B tác

dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng

không đổi được 3,57g chất rắn.

- Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.

- Nếu pha dung dịch HCl đó đến 10 lần thì pH của dung dịch bằng bao nhiêu.

Bài 5.

Khi làm lạnh mg dung dịch K2SO4 (bão hoà) ở 60oC xuống 0oC thì thu được 108,5g

muối kết tinh. Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu, biết độ tan của

K2SO4 ở 60oC và 0oC là 18,2g và 7,35g.

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại M hoá trị II thu được chất rắn A và khí

B. Hoà tan hết chất rắn A bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thu được dung dịch

muối có nồng độ 33,335%, làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp thấy tách ra

15,625g tinh thể T, phần dung dịch bão hoà lúc đó có C%= 22,54%.

a. Hỏi M là kim loại gì?

b. Xác định công thức của tinh thể T.



27



Bài 7.

Cho 8,4g một muối cacbonat kim loại hoá trị II vào 20g dung dịch H 2SO4 tạo thành

dung dịch muối sunfat có nồng độ là 50%. Biết rằng khi cho thêm MCO 3 vào dung dịch

sản phẩm vẫn có khí thoát ra. Tìm MCO3.

Bài 8.

Cho 3,2g một kim loại hoá trị II tan vừa đủ trong 20g dung dịch HNO 3 đặc nóng thì thu

được 18,6g dung dịch muối.

1. Xác định tên kim loại nói trên.

2. Tính C% dung dịch HNO3 ban đầu và nồng độ dung dịch muối.

Bài 9.

a. Khi cho a(g) dung dịch H 2SO4 loãng nồng độ A% tác dụng hết với lượng hỗn hợp 2

kim loại Na và Mg (dư) thì thấy lượng H2 tạo thành là 0,05a(g). Tính A.

b. Khi hoà tan oxit của kim loại M (hoá trị 2) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4

nói trên thì thu được một dung dịch muối có nồng độ là 18,21%. Xác định kim loại M.

Bài 7-184 GTH10



Bài 10.

Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 2 10%. Đun nóng trong

không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành

trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng là không đáng

kể).

Đề thi ĐH Thuỷ Lợi

2000



Bài 11.

Có 600ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3. Thêm 5,64g hỗn hợp K2CO3, KHCO3 vào

dung dịch trên được dung dịch A. Chia A làm 3 phần bằng nhau:

Cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần 1 thu được dung dịch B và 448ml khí ở đktc.

Thêm nước vôi dư vào dung dịch B thu được 2,5g kết tủa.

Phần 2 tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 0,1M.

Cho HBr dư vào phần 3, cô cạn dung dịch thu được 8,125g muối khan.

* Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion.

* Tính CM các ion trong dung dịch A và dung dịch HCl đã dùng.

Bài 12.

8,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg, Ca tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl. Sau đó cô

cạn dung dịch được a gam hỗn hợp 2 muối. Cho hỗn hợp 2 muối trên vào 1 lít dung dịch

chứa hỗn hợp Na2CO3 0,15M và (NH4)2CO3 0,2M. Kết thúc phản ứng thu được 26,8g kết

tủa X và dung dịch Y.

* Tính CM (dung dịch HCl) và mCa và mMg trong hỗn hợp ban đầu.

* Tính nồng độ các ion trong dung dịch Y.

* Cô cạn dung dịch Y bằng cách hạ thấp áp suất thì thu được những chất gì? Tổng khối

lượng là bao nhiêu?

Bài 40-55GTH11



Bài 13.

Một dung dịch có chứa 4 ion của 2 muối vô cơ, trong đó có ion sunfat, khi tác dụng với

dung dịch Ba(OH)2 đun nóng cho một khí, một kết tủa và dung dịch A. Dung dịch A sau

khi axit hoá bằng HNO3, tạo với dung dịch AgNO 3 kết tủa trắng và hoá đen ngoài không

khí có ánh sáng. Phần kết tủa thu được ở trên đem nung nóng đến khối lượng không đổi

được a gam chất rắn Z. Giá trị a thay đổi tuỳ theo lượng Ba(OH) 2 dùng. Nếu vừa đủ thì a

đạt giá trị cực đại, nếu dư a đạt giá trị cực tiểu. Khi lấy Z với giá trị cực đại a = 8,01g



28



thấy Z chỉ phản ứng hết 50ml dung dịch HCl 1,2M, còn lại bã rắn nặng 6,99g. Tìm 2

muối ban đầu.

Bài 14.

Hoà tan 19,28g một loại muối kép ngậm nước gồm amoni sunfat và sắt sunfat vào

nước rồi chia ra làm 2 phần đều nhau.

Phần I: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 9,32g kết tủa.

Phần II: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) dư vào, đun nóng thu được dung dịch

A, kết tủa B và khí C. Lượng khí C thoát ra được hấp thụ vừa đủ bởi 80ml dung dịch HCl

0,25M. Lượng kết tủa B được nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,92g chất

rắn. Lượng chất rắn này phản ứng vừa hết với 0,06 mol HCl. Xác định CTCT của muối

kép.

Đề 24

B.Đ.T.S



Bài 15.

Cho 9,2g Na vào 200g dung dịch chứa Fe 2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84%. Sau phản

ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn

thu được sau khi nung và C% các muối tạo thành trong dung dịch.

Đề thi Olympic THPT chuyên Lý Tự Trọng Tp HCM



Bài 16.

Hoà tan 1 ôxit kim loại A hoá trị 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% ta

thu được dung dịch muối nồng độ 11.8%.

a) Định KLNT và tên gọi của A.

b) Cho một phương pháp tách rời các chất rắn sau đây ra khỏi hỗn hợp: ASO 4,

ZnCO3, FeSO4.

Bài 7-174 GTH10

Bài 17.

Cho H2SO4 loãng dư tác dụng lên 6,659g một hỗn hợp 2 kim loại A,B đều có hoá trị 2

thì thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g.

Hoà tan phần rắn còn lại bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,16g khí SO2.

a) Định tên 2 kim loại A,B, thành phần khối lượng và thành phần phần trăm về khối

lượng của chúng trong hỗn hợp (giả sử A có KLNT nhỏ hơn B).

b) Cho một phương pháp để tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp: A, B, BO,

ASO4.

Bài 8-174

GTH10



29



************



Phần 2- Bài tập tính khối lượng muối.

Bài 1.

Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp

khí NO và NO2 có KLPT trung bình là 42,8. Tính khối lượng muối nitrat sinh ra. Các thể

tích đều đo ở đktc.

Bài 2.

Hòa tan hết 4,43g hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít

(đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59g trong đó có một khí bị hóa

thành màu nâu trong không khí.

1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.

3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.

Bài 3.

Hòa tan hoàn toàn mg hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít

hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỷ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2.

1. Tính tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V. Biết rằng không sinh muối

NH4NO3.

2. Cho V = 1,12 lít. Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8%. (d = 1,242g/ml).

Bài 4.

Hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị 1) và kim loại X (hoá trị 2). Hoà tan 3g A vào dung

dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94g hỗn hợp B gồm NO2 và D có thể tích 1,344 lít.

1. Tính khối lượng muối khan thu được.

2. Nếu tỷ lệ thể tích khí NO2 và D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong

khoảng nào?

Bài 5.

Hòa tan 6,25g hỗn hợp Zn và Al vào 275ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A,

chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516g và 1,12 lít hỗn hợp khí D

(đktc) gồm NO và NO2. Tỷ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l

của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.

Bài 6.

A là dung dịch HCl đậm đặc, B là dung dịch HNO 3 đậm đặc. Trộn 400g A với 100g B

được dung dịch C. Lấy 10g C hoà tan vào 990g nước được dung dịnh D. Để trung hoà



30



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

×