1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Vật lý >

Đặc tính cơ của động cơ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.17 MB, 251 trang )


Đặc tính cơ của động cơ điện

 Trong hệ TĐĐ bao giờ cũng có quá trình biến đổi năng lượng

điện - cơ. Chính quá trình biến đổi này quyết định trạng thái

làm việc của động cơ điện. Người ta định nghĩa như sau: Dòng

công suất điện Pđiện có giá trị dương nếu như nó có chiều

truyền từ nguồn đến động cơ và từ động cơ biến đổi công suất

điện thành công suất cơ Pcơ = M.w cấp cho máy SX (sau khi đã

có tổn thất DP).

 Công suất cơ Pcơ có giá trị dương nếu mômen động cơ sinh ra

cùng chiều với tốc độ quay, có giá trị âm khi nó truyền từ máy

sản xuất về động cơ và mômen động cơ sinh ra ngược chiều

quay.

 Công suất điện Pđiện có giá trị âm nếu nó có chiều từ động cơ

về nguồn.

Lê Ngọc Bích



Đặc tính cơ của động cơ điện



Lê Ngọc Bích



Đặc tính cơ của động cơ điện

 Trong hệ thống TĐĐ, động cơ điện có nhiệm vụ cung cấp

động lực cho cơ cấu sản xuất. Các cơ cấu sản xuất của mỗi

loại máy có các yêu cầu công nghệ vμ đặc điểm riêng. Máy

sản xuất lại có rất nhiều loại, nhiều kiểu với kết cấu rất khác

biệt. Động cơ điện cũng vậy, có nhiều loại, nhiều kiểu với các

tính năng, đặc điểm riêng.



Lê Ngọc Bích



Đặc tính cơ của động cơ điện

 Với các động cơ điện một chiều và xoay chiều thì chế độ làm

việc tối ưu thường là chế độ định mức của động cơ. Để một hệ

thống TĐĐ làm việc tốt, có hiệu quả thì giữa động cơ điện và

cơ cấu sản xuất phải đảm bảo có một sự phù hợp tương ứng

nμo đó. Việc lựa chọn hệ TĐĐ và chọn động cơ điện đáp ứng

đúng các yêu cầu của cơ cấu sản xuất có ý nghĩa lớn không chỉ

về mặt kỹ thuật mà cả về mặt kinh tế.

 Do vậy, khi thiết kế hệ thống TĐĐ, người ta thường chọn hệ

truyền động cũng như phương pháp điều chỉnh tốc độ sao cho

đường đặc tính cơ của động cơ cμng gần với đường đặc tính

cơ của cơ cấu sản xuất càng tốt. Nếu đảm bảo được điều kiện

này, thì động cơ sẽ đáp ứng tốt đòi hỏi của cơ cấu sản xuất khi

mômen cản thay đổi và tổn thất trong quá trình điều chỉnh là

nhỏ nhất.

Lê Ngọc Bích



Động cơ DC

Lực tác dụng lên cuộn dây:



© C.B. Pham



với:



F: lực tác dụng lên cuộn dây (N)

I: dòng chạy qua cuộn dây (A)

B: cường độ từ trường (G)

L: chiều dài cuộn dây (m)

θ: góc tạo bởi vectơ B và I



Kỹ thuật điều khiển tự động



6-13



Động cơ DC

Phần ứng động cơ DC



Moment tạo ra

với:



T: moment động cơ

KT: hằng số dựa vào cấu tạo động cơ

IA: dòng điện phần ứng



φ: từ thông

© C.B. Pham



Kỹ thuật điều khiển tự động



6-14



Động cơ DC

Khi phần ứng quay trong môi trường từ trường, một sức điện động sẽ xuất hiện trên các

cuộn dây của phần ứng (ngược chiều với điện áp nguồn cấp vào phần ứng).

với:



EMF: điện áp tạo ra

KE: hằng số dựa vào cấu tạo động cơ



φ: từ thông

S: tốc độ động cơ (rpm)

Điện áp thực trên phần ứng

với:



VA: điện áp thực trên phần ứng

VTn: điện áp nguồn cấp vào phần ứng

CEMF: điện áp tạo ra bởi động cơ

IA: dòng điện phần ứng

RA: trở kháng phần ứng



© C.B. Pham



Kỹ thuật điều khiển tự động



6-15



Động cơ DC

Thí dụ: Một động cơ 12 Vdc có điện trở phần ứng là 10 Ω và sức điện động tạo ra là 0.3

V/100 rpm. Xác định dòng phần ứng thực tế khi động cơ làm việc ở vận tốc 0 rpm và ở

vận tốc 1000 rpm.

Giải: ta có



• S = 0 rpm



• S = 1000 rpm



Lưu ý: khi động cơ làm việc, dòng điện trên phần ứng giảm đi



© C.B. Pham



Kỹ thuật điều khiển tự động



6-16



Các loại động cơ điện phổ biến

 Động cơ không đồng bộ ba pha,

 Động cơ cảm ứng một pha,

 Động cơ điện một chiều,

 Động cơ bước



Lê Ngọc Bích



ĐộNG CƠ ĐIệN XOAY CHIềU



Lê Ngọc Bích



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (251 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×