Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.42 MB, 119 trang )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
2.1. Nguyên tắc bố trí :
2.1.1.
Nguyên tắc bố trí công trình bến
- Tác nghiệp ra/vào của đội tàu thuận lợi.
- Tuyến bến bố trí sao cho có thể hạn chế được các tác động tiêu cực về thủy động lực.
Khối lượng nạo vét giảm thiểu nhất.
- Chiều rộng khu nước phía trước đủ để cho tàu ra/vào, quay trở neo đậu để làm các
thao tác phụ và chờ đợi vào làm hàng. Đảm bảo hành lang bảo vệ luồng tàu.
- Thi công các hạng mục sau, ảnh hưởng ít nhất đến các công trình đã xây dựng.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-16-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
- Giảm thiểu các tác động của sóng gió, dòng chảy và dòng triều trong quá trình khai
thác tại bến
- Lựa chọn hướng cập tàu
2.1.2.
Nguyên tắc bố trí tuyến luồng và khu quay trở, vũng đậu tàu
- Tuyến luồng thiết kế thoả mãn cho tàu 70.000 DWT thuận tiện, an toàn.
- Tuyến luồng tận dụng được tối đa độ sâu tự nhiên để giảm thiểu khối lượng nạo vét
cơ bản.
- Có xét đến khả năng phát triển cảng trong tương lai.
2.1.3. Nguyên tắc bố trí đê chắn sóng:
Đê chắn sóng bảo vệ khu nước của cảng phải được bố trí trên quan điểm tận dụng tối đa
các điều kiện tự nhiên, phát huy cao nhất khả năng ngăn sóng, ngăn cát đồng thời cũng xét
đến các vấn đề khác như đầu tư, khai thác và thi công , đảm bảo các điều kiện về môi trường
và cảnh quan. Một vấn đề đặc biệt quan trọng nữa đó là sự phù hợp với qui hoạch chung của
toàn khu vực vịnh và tăng diện tích sử dụng cho khu nước của cảng.
2.2. Số lượng bến :
Số lượng bến phụ thuộc vào những yêu cầu sau:
- Chủng loại hàng dự kiến sẽ nhập qua cảng;
- Lượng hàng mỗi loại thông qua cảng trong năm;
- Cỡ tàu (tàu) vào cảng;
- Năng suất bốc xếp và số lượng thiết bị trên bến;
- Chế độ làm việc của cảng;
Số lượng bến cập tàu N b được xác định từ khối lượng hàng hoá Q m thông qua cảng,
đội tàu đến cảng, năng lực thông qua của bến và được xác định theo “ Qui trình thiết kế công
nghệ cảng biển”.
Số lượng bến cập tàu được xác định theo biểu thức:
Nb =
-
Qm K m
30 Pm K b .K t
Trong đó:
Nb : Số lượng bến
Qm: Khối lượng hàng trong tháng.
Km: Hệ số hàng không đều.
Pm : Khả năng thông qua một ngày đêm (tấn) xác định theo công thức:
Pm=8.m.Dn/(Txd+Tb)
- m: Số ca làm việc trong ngày;
- Dn: Cỡ tàu tính toán (DWT);
- Tb: thời gian bến bận làm thao tác phụ;
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-17-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
- Txd: thời gian bến bận bốc xếp cho 1 tàu.
- Kb - Hệ số điều độ tàu
Căn cứ vào khối lượng hàng dự kiến thông qua cảng trong các giai đoạn, loại tàu
tính toán và sơ đồ công nghệ bốc dỡ hàng than, tính toán số lượng bến đủ để thông qua loại
hàng này được thể hiện trong sau:
Bảng -1: Số lượng bến nhập than
Th/tự
Chỉ tiệu
Kí hiệu
Đơn vị
K/ lượng
K/ lượng
1
Lượng hàng thiết kế
Qn
t/năm
3.480.000
6.960.000
2
Số tháng hàng hải
Tn
tháng
12
12
3
Hệ số không đều hàng
Ko
1,20
1.2
4
Số ngày trong năm
360
360
5
Số ngày trong tháng
30
30
6
L/hàng tính toán tháng
Qt
t
3.480.000
6.960.000
7
Cỡ tàu tính toán
Dn
t
70.000
70.000
8
Số tuyến xếp dỡ
n
1
2
9
Năng lực xếp dỡ 1 tuyến
Pxd
t/giờ
2.000
2.000
10
Năng lực xếp dỡ n tuyến
Pxd
t/giờ
2.000
4.000
11
Hệ số sử dụng thời gian
Stg
0,90
0,90
12
Hệ số sử dụng thiết bị
Stb
0,90
0,90
13
Hệ số thời tiết
Stt
0,85
0,85
14
Năng lực xếp dỡ tính toán
15
Pxd,tt
t/giờ
1.377,00
2.754,00
Số giờ một ca
tc
giờ
8
8
16
Số ca làm việc trong ngày
m
3
3
17
Thời giam xếp dỡ một tàu
txd
giờ
51
25
18
Thời gian tác nghiệp phụ
tp
giờ
10
10
19
Thời giam tàu chiếm bến
tcb
ngày
2,53
1,48
20
Dự kiến hệ số bến bận
kbb
0,47
0,55
21
Năng lực thông qua bến
27.615,61
47.434,08
Pb/ngày
T
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-18-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
22
Năng lực thông qua bến
Pb/tháng
23
Năng lực thông qua năm
Pb/năm
24
Số lượng chuyến tàu 1 năm
Ut
25
Tông số ngày bến bận (có tàu)
Tcb
26
Hệ số bến bận thực tế
27
T
389.380,16
782.662,29
4.672.561,92
9.391.947,51
chuyến
55
110
ngày
139
162
Kbb
0,386
0,450
Tổng số ngày không xếp dỡ
To
169
169
28
* Do sóng lớn
Ts
144
144
29
* Do thời tiết khác
Ttt
25
25
30
Số lượng bến cần thiết
Nb
0,74
0,74
31
Chọn
01
01
Với kết quả tính toán trên, số lượng bến nhập than cho Nhà máy nhiệt điện Quảng
Trạch chỉ cần xây dựng 1 bến cho cả hai giai đoạn. Đối với tuyến băng tải, sẽ được đầu tư
theo từng giai đoạn vận hành của nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch.
2.3. Các kích thước của cơ bản bến
2.3.1. Cao trình đáy bến
Bảng -2: Cao trình đáy bến
Thông số
Chiều sâu
trước bến và
cao trình đáy
bến
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Nhật Bản
Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển
22TCN 207-92:
Lựa
chọn
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình
cảng Nhật Bản OCDI 1/2002:
(Phần 8 chương 2 )
Hđ = MNTTK – H0
Hđ = MNTTK – H0
H0 = T + z1 + z2 + z3 + z4 + z0
H0 = T + 0,1T
a. Tàu 70.000T
a. Tàu 70.000T
H0= 13,7m+0,04T+0+0,01m+0,4+0,026B=15,5 m
H0 = 13,7 x0,1*13,7=15,07 m
Hđ = -0,19 – 15,5 = -15,69m
Hđ = -0,190 – 15,07 = -15,26m
-15,50 m
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-19-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
Theo tiêu chuẩn Việt Nam: 22TCN207-92 (mục 5.3 – trang 10/206)
Cao độ đáy bến ∇ĐB = MNTTK - Ho
Chiều sâu bến và khu nước trước bến được xác định theo công thức sau :
Hct = T + Zo + Z1+ Z2 + Z3
Ho = Hct + Z4
Trong đó:
- T: Mớn nước tàu tính toán; (m) 13.7 m
- Z1: Dự phòng chạy tàu tối thiểu; (m) 0.04*T=0.04*1.37=0.548 m
- Z2: Dự phòng do sóng; (m) lấy = 0 do chiều cao sóng đảm bảo tau khai thác được là
(0.5-0.7 )m
- Z3: Dự phòng về vận tốc; (m)
- Z0: Dự phòng cho sự nghiêng lệch tàu; (m) 0.026*Bt= 0.026*32.3=0.8398 m
- Z4: Dự phòng cho sa bồi. (m) 0.4m
Theo tiêu chuẩn Nhật : Phần 8 -chương 2 -tại mục (3) [chỉ dẫn kỹ thuật]
Chiều sâu tiêu chuẩn đáy bến bằng khoảng cách dự trữ dưới đáy tàu cộng với
mớn nước lớn nhất của tầu thiết kế. Khoảng dự trữ lấy bằng 10%T.
2.3.2. Cao trình đỉnh bến
Cao trình đỉnh bến được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế 22 TCN207 -92
• Theo tiêu chuẩn chính:
∇MB = (H50% + hnd)+ 2 m
• Theo tiêu chuẩn kiểm tra:
∇MB = (MNCTK + hnd)+1 m
hnd là chiều cao nước dâng do bão chọn hnd = 2.5 m ứng với tần suất 5%
Bảng -3: Bảng xác định cao trình mặt bến
Hệ tọa độ
Quốc gia
Tiêu chuẩn cơ bản
Tiêu chuẩn kiểm tra
∇MB = 0.00+2+2.5= 4.5 m
∇MB =0.94+1+2.5 = 4.44m
Hải đồ
∇MB = 1.07+2+2.5 = 5.57 m
∇MB = 0.94+1+2.5 = 5.51m
Cao trình đỉnh bến được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế Nhật Bản
Theo mục 2.2 –chương 1 – phần 8 cao trình bến xác định theo kích thước của tàu tính toán
và điều kiện tự nhiên của khu vực. Mực thủy triều được dùng làm tiêu chuẩn để xác định
chiều cao đỉnh của bến phải là mực nước cao nhất trung bình theo tháng.
Khi tàu không xác định được áp dụng :
Bảng -4: Chiều cao đỉnh bến trên mực nước cao
Độ sâu trước bến 4.5 m
Khi biên độ triều 3 m
+0.5 1.5
Khi biên độ triều 3 m
+1.0 2.0 m
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-20-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
• ∇MB = (MNCTK + hnd)+2 m = 4.44 (m) . theo hệ quốc gia
Bảng -5: Lựa chọn cao trình mặt bến
∇MB
∇MB
2.3.3. Chiều dài bến
+4.5 m
+5.6 m
Quốc gia
Hải đồ
Lb = Lt + 2d
Trong đó:
- Lb: Chiều dài bến;
- d: khoảng dự trữ an toàn
- L t: Chiều dài tàu tính toán
Bảng -6: Tính toán chiều dài bến
Thông số
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Nhật Bản
Chiều dài
tuyến bến
Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển
22TCN 207-92:
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng
d
Nhật Bản OCDI 1/2002:
Bt
2
d
Lb = (Lt + 2x
Lb
xcotgα)
-Lb = Lt + 2d ( 1
bến)
Lt
Bt
α
Lb
32,3
2
Lb = 233 + 2x25 = 283 m
Lb=233+2x
xcotg450=265,3 m
Để đáp ứng cho tàu 70.000 DWT vào neo cập, làm hàng và phù hợp với công nghệ bốc
xếp trên bến (trên bến có bố trí tháp chuyển hướng cho tuyến băng tải, chiều dài tuyến băng
tải ra tháp chuyển hướng khoảng 70m), vì vậy lựa chọn chiều dài tuyến bến là
Lb = Lt + 70 = 300 m.
(lấy khoảng cách an toàn 2d đã bao gồm trong 70 m)
Tham khảo một số kích thước bến dối với tàu hàng, tàu dầu ở (bảng T-2.1.1) thì tàu có
trọng tải 70.000 DWT khi không có kích thước chiều dài bến là 300m.
2.3.4. Khu nước
a. Vị trí và diện tích
Được xác theo cách bố trí sơ đồ bố trí đê chắn sóng, bến và luồng tàu, và độ yên lặng
khu nước.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-21-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
Diện tích được tính theo tiêu chuẩn công nghệ cảng biển TCCS 04-2010/CHHVN
như sau:
Lkn = 1,5 x Lt
Bkn = 3 x Bt
Trong đó:
- Lkn: Chiều dài khu nước trước bến;
- Bkn: Chiều rộng khu nước trước bến;
- Lt: Chiều dài tàu tính toán
Bảng -7: Tính toán chiều dài và chiều rộng khu nước
STT
Loại tàu
Trọng tải
(T)
Chiều dài
(m)
1
70.000DWT
70000
233
B
(m)
32,
3
k
Lkn (m)
Bkn (m)
1,20
350
97
b. Bán kính quay vòng tối thiểu
Đường kính khu quay vòng tàu tối thiểu trước bến được xác định như sau:
Bảng -8: Tính toán đường kính khu quay vòng
Thông
Lựa
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Nhật bản
số
chọn
Đường
Tiêu chuẩn cộng nghệ khai thác
Tiêu chuẩn kỹ thuật công
kính
cảng biển:
trình cảng Nhật Bản OCDI
khu
1/2002:
quay
Dqv = 1,6 x Lt
Dqv = 2 x Lt( có tàu lai dắt)
vòng
Dqv = 3 x Lt( o tàu lai dắt)
Chương 6 mục 4.2.3
Dqv = 1,6 x 233 = 372, 8 m
Dqv = 2 x 233 = 466 m
466 m
Dqv = 372 m
Dqv = 466 m
Để thuận lợi cho tàu quay trở thuận lợi mà có tàu lai dắt mũi, kiến nghị lựa chọn
đường kính khu quay vòng là 466 m.
2.4. Luồng tàu vào cảng :
2.4.1 Nguyên tắc bố trí
Luồng tàu vào bến nhập than của Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I được thiết kế
cho tàu 70.000 DWT đầy tải vào làm hàng.
Tuyến luồng thiết kế tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tuyến luồng thiết kế thoả mãn cho tàu ra vào cảng thuận tiện, an toàn;
- Tuyến luồng tận dụng được tối đa độ sâu tự nhiên để giảm thiểu khối lượng nạo vét cơ
bản.
- Có xét đến khả năng phát triển cảng trong tương lai.
2.4.2 Hướng và vị trí tuyến luồng
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-22-