Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 86 trang )
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
2. Kiểm tra và cập nhật thông báo
-
Thông báo sau khi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu sẽ được các chuyên
viên tiếp nhận, kiểm tra thông tin và cập nhật thêm dữ liệu cần thiết.
-
Các thông báo đúng và có nguy cơ xảy ra sự cố thì chuyên viên sẽ tạo ra
các sự cố an toàn mạng với thông tin căn cứ từ các thông báo tiếp nhận
được.
2.1 Kiểm tra và cập nhật thông báo
-
Các thông báo sai hoặc không phù hợp thì sẽ được chuyên viên xóa bỏ.
3 Tạo sự cố an toàn mạng
-
Căn cứ vào các thông báo an toàn mạng, chuyên viên sẽ tạo ra sự cố an
toàn mạng dựa trên các thông báo được tiếp nhận và thông tin điều tra
bổ sung.
4 Xử lý sự cố an toàn mạng
-
Căn cứ vào các thông tin về sự cố an toàn mạng, các chuyên gia có thể
đưa ra các biện pháp xử lý và cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Các thông tin
phản hồi và kết quả việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật cũng được lưu
vào hồ sơ xử lý của sự cố an toàn mạng.
5 Đóng sự cố an toàn mạng
-
Sau khi các sự cố an toàn mạng đã được xử lý hoàn tất, các chuyên gia
tiến hành đóng sự cố an toàn mạng.
V.2.2
Phân tích yêu cầu phân hệ hỗ trợ xử lý thông báo sự cố
V.2.2.1 Yêu cầu về chức năng
Phân hệ được xây dựng nhằm cung cấp các chức năng tiếp nhận và xử lý
các thông báo sự cố an toàn mạng, đây là công cụ quan trọng hỗ trợ cho công tác
phản ứng nhanh với các sự cố an toàn mạng xảy ra trên hệ thống mạng quốc gia.
Phân hệ này cho phép cập nhật nhanh chóng thông tin để các chuyên gia có thể
phát hiện được sớm các nguy cơ có khả năng bùng phát sự cố an toàn mạng.
Phân hệ cần đáp ứng một số yêu cầu cụ thể sau:
29
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
- Có trang cung cấp chức năng thông báo sự cố an toàn mạng dưới dạng
website với giao diện đơn giản và thuận tiện để người dân có thể dễ
dàng cập nhật các thông báo.
- Cung cấp các chức năng cho phép chuyên gia bổ sung các thông tin cập
nhật về thông báo sự cố trong quá trình điều tra.
- Cung cấp chức năng tạo ra các sự cố an toàn mạng
- Cung cấp chức năng cập nhật quá trình xử lý sự cố.
- Cơ sở lưu trữ của phân hệ phải đảm bảo khả năng lưu trữ được đầy đủ
thông tin về báo cáo và các sự cố an toàn mạng.
V.2.2.2 Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng hệ thống:
- Người dân có nhu cầu thông báo thông tin về an toàn mạng
- Các chuyên gia bảo mật
V.2.2.3 Dữ liệu
Dữ liệu đầu vào của hệ thống bao gồm
- Các thông báo sự cố từ người sử dụng
o Thông tin về người gửi thông báo
o Loại / chủ đề sự cố
o Mô tả về sự cố
o Các biện pháp đã thực hiện và kết quả
- Các thông tin cập nhật chi tiết về thông báo sự cố qua email, tin nhắn
nội bộ hoặc điện thoại
Dữ liệu đầu vào của hệ thống bao gồm:
- Thông báo gửi người sử dụng về biện pháp xử lý hoặc yêu cầu về cập
nhật thêm thông tin
- Các sự cố an toàn mạng
- Các thông báo sự cố an toàn mạng
30
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
V.2.3
Thiết kế phân hệ hỗ trợ xử lý thông báo sự cố
V.2.3.1 Phân quyền sử dụng hệ thống
Đối tượng sử dụng hệ thống bao gồm hai nhóm người sử dụng:
- Tất cả người dân có thể gửi thông báo sự cố an toàn mạng qua website.
- Các chuyên gia an toàn thông tin
o Các chuyên gia có quyền chuyên viên xử lý sự cố
o Các chuyên gia có quyền quản lý
o Quản trị hệ thống
V.2.3.2 Kiến trúc phân hệ SAMS
User
User
GUEST
SIG GATE
GUEST
SAMS
Business Control Gate
CSDL
THÔNG
TIN
AN
TOÀN
MẠNG
Kiến trúc phân hệ SAMS
Hệ thống SAMS bao gồm ba thành phần chính là :
- Bussiness Control gate (BCG ) Cổng nghiệp vụ quản lý thông báo ATM
- SIG Gate
- Cổng thông báo sự cố an toàn mạng.
- Cơ sở dữ liệu lưu trữ thông báo an toàn mạng
31
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
V.2.3.2.1 SIG Gate
SIG Gate cung cấp các chức năng cho phép người dân khai báo sự cố an
toàn mạng và tiếp nhận các thông tin phản hồi về sự cố từ các chuyên gia an
toàn mạng. Trong đó bao gồm hai chức năng cơ bản:
- Thông báo sự cố an toàn mạng.
Chức năng này cho phép tất cả người sử dụng có thể gửi thông báo sự
cố an toàn mạng tới chuyên gia an toàn mạng.
- Theo dõi thông báo sự cố an toàn mạng đã gửi.
Sau khi gửi thông báo sự cố an toàn mạng, người sử dụng có thể theo
dõi tình trạng xử lý thông báo sự cố an toàn mạng và tiếp nhận các
thông tin phản hồi từ các chuyên gia.
V.2.3.2.2 Bussiness Control gate - BGC
BCG cung cấp các chức năng chính sau:
- Xem danh mục các thông báo sự cố
Các chuyên gia xử lý có thể xem các danh mục thông bao sự cố an toàn
mạng bao gồm một số thông tin tóm tắt như: tiêu đề sự cố, mã sự cố,
thời gian tiếp nhận, tình trạng.
- Xem nội dung thông báo sự cố
Các chuyên gia có thể xem nội dung chi tiết các thông báo sự cố an toàn
mạng.
- Gửi thông tin phản hồi tới người thông báo sự cố
Các chuyên gia có thể gửi phản hồi hoặc lưu lại thông tin về các liên lạc
đã có với nguời cập nhật thông tin an toàn mạng để cập nhật dữ liệu một
cách đầy đủ nhất để phục vụ điều tra hoặc xử lý sự cố an toàn mạng.
- Tiếp nhận tin nhắn phản hồi từ người thông báo sự cố
Các chuyên gia xử lý có thể tiếp nhận các tin phản hồi từ người thông
báo sự cố an toàn mạng.
- Tạo sự cố an toàn mạng
32
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
Khi phát hiện ra các sự cố dựa trên các thông báo an toàn mạng hoặc do
chính các dấu hiệu mà chuyên gia phát hiện ra, các chuyên gia có thể
tạo ra các sự cố an toàn mạng.
- Cập nhật các biện pháp xử lý sự cố an toàn mạng
Các biện pháp xử lý sự cố an toàn mạng được chuyên gia lập ra để theo
dõi quá trình xử lý sự cố.
- Cập nhật kết quả xử lý sự cố an toàn mạng.
Các chuyên gia có chức năng cập nhật kết quả xử lý sự cố an toàn mạng
để làm dữ liệu theo dõi quá trình xử lý.
V.2.4
Thiết kế cơ sở dữ liệu lưu trữ thông báo sự cố an toàn mạng
V.2.4.1 Thiết kế nhóm các bảng dữ liệu về thông tin và sự cố ATM
1
Bảng phản hồi thông báo ATM
Tên bảng
VNCERT_TICKET_RESPONSE
Mô tả
Bảng lưu trữ các thông tin phản hồi giữa chuyên gia tiếp nhận thông báo an
toàn mạng với người cung cấp thông báo an toàn mạng hoặc những nguồn cung
cấp
thông
tin
khác
về
thông
báo
an
toàn
mạng.
Bảng
VNCERT_TICKET_RESPONSE có liên kết với bảng thông báo an toàn mạng,
bảng chuyên viên.
Nội dung thông báo phản hồi bao gồm:
- Chuyên viên;
- Người thông báo;
- Địa chỉ IP;
- Thời gian tạo phản hồi.
Khóa chính: Mã phản hồi thông báo ATM (Response_id)
Khóa phụ: Mã thông báo ATM (Ticket_id); Chuyên viên (Staff_id); Ms_id.
Chi tiết các trường thông tin
Nội dung chi tiết các trường thông tin bao gồm:
33
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
Tên trường
Response_id
Msg_id
Ticket_id
Staff_id
Staff_name
Response
Ip_address
Created
Update
Kiểu dữ liệu
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Varchar(100)
Text
Varchar(100)
Datetime
Datetime
Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Null
Not Null
Not Null
Khóa
PK
FK
FK
FK
Ghi chú
Mã phản hồi
Mã người thông báo
Mã thông báo
Mã chuyên gia
Mở rộng
Nội dung phản hồi
Địa chỉ IP
Thời gian tạo
Thời gian cập nhật cuối
cùng
2
Bảng thông báo ATM
Tên bảng
Vncert_ticket
Mô tả
Bảng thông báo sự cố lưu trữ các thông tin về thông báo sự cố an toàn
mạng thu thập qua website hoặc do các chuyên gia nhập vào hệ thống.
Bảng thông báo sự cố ATM bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- Thông tin liên hệ (Thư điện tử, địa chỉ, tên, số điện thoại )
- Đối tượng bị sự cố (Địa chỉ IP, hệ thống thiết bị bị ảnh hưởng,
mô tả sự cố)
- Tình hình xử lý thông báo sự cố
- Các mốc thời gian (Thời gian sự cố xảy ra, thời gian tiếp nhận
thông báo sự cố, thời gian trao đổi )
Khóa chính : Mã thông báo (ticket_id)
Khóa phụ : Mã đơn vị, Mã loại sự cố, Mã ưu tiên, Mã chuyên viên.
Các bảng liên kết : Bảng thông báo sự cố, bảng đơn vị, bảng chuyên viên,
bảng loại sự cố, bảng mức độ ưu tiên.
Chi tiết các trường thông tin
Tên trường
ticket_id
ticketID
Dept_id
Priority_id
Kiểu dữ liệu
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Null
Not Null
Khóa
PK
Not Null
FK
FK
34
Ghi chú
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
Topic_id
Staff_id
Email
Address
Int(10)
Int(10)
varchar(120)
Text
FK
FK
Not Null
Null
Method
Name
Subject
Helptopic
Phone
Phone_ext
Ip_address
Status
Source
systemdevice
Devicescount
text
Varchar(32)
varchar(64)
varchar(255)
varchar(16)
varchar(8)
Varchar(16)
varchar(6)
varchar(5)
text
Int(10)
Text
Tinyint
Tinyint
datetime
Datetime
Datetime
Datetime
Datetime
Datetime
Not Null
Not Null
Not Null
Null
Not Null
Null
Null
Null
Null
quan…
Phương pháp thông báo
Họ tên người thông báo
Vấn đề cần thông báo
Null
Not Null
Not Null
Null
Null
Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Services
Isoverdue
isanswered
Duedate
Reportdate
reopened
Closed
Lastmessage
Lastreponse
Địa chỉ Email
Địa chỉ công ty,cơ
Created
Update
3
Datetime
Datetime
Not Null
Not Null
Điện thoại
Mã vùng
Địa chỉ IP
Tình trạng hiện tại
Nguồn cung cấp
Hệ thống thiết bị
Số lượng thiết bị bị ảnh
FK
hưởng
Các dịch vụ
Quá hạn chưa
Đã được trả lời chưa
Ngày hết hạn
Ngày xảy ra sự cố
Ngày gửi thông báo
Thời gian mở lại
Thời gian đóng sự cố
Thời gian gửi tin nhắn
gần nhất
Thời gian trả lời gần nhất
Ngày tạo
Bảng ghi chú thông báo ATM
Tên bảng
VNCERT_TICKET_NOTE
Mô tả
Nội dung: Bảng VNCERT_TICKET_NOTE lưu các thông tin về ghi chú
do chuyên viên xử lý cập nhật thêm thông tin cho từng thông báo an toàn
mạng. Nội dung chính của bảng bao gồm:
- Nội dung ghi chú
- Người ghi chú
- Thông báo được ghi chú
35
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
Khóa chính : Mã ghi chú
Khóa phụ: Mã thông báo ATM (Ticket_id), Mã chuyên viên (Staff_id)
Các bảng liên kết: Bảng chuyên viên và bảng thông báo ATM.
Chi tiết các trường thông tin
Note_id
Ticket_id
Staff_id
Source
Title
Note
Create
4
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Varchar(125)
Varchar(125)
Text
Datetime
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
PK
FK
FK
Bảng phản hồi thông báo ATM
Tên bảng
VNCERT_TICKET_RESPONSE
Mô tả
Bảng lưu trữ các thông tin phản hồi giữa chuyên gia tiếp nhận thông báo an
toàn mạng với người cung cấp thông báo an toàn mạng hoặc những nguồn cung
cấp
thông
tin
khác
về
thông
báo
an
toàn
mạng.
Bảng
VNCERT_TICKET_RESPONSE có liên kết với bảng thông báo an toàn mạng,
bảng chuyên viên.
Nội dung thông báo phản hồi bao gồm:
- Chuyên viên;
- Người thông báo;
- Địa chỉ IP;
- Thời gian tạo phản hồi.
Khóa chính: Mã phản hồi thông báo ATM (Response_id)
Khóa phụ: Mã thông báo ATM (Ticket_id); Chuyên viên (Staff_id); Ms_id.
Chi tiết các trường thông tin
Nội dung chi tiết các trường thông tin bao gồm:
Tên trường
Response_id
Msg_id
Kiểu dữ liệu
Int(10)
Int(10)
Null
Not Null
Not Null
36
Khóa
PK
FK
Ghi chú
Mã phản hồi
Mã người thông báo
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
Ticket_id
Staff_id
Staff_name
Response
Ip_address
Created
Update
Int(10)
Int(10)
Varchar(100)
Text
Varchar(100)
Datetime
Datetime
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Null
Not Null
Not Null
FK
FK
Mã thông báo
Mã chuyên gia
Mở rộng
Nội dung phản hồi
Địa chỉ IP
Thời gian tạo
Thời gian cập nhật cuối
cùng
5
Các tệp tin đính kèm thông báo ATM
Tên bảng
VNCERT_TICKET_ATTACHEMT
Mô tả
Bảng lưu trữ thông tin về các tệp tin đính kèm của các thông báo an toàn
mạng. Nội dung thông tin bao gồm:
- Mã thông báo liên quan,
- Kiểu file đính kèm
- Độ lớn
- Tên file và đường dẫn
- Ngày cập nhật
Khóa chính: Mã tệp tin đính kèm
Khóa phụ: Mã Thông báo
Bảng liên kết : Bảng thông báo sự cố
Nội dung chi tiết
Tên trường
Attach_id
Ticket_id
Ref_id
Ref_type
File_size
File_name
File_key
Deleted
Created
Updated
Kiểu dữ liệu
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Varchar(1)
Varchar(32)
Varchar(128)
Varchar(128)
Tinyint
Datetime
Datetime
Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Null
37
Khóa
PK
Ghi chú
Mã file đính kèm
Mã ticket
Trường mở rộng
Kiểu file đính kèm
Kích cỡ file
Tên file
Trường mở rộng
Ngày xóa
Ngày tạo
Ngày cập nhật gần nhất
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
6
Bảng chuyển đổi thông báo – sự cố ATM
Tên bảng
VNCERT_TICKET_INCIDENT
Mô tả
Theo quy trình xử lý, các thông báo an toàn mạng sau khi được các chuyên
gia kiểm tra sự chính xác, sàng lọc mức độ nguy hiểm và bổ sung thông tin sẽ
được chuyển thành sự cố an toàn mạng. Bảng VNCERT_TICKET_INCIDENT
lưu lại các thông tin về chuyển đổi từ thông báo an toàn mạng thành sự cố an
toàn mạng.
Bảng Thông báo - Sự cố ATM bao gồm các thông tin chính sau:
- Mã của sự cố và mã của thông báo an toàn mạng liên quan
- Chuyên gia xử lý
- Nguồn cung cấp thông tin
- Tiêu đề
- Các vấn đề đã phát hiện
- Thời gian
- Các thiết bị/ dịch vụ liên quan sự cố (Số lượng, chủng loại, tên, địa chỉ
IP)
- Mức độ phát tán
- Mức độ nguy hiểm
Khóa chính :
Khóa phụ: Ticket_id, Incident_id và staff_id
Chi tiết các trường thông tin
Mô tả chi tiết các trường thông tin :
Tên trường
Incident_id
Ticket_id
Staff_id
Source
Title
Kiểu dữ liệu
Int(10)
Int(10)
Int(10)
Varchar(32)
Varchar(255)
Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
38
Khóa
FK
FK
FK
Ghi chú
Mã sự cố
Mã thẻ
Mã nhân viên
Nguồn
Tiêu đề
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
incident
Detect
Time
systemdevice
Devicescount
Services
Ip_address
Risk
Spread
Created
7
Text
Text
datetime
Text
Int(10)
Text
Text
Int(10)
Int(10)
datetiem
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Not Null
Mô tả sự cố
Mô tả nhận biết
Thời gian
Nguy cơ lây lan
Số lượng thiết bị
Các dịch vụ bị sự cố
Địa chỉ IP
Mức độ nguy hiểm
Mức độ phát tán, lây lan
Thời gian tạo
Bảng sự cố An toàn mạng
Tên bảng
VNCERT_INCIDENT
Mô tả
Bảng lưu trữ các thông tin về sự cố an toàn mạng thu thập hoặc phát hiện
được. Trong ngữ cảnh thiết kế kỹ thuật của hệ thống SIGS, mỗi sự cố có
thể hiểu là một vấn đề về an toàn mạng và sẽ có một hoặc nhiều sự kiện
an toàn mạng khác nhau. Sự kiện an toàn mạng sẽ chứa nội dung chi tiết
đã xảy ra hoặc có thể xảy ra, trong khi sự cố an toàn mạng là tập hợp các
sự kiện có cùng điểm chung nào đó để thuận tiện cho chuyên viên an toàn
thông tin khi xử lý. Nội dung mỗi sự cố an toàn thông tin bao gồm:
- Thông tin về người tạo lập
- Mức độ ưu tiên
- Loại sự cố
- Thông tin liên hệ (Thư điện tử, địa chỉ, tên, số điện thoại )
- Đối tượng bị sự cố (Địa chỉ IP, hệ thống thiết bị bị ảnh hưởng, )
- Thời gian hỏi và trả lời bổ sung thông tin sự cố.
- Nguồn cung cấp thông tin
Khóa chính: Mã sự cố ATM
Khóa phụ : Mã đơn vị, Mã loại sự cố, mã ưu tiên, mã chuyên viên.
39