Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 25 trang )
thành là bismaleimit. Sản phẩm BMI-DDO này tương đối tinh khiết và là loại
3.2.1 Thấm tẩm nhựa - chế tạo prepreg
vật liệu có khả năng chịu nhiệt tốt.
Thấm tẩm là giai đoạn quan trọng trong chế tạo compozit. Ngoài phương pháp
3.1.2.2 Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác magie axetat
thông thường, prepreg sau khi được thấm tẩm và sấy khô sẽ được gia nhiệt lên
Kết quả thể hiện, tại thời điểm 150 phút phản ứng đều cho sản phẩm BMI có
đến nhiệt độ chảy của nhựa trong thiết bị khn đặc biệt tự chế tạo.
cường độ XRD cao nhất. Nếu chỉ xét ở thời điểm dừng phản ứng là 150 phút,
3.2.2 Compozit BMI-DDO
hàm lượng xúc tác 3 ÷ 5% là phù hợp.
Bảng 3.8: Tính chất cơ lý của compozit BMI-DDO/sợi cacbon
3.1.2.3 Ảnh hưởng của loại xúc tác axetat đến khả năng chuyển hóa PAA thành
Áp lực ép
Hotmelt
Ủ nhiệt
BMI
k
Ek
Eu
u
(kgf)
(giờ)
(giờ)
(MPa)
(MPa)
(MPa)
(MPa)
Xúc tác niken có thể xử dụng thay thế magiê, tuy nhiên khơng hiệu quả bằng
25
-
-
128
13051
188
14040
magiê.
25
-
3
257
17142
228
19233
3.1.3 Tính chất gia cơng của BMI-DDO
12
0,5
-
337
18673
345
31670
3.1.3.1 Tính chất nhiệt:
25
0,5
-
390
23579
437
36790
38
0,5
-
288
24142
291
24570
Tính chất nhiệt được xác định bằng các phương pháp DSC và TGA: T°chảy =
0
0
0
175,7 C; T°đóng rắn = 260,1 C; T°phân hủy = 485,18 C
25
0,5
2
387
24972
453
41090
3.1.3.2 Xác định thời gian Gel hóa bằng PP ống mao quản
25
0,5
3
410
29354
468
42573
Các nghiên cứu xác định thời gian gel hóa (trung bình) được thực hiện ở nhiệt
25
0,5
4
426
30632
485
43660
25
0,5
5
427
28234
452
44048
0
0
độ 180 C và 200 C là 2240 giây và 1581 giây
3.1.3.3 Tính chất lưu biến của BMI-DDO
Bảng 3.9: Tính chất cơ lý của compozit với các tỷ lệ sợi nhựa
400
352
200°C
350
320
360
300
180°C
279
250
328
200
192
296
150
136
256
Đ
100
125
210
ộ 50
151 176 193
nh 0
139
ớt
120 127
(c
01
Hotmelt
(Wt.)
(kgf)
(giờ)
(MPa)
(MPa)
(MPa)
(MPa)
3:7
25
0,5
4:6
25
0,5
222
410
23528
29354
308
468
40620
42573
5:5
25
0,5
331
21801
642
51150
k
Ek
u
Eu
Qua so sánh những kết quả (bảng 3.8) có thể thấy rõ: Áp lực nén 25kgf cho
10 11
kết quả cơ lý khả quan nhất. Thời gian ủ nhiệt 3-4 giờ cho kết quả cơ lý khá
tốt. Tính chất cơ lý của compozit đi từ Hotmelt-prepreg đều có sự cải thiện
Hình 3.10: Độ nhớt BMI-DDO ở 180°C và 200°C
Độ nhớt của nhựa BMI-DDO (hình 3.10) tại nhiệt độ 180°C và 200°C là
tương đối thấp. Vì thế, khơng phù hợp chế tạo compozit.
10
Áp lực ép
Thời gian
456789
23
(phút)
Nhựa/sợi
đáng kể. Tại bảng 3.9 tỷ lệ nhựa/sợi là 4:6 và 5:5 có tính chất cơ lý phù hợp
nhất
3.2.3 Compozit BMI-DDO biến tính
15
So sánh những kết quả “ủ nhiệt” của BMI-DDO biến tính (bảng 3.10) có thể
hiệu
kết luận: giai đoạn ủ nhiệt là cần thiết cho việc chế tạo compozit và mang lại
10
15
-1
-1
và của –NH– (3368 cm và pic 1615 cm ) là của
DDM.
3.1.3.4 Độ hòa tan của BMI
Bảng 3.4: Độ hòa tan của BMI và BMI-BT ở 30°C
10
80
3469
Axeton/DMF
3369
Tra 60
ns
mit
tan
ce
[%]
40
3100
2914
Dung mơi
Axeton
MEK
DMF
Độ hòa tan (%)
7,8
6,3
27,1
2579
20
2029
6/1
4/1
11,7
15,6
Do BMI-DDO chứa thành phần kết tinh cao nên chúng khó tan trong các dung
1899
0
1710
mơi. BMI-DDO tan trong DMF tốt nhất nhưng cũng kém.
1615
3800
3500
3200
2900
2600
2300
2000
1800
1600
1400
1200
1000 900
800
700
600
500
400
Wavenumber cm-1
Hình 3.15: Phổ FTIR của BMI-DDO biến tính DDM tại 80°C; 120
phút
3.1.5.2 Tính chất gia cơng của BMI-DDO biến tính.
Figure:
DSC131
Exper iment:BMI bt 27-11
Crucible:Al 30 µlAtmosphere:N2
3.1.4 Đóng rắn BMI-DDO
3.1.4.1 Xác định thời gian đóng rắn
A) Phân tích bằng TGA
Mass (mg):36 .56
Bảng 3.5: Độ mất trọng lượng tại 463°C của các mẫu BMI-DDO theo thời gian
12/ 04 /2008 Pr ocedure:30 ----> 300C (10min. C -1 ) (Zone 2 )
HeatFlow/mW Exo
Peak :200.0183 ° C
Onset Point :171. 8228 °C
Enthalpy /J /g : -31 .0839 (Exot hermic ef fec t)
đóng rắn (theo TGA)
2
Thời gian (h)
2
3
4
5
Mất trọng lượng (%)
21.22
19.31
19.46
21.45
-2
-6
-10
B) Phân tích bằng FTIR
Peak 1 :81.0358 °C
Peak 2 :104 .8271 °C
Onset Point :54 .1994 °C
Enthalpy /J/ g : 65. 1113 (Endothermic ef fec t) (42.5745 + 22 .5368)
050100150200250300
b
Trans
mittanc
e [%]
Hình 3.16 Giản đồ DSC của BMI-DDO biến tính tại 80°C; 120 phút
Sample temperature/°C
-40
-20
-0
20
40
60
80
100
Trên giản đồ DSC (hình 3.16), có 2 pic nóng chảy ở 81°C và ở 104,9°C và pic
a
3472
3104
đóng rắn tại điểm có tốc độ đóng rắn cực đại là 200°C. Ở khu vực thể hiện pic
2929
nóng chảy có độ rộng lớn, kết quả này cũng phù hợp với kết quả GPC vì trong
-CH=CH-
2362
mẫu có chứa hỗn hợp các mạch phân tử với các độ dài mạch khác nhau nên độ
1895
linh động của toàn mạch phân tử khác nhau khi thay đổi nhiệt độ.
42
1
1708
3.2 CHẾ TẠO COMPOZIT SỢI CACBON
3800
3200
2900
2600
2300
2000
1800
1600
1400
1200
1000 900
800 700
600
500
Wavenumber cm-1
Qua các nghiên cứu ở các phần trên, các thông số về nhiệt trong gia công được
tổng kết tại bảng 3.7 để làm cơ sở gia cơng compozit.
Hình 3.11: Phổ FTIR: a) BMI-DDO; b) BMI-DDO đã đóng rắn (4 giờ) Trên
phổ FTIR (hình 3.11) của mẫu BMI-DDO đã đóng rắn, cường độ các dao động
Bảng 3.7: Thơng số nhiệt trong gia cơng compozit.
của nhóm – CH = CH –, đã giảm đi khá nhiều so với của mẫu BMI-DDO chưa
Nhiệt độ (°C)
đóng rắn chứng tỏ hiệu ứng đóng rắn đã xảy ra. Qua các số liệu có thể tạm thời
Vật liệu
Chảy trong khn
Hotmelt
Đóng rắn
Ủ nhiệt
BMI-DDO
200
180
250
270
BMI biến tính
100
100
200
220
14
3500
kết luận: thời gian đóng rắn trong khoảng 3 ÷ 4 giờ là phù hợp để đóng rắn hồn
tồn.
C)Phân tích bằng XRD
BMI-DDO là một loại oligome có độ kết tinh cao do các nhóm phân tử sắp xếp
11
chặt chẽ. Khi đóng rắn có xảy ra hiện tượng sắp xếp lại mạng, cấu trúc của tinh
thể BMI-DDO bị phá vỡ và các nhóm phân tử BMI-DDO chuyển động và gắn
kết với các nhóm phân tử khác BMI-DDO tạo thành mạng ba chiều, chúng
không còn giữ nguyên hệ cấu trúc bán kết tinh mà trở thành trạng thái vơ định
hình. Trên giản đồ XRD có thể nhận thấy thời điểm chuyển biến này, đó là thời
điểm mà các pic đặc trưng của nhóm BMI-DDO hồn tồn biến mất (hình
3.1.4.2 Xác định thời gian đóng rắn lại (ủ nhiệt)
Bảng 3.6: Độ mất khối lượng của các BMI-DDO
Thời gian ủ nhiệt (h)
o
0
2
3
4
5
Nhiệt độ phân hủy ( C)
463,1 480,9 480,9 480,9
480,9
Mất trọng lượng (%)
44,93 47,66 40,73 44,35
46,11
Sau khi ủ nhiệt khả năng bền nhiệt của BMI-DDO đã đóng rắn tăng thêm đến
3.12b).
~20°C. Thời gian ủ nhiệt phù hợp là 3 giờ.
600
500
3.1.5 Biến tính BMI-DDO bằng DDM
3.1.5.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian biến tính.
Tiến hành thí biến tính tại 60°C (2h); 65°C (3h,4h,5h); 70°C (2h,3h,4h)
và 80°C (1h,2h), phân tích kết quả GPC cho thấy, tại thời điểm 80°C và
1 ÷ 2 giờ phản ứng là phù hợp nhất.
a
400
Lin
(C
ou
nts
) 300
b
200
100
0
2
10
20
30
2-Theta - Scale
Hình 3.12 Giản đồ XRD: (a) BMI-DDO; (b) BMI-DDO đóng rắn
D)Phân tích DSC đẳng nhiệt.
Một trong những phương pháp tương đối chính xác để xác định thời gian
đóng rắn của BMI là phương pháp phân tích DSC đẳng nhiệt (hình 3.13).
Trong q trình phản ứng, số lượng những oligome bán kết tinh BMI-DDO và
DDM sẽ giảm dần. Tại giản đồ XRD (hình 3.14) của BMI biến tính ở từng thời
điểm phản ứng có thể nhận biết sự thay đổi này thông qua sự giảm cường độ
tại các pic đặc trưng của BMI.
Giản đồ mô
tả khi tiến hành đóng rắn đẳng nhiệt tại 250°C thì xảy ra hiệu ứng nhiệt trong
800
BMI
700
khoảng thời gian đến 245 phút (thời gian gia nhiệt mất 25 phút). Phản ứng đóng
rắn kết thúc khi hiệu ứng nhiệt chấm dứt tại thời điểm khoảng 3 giờ 40 phút.
Fi gure:
Experiment:BMI 250C 4h
Crucible:Al 30 µlAtmosphe
600
500
Lin
(C
ou 400
nts
)
300
re:N2 Mass (mg):8.47
BT 2 h
BT 1 h
12/09/2008 Procedure:30 ----> 250C (10min.C -1) hol di ng 4h (Zone 2)
DSC131
Heat Flow/mW Exo
Sample temperature/°C
250
8
200
4
150
0
100
-4
200
100
0
50
Các phương pháp phân tích đều cho thấy sự trùng hợp về kết quả thời gian cần
thiết cho đóng rắn hồn tồn mà với phương pháp phân tích XRD đã đưa ra.
-8
0
- 12
Peak :177.9702 °C
Onset P oint :175.3666 °C
Enthalpy /J/g : 80.5870 (Endothermic effect)
0255075
100
125
150
175
200
225Time/min
Hình 3.13: Kết quả DSC đóng rắn đẳng nhiệt của BMI-DDO
12
13