1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Tài chính - Ngân hàng >

Qua phân tích một số vấn đề chính tại Công ty cho thấy ưu nhược điểm của Công ty trong 2 năm qua như sau:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.83 KB, 62 trang )


BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ

động kinh tế đều bị chững lại, các doanh nghiệp đang khốn đốn tìm cách đứng vững

trên thị trường.

 Điều kiện thị trường ngày càng khắc nghiệt, ngày càng có nhiều doanh nghiệp cạnh

tranh với công ty, ra đời sau và sản xuất mặt hàng mà là lợi thế của các Công ty Hàn

Quốc, đây không phải là điều dễ dàng.

 Quá nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường, trong khi cầu không có nhiều biến động

cung thì ngày càng tăng, vấn đề này đặt ra cho Công ty một bài toán kinh doanh khó.



3.2. Đề xuất hoàn thiện

 Về công tác quản lý và sử dụng lao động:

 Tập trung đào tạo, phát triển nâng cao năng lực chất lượng người lao động

 Mở rộng, phát triển hợp tác liên kết với các trung tâm đào tạo và nâng cao tay nghề



















cho công nhân trong Công ty nhằm đáp ứng được các yêu cầu về số lượng, chất lượng

sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng.

Xây dựng đội ngũ nhân viên quản lý, kỹ sư sửa chữa cơ khí, máy móc…đảm bảo đủ

trình độ, năng lực nhằm nâng cao hiệu quả làm việc trong Công ty.

Thực hiện nghiêm nội qui hành chính – nhân sự của Công ty.

Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm các lĩnh vực quản lý, lĩnh vực kỹ thật nghiệp vụ

trong Công ty. Tổ chức thi tay nghề 6 tháng 1 lần để kiểm tra trình độ người lao động,

và tìm ra những lao động giỏi từ đó để đào tạo chuyên sâu.

Khuyến khích cán bộ công nhân viên tự bồi dưỡng để hoàn thiện bản thân, có chính

sách động viên khuyến khích cả về mặt vật chất lẫn tinh thần cho những sang kiến hay

có lợi cho Công ty nhằm phát huy tinh thần tập thể, phát triển Công ty.

Đẩy mạnh phát triển SXKD

Phát triển thị trường cung ứng sản phẩm



Củng cố thị trường trong nước, giữ vững niềm tin nơi khách hàng, mở rộng tìm kiếm

bạn hàng nước ngoài, trước mắt là hướng tới thị trường khu vực Châu Á.

 Đẩy mạnh hoạt động marketing, đây là một hoạt động rất quan trọng tìm kiếm những

khách hàng tiềm năng, thu hút những đơn đặt hàng lớn có giá trị và thu được lợi nhuận

lớn.

 Giữ mối quan hệ ổn định với các đối tác và bạn hàng lâu năm. Tăng cường các hoạt

động xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh của Công ty trên các phương tiện thông

tin đại chúng.

 Tìm kiếm nguồn hàng, nguyên liệu giá rẻ nhằm hạ giá thành, nâng cao năng lực cạnh

tranh trên thị trường.





Đổi mới công nghệ





Nghiên cứu và nắm bắt kịp thời những cải tiến máy móc công nghệ, những máy móc

công nghệ mới qua đó lựa chọn những máy móc công nghệ phù hợp với điều kiện

Công ty, giúp Công ty mở rộng sản xuất, tăng thêm các dây chuyền sản xuất hiện đại,

từ đó phát triển các mặt hàng đa dạng nhằm đáp ứng thị hiếu khách hàng.

SV: Tạ Thị Ngọc Mai



56



BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ





Phát huy tối đa những ứng dụng tin học văn phòng để tiến hành hoạt động quản lý

nhằm phục vụ cho hoạt động SXKD, giảm thiểu lực lượng lao động gián tiếp.

Quản lý tài chính



Cơ cấu vốn của công ty khá hợp lý, tuy nhiên tỷ trọng hàng tồn kho, các khoản phải

thu ngắn hạn của Công ty còn khá cao trong TSNH, điều này ảnh hưởng đến tình hình

sản xuất của Công ty. Tăng cường công tác thu hồi nợ để đảm bảo quá trình sản xuất

không bị gián đoạn.

 Chỉ số ROAE cho thấy Công ty có thể tiếp tục sử dụng nợ vay để sản xuất, tuy nhiên

không nên lạm dụng loại vốn này nó sẽ gây áp lực lên khả năng thanh toán của Công

ty.





Kết luận

Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả hoạt động

kinh doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt được của các doanh nghiệp.

Đối với mỗi doanh nghiệp hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở nhiều yếu tố,

thông qua tìm hiểu một vài vấn đề chính tại Công ty, sẽ giúp cho các nhà kinh tế nhìn



SV: Tạ Thị Ngọc Mai



57



BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ

nhận một cách tổng quát nhất về “căn bệnh” của doanh nghiệp, từ đó có “toa thuốc”

hữu dụng và dự đoán được hệ quả tài chính từ các hoạt động của mình.

Qua thời gian thực tập cơ sở ngành và quá trình phân tích tìm hiểu một số vấn đề

chính tại Công ty cổ phần tập đoàn G.Home, nhìn chung tình hình Công ty khá ổn

định, cơ cấu tài sản và nguồn vốn tương đối hợp lý. Tuy nhiên trong thời kỳ khủng

hoảng kinh tế toàn Cầu thì việc kinh doanh của Công ty cũng gặp muôn vàn khó khăn,

trong bối cảnh như hiện nay Công ty vẫn duy trì đứng vững và sản xuất kinh doanh có

lợi nhuận điều đó cho thấy cố gắng của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty.

Công ty nên chú ý đến việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm hơn nữa để lợi nhuận của

Công ty tăng với tốc độ lớn hơn.

Theo ý kiến chủ quan của mình, em có nêu ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập

chưa được bao lâu, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và lần đầu làm quen với tình

hình thực tế nên em còn rất nhiều thiếu sót không thể tránh khỏi. Em rất mong nhận

được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài viết hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn Thị Hải yến

và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo

này.

Em xin chân thành cảm ơn!



Phụ lục 1

Bảng cân đối kế toán

Đơn vị: triệu đồng

Mã số



Chỉ tiêu

TÀI SẢN

100 A

Tài sản ngắn hạn



SV: Tạ Thị Ngọc Mai



21/12/2012



31/12/2011



31/12/2010



236.567



202.687



180.396



58



BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ

Tiền và các khoản

tương đương tiền

111

1 Tiền

Các khoản đầu tư tài

120 II

chính ngắn hạn

121

1 Đầu tư ngắn hạn

Dự phòng giảm giá đầu

129

2

tư ngắn hạn

Các khoản phải thu

130 III

ngắn hạn

131

1 Phải thu khách hàng

Trả trước cho người

132

2

bán

Các khoản phải thu

135

3

khác

Dự phòng các khoản

139

4

phải thu khó đòi

140 IV Hàng tồn kho

141

1 Hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá

149

2

hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn

150 V

khác

Chi phí trả trước ngắn

151

1

hạn

Thuế giá trị gia tăng

152

2

được khấu trừ

Thuế và các khoản

154

3

phải thu nhà nước

158

4 Tài sản ngắn hạn khác

200 B

Tài sản dài hạn

220 I

Tài sản cố định

Tài sản cố định hữu

221

1

hình

222

Nguyên giá

Giá trị hao mòn

223

lũy kế

Tài sản cố định thuê tài

224

2

chính

225

Nguyên giá

Giá trị hao mòn

226

lũy kế

227

3 Tài sản cố định vô hình

SV: Tạ Thị Ngọc Mai

110 I



13.689



7.075



9.606



13.689



7.075



9.606



686



788



1.105



917



1.269



1.555



(231)



(481)



(450)



94.391



83.692



74.930



90.438



83.142



70.211



1.341



4.020



3.140



3.480



1.884



1.933



(328)



(354)



(354)



116.115

118.544



102.759

103.431



87.966

89.295



(2.429)



(672)



(1.329)



12.369



8.374



6.789



1.196



533



-



1.739



457



779



3



3



-



9.431

51.694

33.816



7.381

47.019

25.364



6.010

40.512

22.462



27.660



20.314



17.590



42.966



32.732



28.493



(15.306)



(12.418)



(10.903)



1.201



-



-



1.264



-



-



(63)



-



-



4.955



5.050



4.872



59



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

×