Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.83 KB, 62 trang )
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
Bảng 2.15 Bảng phân tích các chỉ số sinh lời của Công ty giai đoạn 2011 - 2012
Chỉ tiêu
Đơn vị
STT
Lợi nhuận trước thuế
Triệu đồng
Cách tính
1
2012
15.166
2011
14.775
Thuế TNDN
Triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN
(T)
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
Lãi vay (I)
Triệu đồng
2
4.165
4.662
27%
11.001
32%
10.113
15.780
18.260
EBIT
Tổng nguồn vốn đầu
năm
Tổng nguồn vốn cuối
năm
Tổng nguồn vốn bình
quân (D+E)
Nguồn vốn CSH đầu
năm
Nguồn vốn CSH cuối
năm
Nguồn vốn CSH bình
quân (E)
Triệu đồng
6
30.946
33.035
Triệu đồng
7
249.706
220.908
Triệu đồng
8
288.261
249.706
Triệu đồng
9
268.983,5
235.307
Triệu đồng
10
74.949
73.663
Triệu đồng
11
81.051
74.949
Triệu đồng
12
[(10)+(11)]/(2)
78.000
74.306
Vay nợ bình quân (D)
Triệu đồng
13
(9)-(12)
190.983,5
161.001
ROE
14
(4)/(12)
14,10%
13,61%
ROAE
15
(6)/(9)
11,50%
14,04%
482.145
498.358
Doanh thu thuần
Triệu đồng
3
(2)/(1)
4
(1)-(2)
5
(1)+(5)
[(7)+(8)]/(2)
16
ROS
17
(4)/(16)
2,28%
2,03%
ROA
18
(4)/(9)
4,09%
4,30%
DFL
19
Lãi suất vay (i)
20
8,26%
11,34%
(6)/[(6)-(5)]
1/(13)×[(15)×(9)(14)×(12)/(1-(3)]
Nguồn trích: Phòng kế toán Công ty Cổ phần tập đoàn G.Home
Nhận xét:
ROS
Năm 2011 cứ một đồng doanh thu tạo ra 2,03% đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2012 cứ một đồng doanh thu tạo ra 2,28% đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất doanh lợi tiêu thu năm 2012 là 2,28% tăng 0,25% so với năm 2011. Điều
này cho thấy hiệu quả kinh doanh năm 2012 tốt hơn năm 2011.
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
53
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
ROE
ROE năm 2012 là 14.10% có nghĩa là cứ 1 đồng vốn CSH tạo ra 14.10% đồng
lợi nhuận.
ROE năm 2011 là 13.61% có nghĩa là cứ 1 đồng vốn CSH tạo ra 13.61% đồng
lợi nhuận.
Sự biến động ROE năm 2012 so với năm 2011 là tăng 0.49%. Đây là một dấu
hiệu tốt cho các cổ đông.
ROAE
Trong cả 2 năm 2011, 2012 ROAE > i, cho thấy Công ty càng sử dụng nhiều vốn
vay thì càng làm gia tăng ROE, lúc này đòn bẩy tài chính khuếch đại ROE. Tuy nhiên
vay nợ nhiều sẽ tiềm ẩn rủi ro tài chính công ty cần xem xét khả năng tài chính trước
khi vay.
ROA
ROA năm 2011 là 4,30%, điều này có nghĩa cứ 1 đồng tài sản bỏ ra thì thu được
4,30% đồng lợi nhuận.
ROA năm 2012là 4,09%, điều này có nghĩa cứ 1 đồng tài sản bỏ ra thì thu được
4,09% đồng lợi nhuận.
ROA năm 2012 giảm 0,21% so với năm 2011, tuy mức giảm này nhỏ nhưng nó
là một dấu hiệu không tốt đối với Công ty.
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
54
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
Phần 3
Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện
3.1. Đánh giá chung
Giai đoạn 2011 – 2012 là giai đoạn khó khăn chung của nền kinh tế, việc kinh
doanh của công ty đã chịu ảnh hưởng rất nhiều của suy thoái kinh tế. Tuy nhiên, công
ty đã rất cố gắng vượt qua khó khăn để tồn tại trong khi rất nhiều doanh nghiệp vừa và
nhỏ tuyên bố phá sản, dù không nhiều nhưng lợi nhuận của Công ty vẫn tăng trong
giai đoạn 2011 - 2012.
Qua phân tích một số vấn đề chính tại Công ty cho thấy ưu nhược điểm của Công
ty trong 2 năm qua như sau:
Ưu điểm
Trong giai đoạn 2011 – 2012, Công tác quản trị bán hàng của Công ty được thực hiện
khá tốt giúp cho số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên trong điều kiện nền kinh tế gặp
nhiều khó khăn.
Thực hiện nghiêm ngặt khâu sản xuất, kiểm soát được chi phí, sử dụng có hiệu quả các
yếu tố đầu, điều đó đã giúp cho sản phẩm của Công ty có sức cạnh tranh cao hơn trên
thị trường.
Tiếp tục đầu tư máy móc trang thiết bị để mở rộng sản xuất.
Không ngừng nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm mới cung cấp cho thị
trường trong nước và hướng đến thị trường xuất khẩu. Ngày càng đa dạng hóa chủng
loại danh mục sản phẩm của Công ty nhằm hướng đến mục tiêu trở thành thương hiệu
chăn - ga - gối - đệm hàng đầu tại Việt Nam.
Ngày càng tiến tới xây dựng nguồn vốn hợp lý hơn, giảm được tỷ trọng nợ phải trả,
nhưng vẫn tận dụng tốt lợi thế của đòn bẩy tài chính.
Công tác quản lý lao động tại Công ty phát huy được tính hiệu quả, kích thích năng
suất lao động, sáng tạo của người lao động.
Nhược điểm
Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng nhưng tăng ít.
Các chỉ số ROS, ROE tăng nhưng vẫn còn khá khiêm tốn, chỉ số ROA trong năm 2012
giảm đi so với năm 2011. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2012 giảm đi, tình hình
kinh doanh tại Công ty còn gặp nhiều khó khăn.
Trình độ lao động thấp, Công ty mất nhiều chi phí cho công tác đào tạo lao động, đặc
biệt lao động tại các phân xưởng sản xuất.
Nguyên nhân
Công ty thành lập cách đây không lâu, kinh nghiệm còn hạn chế. Ngoài ra, mấy năm
gần đây nước ta vẫn còn bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, mọi hoạt
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
55
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
động kinh tế đều bị chững lại, các doanh nghiệp đang khốn đốn tìm cách đứng vững
trên thị trường.
Điều kiện thị trường ngày càng khắc nghiệt, ngày càng có nhiều doanh nghiệp cạnh
tranh với công ty, ra đời sau và sản xuất mặt hàng mà là lợi thế của các Công ty Hàn
Quốc, đây không phải là điều dễ dàng.
Quá nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường, trong khi cầu không có nhiều biến động
cung thì ngày càng tăng, vấn đề này đặt ra cho Công ty một bài toán kinh doanh khó.
3.2. Đề xuất hoàn thiện
Về công tác quản lý và sử dụng lao động:
Tập trung đào tạo, phát triển nâng cao năng lực chất lượng người lao động
Mở rộng, phát triển hợp tác liên kết với các trung tâm đào tạo và nâng cao tay nghề
cho công nhân trong Công ty nhằm đáp ứng được các yêu cầu về số lượng, chất lượng
sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Xây dựng đội ngũ nhân viên quản lý, kỹ sư sửa chữa cơ khí, máy móc…đảm bảo đủ
trình độ, năng lực nhằm nâng cao hiệu quả làm việc trong Công ty.
Thực hiện nghiêm nội qui hành chính – nhân sự của Công ty.
Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm các lĩnh vực quản lý, lĩnh vực kỹ thật nghiệp vụ
trong Công ty. Tổ chức thi tay nghề 6 tháng 1 lần để kiểm tra trình độ người lao động,
và tìm ra những lao động giỏi từ đó để đào tạo chuyên sâu.
Khuyến khích cán bộ công nhân viên tự bồi dưỡng để hoàn thiện bản thân, có chính
sách động viên khuyến khích cả về mặt vật chất lẫn tinh thần cho những sang kiến hay
có lợi cho Công ty nhằm phát huy tinh thần tập thể, phát triển Công ty.
Đẩy mạnh phát triển SXKD
Phát triển thị trường cung ứng sản phẩm
Củng cố thị trường trong nước, giữ vững niềm tin nơi khách hàng, mở rộng tìm kiếm
bạn hàng nước ngoài, trước mắt là hướng tới thị trường khu vực Châu Á.
Đẩy mạnh hoạt động marketing, đây là một hoạt động rất quan trọng tìm kiếm những
khách hàng tiềm năng, thu hút những đơn đặt hàng lớn có giá trị và thu được lợi nhuận
lớn.
Giữ mối quan hệ ổn định với các đối tác và bạn hàng lâu năm. Tăng cường các hoạt
động xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh của Công ty trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Tìm kiếm nguồn hàng, nguyên liệu giá rẻ nhằm hạ giá thành, nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường.
Đổi mới công nghệ
Nghiên cứu và nắm bắt kịp thời những cải tiến máy móc công nghệ, những máy móc
công nghệ mới qua đó lựa chọn những máy móc công nghệ phù hợp với điều kiện
Công ty, giúp Công ty mở rộng sản xuất, tăng thêm các dây chuyền sản xuất hiện đại,
từ đó phát triển các mặt hàng đa dạng nhằm đáp ứng thị hiếu khách hàng.
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
56
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
Phát huy tối đa những ứng dụng tin học văn phòng để tiến hành hoạt động quản lý
nhằm phục vụ cho hoạt động SXKD, giảm thiểu lực lượng lao động gián tiếp.
Quản lý tài chính
Cơ cấu vốn của công ty khá hợp lý, tuy nhiên tỷ trọng hàng tồn kho, các khoản phải
thu ngắn hạn của Công ty còn khá cao trong TSNH, điều này ảnh hưởng đến tình hình
sản xuất của Công ty. Tăng cường công tác thu hồi nợ để đảm bảo quá trình sản xuất
không bị gián đoạn.
Chỉ số ROAE cho thấy Công ty có thể tiếp tục sử dụng nợ vay để sản xuất, tuy nhiên
không nên lạm dụng loại vốn này nó sẽ gây áp lực lên khả năng thanh toán của Công
ty.
Kết luận
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả hoạt động
kinh doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt được của các doanh nghiệp.
Đối với mỗi doanh nghiệp hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở nhiều yếu tố,
thông qua tìm hiểu một vài vấn đề chính tại Công ty, sẽ giúp cho các nhà kinh tế nhìn
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
57
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
nhận một cách tổng quát nhất về “căn bệnh” của doanh nghiệp, từ đó có “toa thuốc”
hữu dụng và dự đoán được hệ quả tài chính từ các hoạt động của mình.
Qua thời gian thực tập cơ sở ngành và quá trình phân tích tìm hiểu một số vấn đề
chính tại Công ty cổ phần tập đoàn G.Home, nhìn chung tình hình Công ty khá ổn
định, cơ cấu tài sản và nguồn vốn tương đối hợp lý. Tuy nhiên trong thời kỳ khủng
hoảng kinh tế toàn Cầu thì việc kinh doanh của Công ty cũng gặp muôn vàn khó khăn,
trong bối cảnh như hiện nay Công ty vẫn duy trì đứng vững và sản xuất kinh doanh có
lợi nhuận điều đó cho thấy cố gắng của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty.
Công ty nên chú ý đến việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm hơn nữa để lợi nhuận của
Công ty tăng với tốc độ lớn hơn.
Theo ý kiến chủ quan của mình, em có nêu ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập
chưa được bao lâu, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và lần đầu làm quen với tình
hình thực tế nên em còn rất nhiều thiếu sót không thể tránh khỏi. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài viết hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn Thị Hải yến
và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phụ lục 1
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: triệu đồng
Mã số
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
100 A
Tài sản ngắn hạn
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
21/12/2012
31/12/2011
31/12/2010
236.567
202.687
180.396
58
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
Tiền và các khoản
tương đương tiền
111
1 Tiền
Các khoản đầu tư tài
120 II
chính ngắn hạn
121
1 Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu
129
2
tư ngắn hạn
Các khoản phải thu
130 III
ngắn hạn
131
1 Phải thu khách hàng
Trả trước cho người
132
2
bán
Các khoản phải thu
135
3
khác
Dự phòng các khoản
139
4
phải thu khó đòi
140 IV Hàng tồn kho
141
1 Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá
149
2
hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
150 V
khác
Chi phí trả trước ngắn
151
1
hạn
Thuế giá trị gia tăng
152
2
được khấu trừ
Thuế và các khoản
154
3
phải thu nhà nước
158
4 Tài sản ngắn hạn khác
200 B
Tài sản dài hạn
220 I
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu
221
1
hình
222
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
223
lũy kế
Tài sản cố định thuê tài
224
2
chính
225
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
226
lũy kế
227
3 Tài sản cố định vô hình
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
110 I
13.689
7.075
9.606
13.689
7.075
9.606
686
788
1.105
917
1.269
1.555
(231)
(481)
(450)
94.391
83.692
74.930
90.438
83.142
70.211
1.341
4.020
3.140
3.480
1.884
1.933
(328)
(354)
(354)
116.115
118.544
102.759
103.431
87.966
89.295
(2.429)
(672)
(1.329)
12.369
8.374
6.789
1.196
533
-
1.739
457
779
3
3
-
9.431
51.694
33.816
7.381
47.019
25.364
6.010
40.512
22.462
27.660
20.314
17.590
42.966
32.732
28.493
(15.306)
(12.418)
(10.903)
1.201
-
-
1.264
-
-
(63)
-
-
4.955
5.050
4.872
59
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
228
229
240 II
241
242
250 III
258
1
259
2
260 IV
261
1
262
2
268
270
3
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
lũy kế
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
lũy kế
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài
hạn
Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
5.234
5.234
4.961
(279)
(184)
(89)
5
125
17
125
29
125
(120)
(108)
(96)
14.423
14.444
14.444
14.423
14.444
14.444
-
-
-
3.450
7.194
3.557
3.354
7.098
3.553
-
-
4
96
288.261
96
249.706
220.908
208.210
204.146
93.952
89.617
174.757
171.704
103.801
53.010
147.245
143.746
74.071
61.970
752
790
1.541
3.804
5.028
4.082
8.683
5.897
5.577
2.200
589
-
1.397
1.156
1.476
-
-
-
44
142
16
4.064
148
3.916
3.053
168
2.885
3.499
245
3.176
-
-
-
NGUỒN VỐN
300 A
Nợ phải trả
310 I
Nợ ngắn hạn
311
1 Vay ngắn hạn
312
2 Phải trả người bán
Người mua trả tiền
313
3
trước
Thuế phải nộp nhà
314
4
nước
315
5 Phải trả người lao động
316
6 Chi phí phải trả
Các khoản phải trả,
319
7
phải nộp khác
Dự phòng phải thu
320
8
ngắn hạn
Quỹ khen thưởng phúc
323
9
lợi
330 II
Nợ dài hạn
333
1 Nợ dài hạn khác
334
2 Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại
335
3
phải trả
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
60
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
336
337
5
338
6
339
Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
Dự phòng phải trả dài
hạn
DT chưa thực hiện
Quỹ phát triển KH &
CN
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở
hữu
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài
chính
Quĩ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
Tổng cộng nguồn vôn
4
7
400 B
410 I
411
1
412
2
423
3
416
4
417
5
418
6
419
7
420
8
421
9
440
-
60
60
-
-
-
-
-
18
-
-
-
80.051
80.051
74.949
74.949
73.663
73.663
30.000
30.000
30.000
26.493
26.493
26.493
-
-
-
-
-
-
3.907
3.019
3.907
2.280
2.259
1.747
2.537
2.031
1.274
14.784
11.097
10.192
50
50
50
288.261
249.706
220.908
Phụ lục 2
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 – 2012
Đơn vị: Triệu đồng
STT
1
2
3
4
5
Mã số
chỉ tiêu
1
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
DT thuần bán hàng và cung cấp dịch
10
vụ
11
Giá vốn hàng bán
20
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
61
2011
500.004
1.646
482.145
498.358
377.300
400.719
104.845
Lợi nhuận gộp
2012
482.145
-
97.639
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
6
21
DT hoạt động tài chính
7
22
8
4.359
6.712
Chi phí hoạt động tài chính
20.305
27.671
23
trong đó: chi phí lãi vay
15.780
18.263
9
10
24
35
68.446
19.302
59.968
14.478
11
30
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
1.152
2.234
12
31
Thu nhập khác
34.643
34.407
13
14
32
40
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
20.629
14.015
21.906
12.501
15
50
Tổng lợi nhuận trước thuế
15.166
14.735
16
51
Thuế TNDN hiện hành
4.165
4.622
-
4
11.001
10.113
17
18
Thuế TNDN hoãn lại
60
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tài liệu tham khảo
(1) Thân Thanh Sơn, thống kê doanh nghiệp, ĐHCNHN: Hà Nội 2012
(2) Khoa Quản lý Kinh doanh – ĐH Công Nghiệp Hà Nội, Đề cương bài giảng tài
chính doanh nghiệp 2
(3) Khoa Quản lý Kinh doanh – ĐH Công Nghiệp Hà Nội, Tài liệu hướng dẫn thực
tập cơ sở ngành kinh tế, 2013
(4) Tài liệu tham khảo của Công ty Cổ phần tập đoàn G.Home
SV: Tạ Thị Ngọc Mai
62