Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 221 trang )
2.1. Xác định sơ bộ lượng chiếm nước:
Trong giai đoạn thiết kế ban đầu với m tbcont = 10,6 t thì giá trị lượng chiếm nước
được tính theo cơng thức:
∆= 71,02.n0,7814cont=71,02.9600,7814 =15196(t)
ncon = 960 – số container mà tàu chở theo yêu cầu thiết kế.
Hình 2.1. Quan hệ giữa lượng chiếm nước với dung tích chở container của tàu
2.2. Xác định các kích thước chủ yếu :
2.2.1.Xác định chiều dài tàu :
Đối với các tàu container có dung tích chở dưới 2000 TEU thì sơ đồ xếp
container theo chiều dài tàu, vị trí buồng máy... có dạng đặc trưng như trên hình 2.2:
Hình 2.2. Sơ đồ tính tốn chiều dài tàu container
Chiều dài tàu container được hợp thành bởi các thành phần sau:
L = L f + Lml + Lkh + Lm + La ,
m
6
Trong đó:
Lf – chiều dài khoang mũi:
Lf = af.L , m.
±
af = 0,054 0,002
La – chiều dài khoang đuôi:
La = aa.L , m
±
aa = 0,06 0,003
Lml – chiều dài buồng mũi lái:
Lml = aml.L , m
±
aml = 0,018 0,005
Lkh – tổng chiều dài vùng khoang hàng:
Lkh = kkh nbay lTeu
lTeu – là chiều dài của một container 20ft tiêu chuẩn (lTeu =6,1 m)
nbay – là số ô container 20ft theo chiều dài trong khoang hàng
±
kkh = 1,163 0,035
Lm – chiều dài buồng máy:
Lm = 0,119 L + 2, 27
,m
⇒ L = а f L + а ml L + k kh .nkh .lTeu + Lm + а a L
(*)
Nếu lấy các giá trị trùng bình của các hệ số
аf = 0,054; аа = 0,06;
аml = 0,018;Lm =0,119L+2,27;
kkh =1,19; lTeu =6,1
thế vào cơng thức (*) thì ta thu được công thức :
L = 9,45nbay + 3,02
Chọn nbay = 14
⇒
L = 9,45.14+3,02 = 135,3 (m)
2.2.2.Xác định chiều rộng tàu :
Chiều rộng tàu container B được hợp thành bởi chiều rộng khoang hàng
chiều rộng mạn kép
Bkh
và
bmk
.
В = Вkh + 2 bmk
Trong đó :
Bkh – chiều rộng khoang hàng:
Bkh = k1nrowbcon
k1 = 1,10 - 0,0048.nrow
nrow = 7 – Số dãy container theo chiều ngang trong khoang hang
bcon = 2,438 ,m – chiều rộng của 1 container
bmk. = 1,75 , m – chiều rộng mạn kép
⇒
B = (1,1 – 0,0048 .7).7.2,438 + 2.1,75 = 21,7 ( m)
7
2.2.3.Xác định chiều cao mạn :
D = hdd + hkh
hkh = ntier .hcon − hmq
+hc - chiều cao khoang hàng
ntier = 4 – số lớp container trong khoang hàng
hcon = 2,591 , m – chiều cao của 1 container
±
hmq = 1,7 0,1 ,m – chiều cao miệng quầy
hc = 0,4 m –khoảng cách giữa lớp cont với đáy tàu và nắp hầm hàng
0,16
hdd = 0, 49.ncon
± 0,15
0,16
- chiều cao đáy đôi của tàu
±0,15
±0,15
= 0,49.600
=1,47
Chọn hdd = 1,6 , m ( chọn theo tàu mẫu)
⇒
D = 1,6 + 4.2,591 – 1,8+0,4 = 10,6 (m)
2.2.4.Xác định các hệ số béo :
2.2.4.1.Hệ số béo thể tích :
Theo tác giả Watson-Gilfillan :
1
23 − 100 Fr
C В = 0,7 + arctg
8
4
Fr =
= 0,69
v
gL
Fr - số Froud,
= 0,24
v - vận tốc tàu, v = 16,5 (knost)=8,49 m/s
g - gia tốc trọng trường, g = 9,81 ,m/s2
L - chiều dài thiết kế, L = 135,3 (m)
2.2.4.2 Hệ số béo đường nước:
Theo Linblad đối với các tàu vận tải có thể xác định CWP theo công thức:
CWL = 0,98.C1/2
B ± 0,06 = (0,748 ÷ 0,868)
(CT 6.28(LTTKTT))
Chọn CWL = 0,82
2.2.4.3 Hệ số béo sườn giữa:
Chọn CM = 0,96 –theo tàu mẫu
2.2.4.4. Hệ số béo dọc:
Hệ số béo dọc xác định theo công thức:
CP = CB/CM = 0,71
2.2.4.5. Hệ số béo thẳng đứng:
Hệ số béo dọc xác định theo công thức:
8
CVP = CB/CWP = 0,84
2.2.5.Xác định chiều chìm tàu:
Từ phương trình sức nổi:
∆ msb = k ρ C B LBT
⇒
T=
∆ msb
15196
=
k ρ CB LB 1, 005.1, 025.0, 69.135,3.21, 7
= 7,3 (m)
2.2.6.Kiểm tra các tỉ số kích thước :
L
B
L
D
=6,23
= 12,76
Thỏa mãn các giới hạn:
4,90≤ L/B ≤ 7,90;
2,10≤ B/T ≤3,55;
9,50≤ L/D ≤ 15,50;
1,60≤ B/D ≤2,75;
1,15≤ D/T ≤1,5;
Vậy các kích thước của tàu:
Thơng số
Chiều dài thiết kế
Chiều rộng thiết kế
Chiều cao mạn
Chiều chìm thiết kế
Hệ số béo thể tích
Hệ số béo sườn giữa
Hệ số béo dọc
Hệ số béo đường nước
Hệ số béo thẳng đứng
B
T
=2,97
Kí hiệu
L
B
D
T
CB
CM
CP
CWL
CVP
D
T
=1,45
Đơn vị
m
m
m
m
-
B
D
=2,04
Gái trị
135,3
21,7
10,6
7,3
0,69
0,96
0,71
0,82
0,84
2.3.Xác định số container tối đa tàu chuyên chở.
Dung tích chở container của tàu khơng được nhỏ hơn so với yêu cầu từ nhiệm
ncon ≥ (ncon )nvtk
vụ thiết kế:
Sử dụng phương pháp Holtrop-Menen để tính tốn lực cản
Bảng 2.8. Tính lực cản của tàu thiết kế
Đại lượng
STT
tính tốn
9
1
vS
2
Fr
3
CP
4
lcb
5
LR
6
c12
7
c13
8
1+k1
9
S
10
Re.10-9
11
CF.103
12
RF
13
1+k2
14
RAPP
15
c7
16
iE
17
c1
18
c3
19
c2
20
c5
21
c16
22
m1
23
c15
24
m4
25
λ
26
Rw
27
PB
28
Fri
10
29
RB
30
FrT
31
c6
32
RTR
33
c4
34
CA
35
RA
36
Rtotal
37
PE
Hiệu suất chong chóng:
Hiệu suất đường trục lấy gần đúng:
ηP =
ηT
0,61
= 0,98
Dự trữ cơng suất máy chính:
(kW)
15%NE
Tại vận tốc tàu theo thiết kế:
(Knot)
v = 16,5
Ne =
PE
=
0,85.η p .ηT
Công suất máy cần thiết:
(kW)
8576
Chọn máy chính có cơng suất: chọn động cơ chính 9L42MC :
Hãng máy
: MAN&BW ,số xilanh 6,số kì 4
Pđc
=
8955kW
N
=
176 rpm
Phương trình khối lượng trong mơ hình tốn học thiết kế tàu container có dạng
đặc trưng như sau:
'
''
∆ m − ∑ mi + ncon
m con = ncon
m con
i
11
Trong đó:
mi – là tất cả các khối lượng thành phần trên tàu ngoại trừ khối lượng hàng hóa
m con
n
– khối lượng trung bình của container ,
m con
= 10,6 t
'
con
– số container trong khoang hàng và trên boong tàu, thu được từ quá trình
tiến hành xếp container lên tàu
"
ncon
– số container được thêm vào «+» hoặc phải dỡ ra «-» để có thể sử dụng
được hết khả năng chở hàng của tàu.
∆ m − ∑ mi = ncon mcon
i
Hay:
ncon – số container tối đa sau khi đã hiệu chình
Dung tích chở container của tàu không được nhỏ hơn so với yêu cầu từ nhiệm
ncon ≥ (ncon )nvtk
vụ thiết kế:
∑m
i
= ∆ 0 + mnl + mz
i
∆0
- khối lượng tàu không
∆ 0 = (mvt + mtb + mht + mtbnl )k ∆
0
= 2831,2 ( t)
Trong đó:
k∆0 – hệ số dự trữ lượng chiếm nước tàu không,
mvt - khối lượng thân tàu:
k∆D0 = 1, 03
.
1,691
Lmax
.(1 + 0, 49532.CB ). 1 + 0, 000928.
− 8,3 ÷
D
1,003
L BD
mvt = 5905,98. max 5 ÷
10
mvt = 1753,504 t
Рtb - khối lượng các trang thiết bị:
0,724
L BT
mtb = 1727, 20. max 5 ÷
10
= 388,46 t
Рht -khối lượng các hệ thống:
0,724
L BT
mht = 856, 44. max 5 ÷
10
mtbnl
mtbnl
= 161,83 t
- khối lượng trang thiết bị năng lượng:
N
= 93,448. e
736
0, 7 7 5
= 444,936 t
12
Trong đó:
Lmax – chiều dài lớn nhất của tàu; Lmax =142,7 m
L – chiều dài thiết kế của tàu
В – chiều rộng tàu;
D – chiều cao mạn;
CB– hệ số béo thể tích;
Ne – cơng suất của máy chính, kW.
mnl - khối lượng dự trữ nhiên liệu, dầu mỡ và nước cấp:
mnl'
mnl = knl.kM. .t.Ne = 180 t
Trong đó:
knl - hệ số, knl = 1,09 ± 0,03; chọn knl = 1,09
kM - hệ số dự trữ đi biển, kM = (1,105 ÷ 1,2); chọn kM = 1,2
mnl'
- suất tiêu hao nhiên liệu đối với động cơ diesel
mnl'
÷
= 0,11 0,14 ,
kg/kW.h
t - thời gian hành trình:
t=
s 1822
=
= 110, 4
v 16,5
,h
Ne - Cơng suất của máy, Ne = 8955 , kW
mz – Khối lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm, nước uống.
mz = mtv + mlttp + mnn
mz = ptv ntv + plttp ntv t + pnn ntv t
= 16,1 , t
Thành phần khối lượng này được tính tốn theo biên chế thuyền viên:
Thành phần
Số lượng
Thành phần
Số lượng
Thuyền trưởng
1
Thuỷ thủ boong
8
Máy trưởng
1
Thợ máy
2
Đại phó
1
Đầu bếp
1
Phó II
1
Thợ điện
1
Phó III
1
Phục vụ
1
Tổng số
18 người
ptv -khối lượng của 1 người kể cả hành lý là 120(kg)
pnn - nước ngọt cần thiết cho 1 người một ngày đêm là 150(l) = 150(kg).
plttp - lương thực và thực phẩm là 3(kg) cho 1 người trong 1 ngày
ntv - số thuyền viên
13
t - thời gian hành trình và lưu bến , t = 6 ngày
Từ phương trình khối lượng:
∆ m − ∑ mi = ncon mcon
i
⇒
ncon =
∆ m − ∑ mi
i
mcon
ncon
= 1148 > (
)nvtk = 960 TEU
Như vậy tàu đảm bảo dung tích chở container
14
PHẦN III: XÂY DỰNG TUYẾN HÌNH
15
3.1. Lựa chọn phương pháp.
Ta xây dựng tuyến hình lý thuyết theo phương pháp I. A. Iacovlev.
3.2. Lựa chọn hình dáng mũi và đi tàu.
3.2.1. Hình dáng mũi tàu.
Chọn hình dáng mũi là mũi quả lê.Việc chọn mũi quả lê tuy làm tăng lực cản ma
sát nhưng lại làm giảm lực cản sóng, đồng thời để bù lực nổi cho tàu.Dạng mũi quả lê
được nhiều nhà nghiên cứu khuyên dùng với những tàu có Fr = 0,17 ÷ 0,32
Xác định các kích thước chủ yếu của mũi quả lê theo sách LTTKTT như sau:
• lB = LBL/L
lB = 0,102 – 0,3.Fr ± 0,006 = (0,027 ÷ 0,039)
chọn lB = 0,03 → LBL = 0,03.L = 4,126 m
• bBT = BBT/B
bBT = 0,145 ± 0,025
chọn bBT = 0,17 → BBT = 0,17.B = 3,690 m
• HB = T = 7,3 m
• ψB = 34 – 105.Fr = 9,85 ˚
• hB = HBO/T ; chọn hB = 0,72 → HBO = 0,72.T = 5,256 m
• Tỷ số fopt = ABTx/Ax
trong đó : ABTx – mặt cắt có diện tích lớn nhất của mũi quả lê, m2
Ax – Sườn có diện tích lớn nhất của tàu, Ax = CM.B.T = 153,7 m2
fopt = 0,4.(Fr – 0,1) = 0,052
→ ABTx = fopt.Ax = 8,0 m2
Các hệ số béo của mũi quả lê như sau :
• CMB = 0,65 ± 0,04 ; Chọn CMB = 0,65
• CPB = 0,76 ± 0,04 ; Chọn CPB = 0,76
• CBB = CPB.CMB = 0,494
Hình vẽ
16