1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

2 Bố trí thượng tầng và lầu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 221 trang )


Đầu bếp

:

1

Phục vụ bếp

:1

- Ta chọn định biên thuyền viên cho tàu như sau:

Bộ phận boong

Số lượng

Bộ phận máy

Thuyền trưởng

Sỹ quan boong

Sĩ quan VTĐ

Thủy thủ trực ca

Tổng số



1

1

1

8



Máy trưởng

Sỹ quan máy

Thợ máy trực ca+thợ điện

Phục vụ

18



Số lượng

1

1

3

2



4.2.3 Bố trí các buồng.

+ Boong sàn buồng máy:

Phòng máy

Hệ thống cầu thang lên xuống

+ Trên boong chính:

Kho lương thực

Phòng kiểm hang hóa

Kho thiết bị hàn

Phòng giặt khơ

Nhà vệ sinh trên boong

Phòng điều khiển điện

Phòng thiết bị điện

Phòng CO2

Giếng máy

Kho rau

Kho lạnh

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

+ Trên boong thượng tầng đi:

Phòng bếp

Phòng ăn

Phòng điều hành

Kho trống

Nhà vệ sinh

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

+ Trên boong lầu 2

Phòng thủy thủ

Phòng phục vụ bếp

Phòng đầu bếp

Phòng thợ điện

Phòng vệ sinh

Kho cứu hỏa

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

Giếng máy

+ Trên boong lầu 3:

Phòng thủy thủ boong:3 phòng

28



Phòng thợ máy.

Phòng giải trí cho các thủy thủ

Phòng vệ sinh

Giếng máy

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

+ Trên boong lầu 4 :

Phòng thủy thủ boong :4 phòng

Phòng giải trí cho các thủy thủ

Giếng máy

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

+ Trên boong lầu 5:

Phòng sĩ quan:1,2,3

Phòng giải trí cho sĩ quan

Phòng vệ sinh

Giếng máy

+ Trên boong lầu 6 :

Phòng tiếp khách và phòng ngủ của thuyền trưởng

Phòng tiếp khách và phòng ngủ của máy trưởng

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

Giếng máy

+ Trên boong lầu 7 (lầu lái) :

Lầu lái

Phòng điện đài

Giếng máy

Hệ thống hành lang, cầu thang lên xuống

+ Trên boong 8 :

Trang thiết bị thu phát sóng

Ống khói

4.2.4 Bố trí trang thiết bị buồng ở và sinh hoạt

- Buồng phục vụ viên:

Giường đơn: 2000x900

1 tủ đựng quần áo 2 ngăn

1 bàn làm việc: 800x600

2ghế đơn: 360x360x420

1 cửa sổ lấy ánh sáng

1 bồn rửa

- Buồng thuyền viên:

Giường đơn: 2000x900

1 tủ đựng quần áo 2 ngăn

1 bàn làm việc: 800x600

2 ghế đơn: 360x360x420

1 cửa sổ lấy ánh sáng

1bồn rửa

- Buồng sỹ quan:

Giường đơn: 2000x900

1 tủ đựng quần áo 2 ngăn

29



1 bàn làm việc: 1500x600

1 ghế đơn: 360x360x420

1 tủ để đồ.

3 cửa sổ lấy ánh sáng

Nhà tắm,vệ sinh riêng.

- Phòng thuyền trưởng, máy trưởng:

1 tivi.

1 tủ lạnh 50L

1 tủ để tài liệu

1 giường đơn: 2000x900

1 bàn làm việc: 1500x600

1 ghế đơn: 360x360x420

1 ghế đệm

1 tủ đưng quần áo.

1 bộ bàn ghế tiếp khách.

Nhà tắm và vệ sinh độc lập được trang bị đầy đủ:

1. 1 vòi tắm hoa sen.

2. 1 bồn rửa

3. 1 bệ xí

-Phòng giải trí thủy thủ và sĩ quan:

1 bộ bàn ghế

1 tủ để đồ

1 ti vi

1 tủ lạnh 140 L

- Buồng ăn:

2 bộ bàn ghế

1 tủ lạnh 140L

Tủ để đồ

Tivi

- Nhà bếp:

2 bếp nấu

1 Tủ lạnh 300L

Bàn chế biến

Chậu rửa

Tủ để đồ

- Nhà tắm cơng cộng:

Vòi hoa sen

Bồn rửa

- Nhà vệ sinh:

Bệ xí

Bồn rửa

- Phòng giặt:

Máy giặt.

Chậu giặt.

Tủ đựng quần áo.

- Hệ thống cửa:

30



Cửa sổ

:

400 x 560

Cửa ra vào buồng ở:

1900 x 800

Cửa hành lang

:

1900 x 800

- Hệ thống cầu thang, lan can:

Cầu thang chính: Nghiêng góc 450

Rộng: 800

Cầu thang lên xuống buồng máy: Nghiêng góc 450

Rộng 800

Lan can: Cao 1100

4.3 Tính chọn và bố trí các thiết bị.

4.3.1 Tính chọn thiết bị cứu sinh.

4.3.1.1 Xuồng cứu sinh.

Theo QCVN21-2010 về trang thiết bị cứu sinh thì tàu thiết kế phải được trang

bị xuồng cứu sinh đảm bảo cở được 100% số người trên tàu, bố trí ở mỗi bên mạn.

Chọn một xuồng cứu sinh có các thơng số như sau:

- Chủng loại: CIIIπM25

- Vật lieu: Hợp kim nhẹ

- Kích thước: 6,2 x 1,45 x 2,3 m.

- Tốc độ: 6 Knost

-Kiểu động cơ: 4HCI.

- Sức chứa: 20 người.

- Lượng chiếm nước toàn tải: 4,07 t

Xuồng cứu sinh được niêm cất trên boong cứu sinh. Chiều cao từ mặt đáy của

xuồng đến mặt phẳng đường nước thiết kế là 9,2 m.

Theo u cầu của quy phạm thì vị trí của xuồng cứu sinh trên tàu phải cách mút

đuôi tàu một khoảng lớn hơn hoặc bằng chiều dài xuồng.

Chọn giá xuồng cứu sinh:

Theo yêu cầu của quy phạm, giá xuồng cứu sinh phải đảm bảo hạ được xuồng

cứu sinh an tồn khơng chạm vào mạn tàu khi tàu nghiêng ngang 200 hoặc góc nghiêng

khi mép boong của tàu tại mạn bắt đầu ngập nước, lấy giá trị nào nhỏ hơn

Như hình vẽ thì giá xuồng cứu sinh phải có khả năng đưa xuồng ra khỏi vị trí

niêm giữ, tối thiểu là 4,544 m

Vậy ta chọn giá xuồng của Nga, kiểu trọng lực, một bản lề, kí hiệu IIIπIII6,3 có

khả năng đưa xuồng ra khỏi vị trí niêm giữ 1 đoạn là 3640 + 1200 = 4840 mm, thỏa

mãn yêu cầu của quy phạm.



31



4544



DWL



Các thông số của cẩu xuồng:

Sức nâng định mức: 6,3 t

Chiều cao: 6,04 m

4.3.1.2 Bè cứu sinh.

Đối với tàu biển có chiều dài lớn hơn 85 m, vùng khơng hạn chế thì cần trang bị

số bè cứu sinh có khả năng chở được 50% số người mỗi mạn.

Ta trang bị cho tàu 4 phao tròn tự thổi, sức chở của mỗi phao là 5 người. Vị trí

lưu giữ là boong cứu sinh.

Đường kính thân là 0,5 m.

4.3.1.3 Phao tròn cứu sinh .

Đối với tàu biển có chiều dài lớn hơn 100 m, vùng khơng hạn chế thì cần trang

bị 10 phao tròn, trong đó có 6 phao thường, 4 phao dây.

Vật liệu làm phao là nhựa bọt.

Các thông số chủ yếu của phao :

Đường kính trong: d = 440 mm

Đường kính ngồi D = 740 mm

Chiều dày phao : h = 60 mm

Lực giữ > 14,5 kg

Khối lượng phao 3 kg

4.3.1.4 Phao áo cứu sinh .

Áo cứu sinh được làm bằng vải, có hai lớp, giữa 2 lớp chia nhiều màng ngăn,

trong mỗi màng ngăn đặt các túi kín nước, trong túi nhồi bơng thực vật.

Theo quy phạm, số lượng phao áo cứu sinh phải đủ cho 100% số người cộng

với số trực ca. Do vậy trang bị cho tàu 20 áo cứu sinh.



32



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (221 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×