Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 34 trang )
tan trong nước
84.16 g/mole
80.74 oC
6.55 oC
0.799 g/cm3
Là chất dễ cháy, có hại, gây nguy hiểm
cho mơi trường
Khối lượng phân tử
Nhiệt độ sơi
Nhiệt độ nóng chảy
Khối lượng riêng
MSDS
b. Tính chất hóa học
Cyclohexan là một trong những hydrocacbon no mạch vòng dài. Do đó nó sẽ mang
những tính chất đặc trưng của loại hydrocacbon đó
1. Phản ứng thế
C6H12 + Cl2
C6H11Cl + HCl
2. Phản ứng tách H2
C6H12
3. Phản ứng cháy
C6H12 + 9 O2
C6H6 + 3H2
6CO2 + 6H2O
c. Các phương pháp sản xuất cyclohexane
* Cơng nghệ của UOP
Hình 1 . Cơng nghệ sản xuất xyclohexan của UOP [2]
Mơ tả : Dòng benzene cùng hydro và dòng cyclohexan hồi lưu được trộn vào làm một
dòng sau đó được gia nhiệt lên đến nhiệt độ cần thiết bởi dòng ở đáy thiết bị phản ứng.
sau đó được đưa vào tháp phản ứng từ trên xuống, sau khi phản ứng xong dòng sản
phẩm sẽ được lấy ra ở đáy tháp và đưa sang thiết bị tách khí lỏng ở áp suất cao để lấy
hydro cho hồi lưu , tiếp theo sẽ đưa qua thiếp bị tách khí lỏng áp suất thấp để thu sản
phẩm xyclohexan.
* Công nghệ của IFP
Hình 2 Cơng nghệ sản xuất xyclohexan của IFP [2]
Mơ tả: Benzene và dòng khí giàu hydro được đưa vào thiết bị hydro hóa pha lỏng lấy
sản phẩm đỉnh sau đó tiếp tục đi qua thiết bị phản ứng tiếo theo ở pha hơi. Sản phẩm lấy
ra được tra đổi nhiệt rồi đưa qua thiết bị tách khí lỏng . Phần lỏng sau khi trao đổi nhiệt
với các dòng trong hệ sẽ được đưa vào tháp chưng để tách ra cyclohexan ở dưới đáy.
3.2 Phenol
- Phenol là một dẫn xuất của hydrocacbon thơm được F.Runge phát hiện đầu tiên vào
năm 1834
- Phenol có vai trò rất quan trọng trong nghành hữu cơ hóa dầu. nó là nguyên liệu đầu để
sản xuất rất nhiều hợp chất khác có ứng dụng rất rộng rãi
a. Tính chất vật lý
Cơng thức phân tử : C6H5OH
THƠNG SỐ
Trạng thái
Khối lượng phân tử
Nhiệt độ sơi
Nhiệt độ
Nhiệt độ tới hạn
Khối lượng riêng
MSDS
GIÁ TRỊ
Chất rắn màu trắng , hòa
tan trong nước cho dung
dịch khơng màu và hóa
tan được trong các dung
môi hữu cơ như rượu, ete
94,11g /mole
182 oC
42 oC
694.2 oC
Là một chất độc, hàm
lượng cho phép trong
khơng khí là 0.005 mg/l
b. Tính chất hóa học
Dựa trên cấu trúc của phenol có thể thấy rằng nó mang những tính chất đặc trưng của
vòng thơm và nhóm –OH
* Tính chất nhóm –OH:
• Phản ứng với kim loại kiềm
C6H5OH + Na
C6H5ONa + H2
• Phản ứng este hóa
C6H5OH + CH3COOH
CH3COOC6H5
• Phản ứng tác dụng bazơ
C6H5OH + NaOH
C6H5ONa + H2O
+ H2O
* Tính chất nhân thơm:
• Phản ứng thế electrophil
C6H5OH + 3 Br2
Br3C6H2OH + 3HBr
c. Bảo quản tồn chứa phenol
Giữ cho bình phenol ln khơ ráo, tránh xa sức nóng, tránh xa các nguồn phát lửa. k
bao giờ cho nước vào. Tránh xa các tác nhân oxy hóa, axit. Phenol rất nhạy cảm với ánh
sáng nên cần lưu trữ trog bình kí để vào phòng tối, để nơi thơng thống
d. Các phương pháp sản xuất phenol
* Cơng nghệ của Hooker - Raschig
Hình 4: Cơng nghệ sản xuất phenol từ benzene của Hooker - Raschig [3]
Mơ tả: Dòng khơng khí và dung dịch HCl cùng với sản phẩm đáy của tháp phenol
stripping được đưa vào thiết bị oxyclo hóa( dạng xúc tác tầng cố định) sau đó dòng saen
phẩm này sẽ được đưa sang thiết bị chưng phản ứng và đi từ duuới lên, dòng benzene đi
từ trên xuống. Tại đây xảy ra phản ứng, sau đó dòng ản phẩm sẽ đươjc đưa sang thiết bị
tách riêng mono và diclobenzene. Dòng monoclobenzene sẽ đươc trộn cùng dòng nước đi
vào thiết bị chưng phenol stripping cùng với dòng hỗn hợp được hồi lưu lại ở tháp hấp
thụ phenol bằng nước từ. Dòng sản phẩm sau khi được hấp thu sẽ được đưa qua thiết bị
trich ly phenol- benzene để tách hết nước ra, sau đó hỗn hợp này sẽ đưa vào tháp chưng
tách riêng phenol và benzene . Hỗn hợp crude phenol sẽ đưa quá tháp tinh chế tách lấy
phenol tinh khiết
Ngồi ra cũng có thể sản xuất phenol theo các cách sau:
Hình 6 :Cơng nghệ sản xuất phenol từ toluene của Dow/ DSM [3]
3.3. Toluene
- Cơng thức phân tử C7H8
a. Tính chất vật lý
Thơng số
Trạng thái
Khối lượng phân tử
Nhiệt độ sơi
Nhiệt độ nóng chảy
Độ hòa tan trong nước( 20 C)
Áp suất
Khối lượng riêng
Độ nhớt
MSDS
Giá trị
Chất lỏng , khơng màu có mùi ngọt , cay
nồng
92.14 g/ mole
111 C
-95 C
0.52 g/l
2,8 kPa
0.87 g/cm3
0.59 cP
Độc , dễ cháy
b. Tính chất hóa học
- Phản ứng thế
C6H5CH3 + Br2
Br3C6H2CH3 + HBr
C6H5CH3 + Br2
C6H5CH2Br + H2
- Phản ứng oxy hóa
C6H5CH3
[O]
C6H5COOH
c. Phương pháp sản xuất toluene từ dầu thơ
Hình 7. Cơng nghệ sản xuất Toluen trong nhà máy lọc hóa dầu [3]
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT CAPROLACTAM
Nhiều phương pháp sản xuất Caprolactam đã được đề xuất, hầu hết các quá trình đều
đi từ nguyên liệu benzen, toluen từ hỗn hợp BTX.
Những q trình cơng nghiệp là q trình nhiều bước, với sản phẩm phụ không tránh
khỏi là ammonium sulfate và một vài hợp chất hữu cơ khác.
Sản phẩm phụ là không mong muốn và lợi nhuận quá trình phụ thuộc chủ yếu vào
lượng sản phẩm phụ này.
Quá trình sản xuất quy mô công nghiệp sử dụng cyclohexanone, cyclohexane hoặc
toluen làm nguyên liệu đầu.
90% Caprolactam được sản xuất qua con đường cyclohexanone truyền thống.
Cyclehexanone thu được từ oxy hóa xúc tác cyclohexane với khơng khí, hoặc hydro
hóa phenol hoặc dehydro hóa cyclohexanol. Sự chuyển hóa từ cyclohexanone thành