Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.22 KB, 71 trang )
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
-
ĐỒ ÁN TỐT
Kết quả thiết kế tuyến:
Chiều dài tuyến L=2745m
Số đỉnh chuyển hướng: 1 đỉnh
Bán kính đường cong R=600m
5.2
-
Thiết kế trắc dọc tuyến
Tuyến đường làm mới dựa vào vị trí khống chế sau:
Cốt đầu nối với đoạn đầu tuyến
Cốt cuối tuyến điểm C có cao độ 6.5
Cốt nhà dân hai bên đường
Cốt các cơng trình cũ tận dụng
Cốt các cơng trình lân cận
Điểm vuốt nối với các tuyến đường quy hoạch (điểm B cao độ 7.5)
-
Kết quả thiết kế
Độ dốc dọc lớn nhất i=0.47%, chiều dài L=192.79 m
Độ dốc dọc nhỏ nhất i = 0.00%, chiều dài L = 400 m
5.3
-
Thiết kế trắc ngang
Quy mô cắt ngang thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị: Đường phố chính khu
vực gồm có 8 làn xe
+Bề rộng nền đường Bn=36.6 m
+Bề rộng mặt đường dành cho xe cơ giới Bm= 6x3,75 = 22.5 m
+Bề rộng mặt đường dành cho xe thô xơ Bm = 2x3 = 6 m
+Bề rộng vỉa hè Bh=2×(7.5)=15 m
+Bề rộng dải phân cách chính B = 5m
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
15
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
+Bề rộng dải phân cách phụ b = 1m
+Độ dốc ngang mặt đường i=2%, độ dốc ngang vỉa hè i=1.5%
Nhận thấy với phương án này khối lượng tường chắn giữ chân ta luy rất lớn, dựa
vào tình hình thực tế, hai bên đường chưa có dân cư sinh sống nên sẽ đề xuất phương
án thiết kế bề rộng hè đường 6.5 m hoặc 5m, sử dụng diện tích hè còn lại để giữ chân
ta luy. Ở giai đoạn sau, khi đơ thị hóa phát triển sẽ tiến hành xây dựng bề rộng hè
đường còn lại để giảm bớt kinh phí xây dựng tường chắn ở giai đoạn này.
Dựa vào trắc dọc thiết kế, trắc ngang thiết kế và bình đồ, ta lập bảng thống kê
khối lượng tường chắn cho mỗi phương án như bảng dưới đây:
Chiều cao tường chắn
<0.5
0.5-1.5
>1.5
7.5m
1372.8
1627.78
230
6.5m
495
415
20
5m
103.5
0
0
Từ bảng trên ta thấy phương án xây dựng hè đường 5m khối lượng tường chắn ta luy
rất ít, tuy nhiên do bề rộng hè nhỏ nên ảnh hưởng tới việc xây dựng hào kỹ thuật,
tuynen kỹ thuật.
Với phương án xây dựng hè 6.5m khối lượng xây dựng tường chắn không lớn. Vậy lựa
chọn phương án xây dựng hè 6.5m ở giai đoạn này là hợp lý vừa không ảnh hưởng tới
việc xây dựng các hạng mục khác.
5.4
Thiết kế nền đường
Do đặc thù trên tuyến hai bên lề đường nhiều vị trí hiện trạng là đất hỗn hợp lẫn
mùn, gạch đá, kết cấu tơi khi thiết kế mở rộng đường không thể tận dụng loại đất này
làm nền đường, vì vậy khi thi cơng cạp mở rộng phải tiến hành đào bỏ tồn bộ đất
khơng thích hợp này trong phạm vi nền đường, chiều sâu đào bỏ tính từ đáy kết cấu
xuống 80cm, sau đó đắp lại bằng đất lu lèn k95 dày 30cm và đất k98 dày 50cm, trên là
lớp kết cấu áo đường.
5.5
-
Thiết kế điểm giao cắt
Nguyên tắc thiết kế
Nút giao thiết kế cùng mức
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
16
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Chọn tuyến Hồng Quốc Việt kéo dài là tuyến ưu tiên
Khơng làm ảnh hưởng đến giao thông của các hướng đã có
Giao thơng tại các vị trí nút giao đảm bảo an tồn êm thuận, trong q trình sử
dựng khai thác sau này.
5.6
Kết cấu áo đường
-
Mặt đường toàn tuyến thiết kế kết cấu mặt đường mềm đạt Eyc=1530 KG/cm 2.
-
Kết hợp với kết cấu xử lý nền đường thì kết cấu nền mặt đường thiết kế hai loại kết
cấu sau:
Kết cấu áo đường KCMĐ: (áp dụng cho mặt đường toàn tuyến).
Kết cấu dày 72cm, có các lớp như sau:
* Lớp mặt:
- 5cm bêtông asphalt hạt mịn
- 7cm bêtông asphalt hạt thô
- 30cm cấp phối đá dăm loại 1 (1 lớp) tưói nhựa 1.5 kg/m2 (tưới làm 2
lần).
* Lớp móng: - 30cm cấp phối đá dăm loại 2 (2 lớp)
- 30cm cấp phối đồi lu lèn chặt K=0.98
* Trên nền đường được xử lý lu lèn chặt K=0.95
5.7 Thiết kế hè đường
-
Bề rộng hè đường quy hoạch mỗi bên rộng 7.5m, tuy nhiên căn cứ vào hiện
trạng hai bên đường chwua có cư dân sinh sống nên xây dựng bề rộng hè 6.5m.
a. Kết cấu lát hè phương án 1:
- Lát gạch BTXM mác 200 (30x30x4) cm
- VXM mác 100 2cm
- Cát đen đệm đầm chặt 10cm
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
17
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
b. Kết cấu lát hè phương án 2:
- Lát hè gạch BLOCK loại gạch dày 6cm màu đỏ loại P7+P10
- Cát vàng đệm dày 10cm
- Phối hợp màu đỏ, màu vàng tạo ra được phần lát hè trên nắp rãnh kỹ thuật để làm
đẹp hè và đánh dấu vị trí kỹ thuật (khi cần cậy nắp rãnh kỹ thuật)
* So sánh 2 phương án:
+ Phương án 1: có ưu điểm là lát gạch BTXM hè đường qua khu công nghiệp phù
hợp, kinh phí giảm, đầu tư xây dựng thấp.
+ Phương án 2: có ưu điểm là lát gạch BLOCK đẹp nhưng phù hợp với đường đô thị
hơn là đường qua khu cơng nghiệp. Kinh phí đầu tư lớn hơn lát gạch BTXM mác 200
loại 30x30x4cm.
- Thiêt kế hạ hè và vuốt nối hè cho người tàn tật và đoạn cổng cơ quan tai 7 điểm
trên tuyến, độ dốc 1:12.
5.8 Cây xanh
- Cây xanh bóng mát trồng trên hè: tim cây cách mép bó vỉa 1,5m khoảng cách giữa
hai cây là 8m.
- Ơ cây xây với kích thước 1.6x1.6m. Xây gạch VXM mác 100 trên mặt ốp nổi trên
mặt hè hàng đá xẻ 10x15cm.
- Cây xanh bóng mát: trồng cây hoa sữa hoặc cây sao đen, cây phượng, …
- Dải phân cách rộng 5,0m trồng cỏ lá tre.
- Trồng khóm cọ, cứ 3m trồng một khóm cọ, mỗi khóm 3 cây xen kẽ khóm cây cọ là
khóm cây trúc anh đào.
5.9
Thiết kế nhánh rẽ
- Đối với vị trí giao cắt nhánh rẽ không phức tạp, cốt cao độ hiện tại không chênh
nhiều so với cốt đường sau khi xây dựng nên tiến hành vuốt nối đơn giản cho êm
thuận.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
18
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
- Đối với vị trí giao cắt nhánh rẽ phức tạp, có cốt đường hiện tại chênh nhiều so với
đường mới cải thì tiến hành cải tạo nhánh rẽ hiện trạng cho phù hợp.
5.10 Thiết kế hệ thồng thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa của tuyến được xây dựng thốt nước tập trung tại 2 vị trí
mương tiêu đồng ruộng cắt qua đường rồi thoát ra mương tiêu quy hoạch. Hiện nay
mương tiêu quy hoạch chưa được xây dựng do vậy miệng xả về phía đơng xây hết chỉ
giới để chờ còn thực tế đổ vào hệ thơng mương tiêu đồng ruộng hiện có. Hệ thơng
mương tiêu đồng ruộng hiện nay là mương đất rộng đáy từ 6-10m, cao độ đáy mương
từ 4.5-4.8m chảy vào mương tiêu phía nam tuyến đường.
5.11
-
Thiết kế chiếu sáng
Thiết kế chiếu sáng 2 bên. Tính tốn theo phương pháp độ chói điểm. Khoảng
cách bố trí đèn trung bình (28-35) m. Khoảng cách thật phụ thuộc hiện trạng thi
công.
CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THƠNG
6.1. Quy mơ đầu tư
-
Phạm vi đồ án nghiên cứu xây dựng tuyến đường Hoàng Quốc Việt kéo dài
(đoạn từ Phú Diễn đến hết địa phận Hà Nội) theo qui hoạch với chiều dài L=
2,742 km.
-
Cấp hạng đường là đường chính khu vực.
-
Các hạng mục đầu tư hạ tầng bao gồm:
+ Thiết kế nền đường,
+ Kết cấu mặt đường,
+ Kết cấu hè đường bao gồm: bó vỉa, cây xanh, tổ chức giao thơng, điện chiếu
sang, cấp – thốt nước và xử lý các cơng trình kỹ thuật ngầm và nổi (mương
tưới, tiêu).
+ Các cơng trình khác trên tuyến (tường chắn, cầu cống nếu có, …)
+ Thiết kế nút giao.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
19
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
6.2. Tiêu chuẩn thiết kế tuyến
Tuyến đường được thiết kế theo quy mô đường phố chính khu vực – theo TCXDVN
104:2007 “Đường đơ thị - Yêu cấu thiết kế”.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật cuả tuyến đường:
TT Các chỉ tiêu
1
Cấp đường
2
3
4
5
6
Điều kiện địa hình
Tốc độ tính tốn Vtt (km/h)
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu (m)
Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu (m)
Tầm nhìn vượt xe tối thiểu (m)
Bán kính cong nằm tối thiểu thơng thường
Rmin (m)
Độ dốc dọc tối đa (%)
Độ dốc dọc tối thiểu (%)
Chiều dài tối thiểu dốc dọc
Bán kính đường cong lồi tối thiểu mong
muốn (m)
Bán kính đường cong lõm tối thiểu mong
muốn (m)
Bề rộng làn xe (m)
Số làn xe tối thiểu
Chiều rộng tối thiểu dải phân cách giữa (m)
Chiều rộng dải phân cách phụ (m)
Chiểu rộng hè đường tối thiểu (m)
Nút giao
Hệ thống thốt nước, chiếu sáng, cây xanh
Bán kính đường cong tại những chỗ giao
nhau cấp khu vực (m)
Góc vát nút giao thơng (m)
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Tiêu chuẩn
Lựa chọn
80
100
200
550
Đường phố chính đơ
thị - chủ yếu
Đồng bằng
80
100
200
550
400
600
5
0.1
150
5
0.3
150
4500
4500
3000
3000
3.75
6
3
3.75
8
5
1
7.5
Cùng mức
Tồn bộ
7.5
12
15
20
20
6.3. Thiết kế bình đồ
6.3.1. Ngun tắc thiết kế bình đồ
-
Tuân thủ hướng tuyến chung theo thiết kế cơ sở được duyệt.
-
Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của đường theo tiêu chuẩn TCXDVN 104 – 2007.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
20