Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.22 KB, 71 trang )
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
6.2. Tiêu chuẩn thiết kế tuyến
Tuyến đường được thiết kế theo quy mô đường phố chính khu vực – theo TCXDVN
104:2007 “Đường đơ thị - Yêu cấu thiết kế”.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật cuả tuyến đường:
TT Các chỉ tiêu
1
Cấp đường
2
3
4
5
6
Điều kiện địa hình
Tốc độ tính tốn Vtt (km/h)
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu (m)
Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu (m)
Tầm nhìn vượt xe tối thiểu (m)
Bán kính cong nằm tối thiểu thơng thường
Rmin (m)
Độ dốc dọc tối đa (%)
Độ dốc dọc tối thiểu (%)
Chiều dài tối thiểu dốc dọc
Bán kính đường cong lồi tối thiểu mong
muốn (m)
Bán kính đường cong lõm tối thiểu mong
muốn (m)
Bề rộng làn xe (m)
Số làn xe tối thiểu
Chiều rộng tối thiểu dải phân cách giữa (m)
Chiều rộng dải phân cách phụ (m)
Chiểu rộng hè đường tối thiểu (m)
Nút giao
Hệ thống thốt nước, chiếu sáng, cây xanh
Bán kính đường cong tại những chỗ giao
nhau cấp khu vực (m)
Góc vát nút giao thơng (m)
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Tiêu chuẩn
Lựa chọn
80
100
200
550
Đường phố chính đơ
thị - chủ yếu
Đồng bằng
80
100
200
550
400
600
5
0.1
150
5
0.3
150
4500
4500
3000
3000
3.75
6
3
3.75
8
5
1
7.5
Cùng mức
Tồn bộ
7.5
12
15
20
20
6.3. Thiết kế bình đồ
6.3.1. Ngun tắc thiết kế bình đồ
-
Tuân thủ hướng tuyến chung theo thiết kế cơ sở được duyệt.
-
Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của đường theo tiêu chuẩn TCXDVN 104 – 2007.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
20
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
-
Đảm bảo sự hài hòa giữa bình diện và trắc dọc, cảnh quan hai bên tuyến đường.
-
Đảm bảo q trình vận hành xe an tồn, êm thuận, đảm bảo bền vững cơng trình
và giảm thiểu khối lượng nền mặt đường, các cơng trình phụ trợ.
-
Đảm bảo các yếu tố cảnh quan hai bên
6.3.2. Kết quả thiết kế
STT Tên Đỉnh
1
A
Hướng rẽ
Trái
Lý trình
Km 0+796.37
Góc A
137025’ 50”
R (m)
600
Lct (m)
70
6.4. Thiết kế trắc dọc
6.4.1. Nguyên tắc thiết kế trắc dọc
-
Đảm bảo các điểm khống chế trên tuyến.
Đảm bảo kết hợp hài hồ giữa các yếu tố hình học của tuyến đường.
Đảm bảo xây dựng các cơng trình trên tuyến.
Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện hành.
Đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành xe.
Đảm bảo giảm thiểu khối lượng đào đắp và các cơng trình phụ trợ khác.
Trắc dọc tuyến thiết kế qua các điểm khống chế: Điểm đầu, điểm cuối, các điểm
khống chế khác theo quy hoạch.
6.4.2. Cao độ các điểm khống chế
a. Cao độ khống chế
STT
1
2
3
Tên điểm
A
B
C
Lý trình
Km 0+00
Km 1+357
Km 2+742
Cao độ tự nhiên
6.85
6.35
6.83
b. Dốc dọc và chiều dài đổi dốc
-
Độ dốc dọc tuyến:
+ Độ dốc dọc lớn nhất: imax = 0.2%
+ Độ dốc dọc nhỏ nhất: imin = 0.03%
-
Chiều dài đổi dốc thiết kế
+ Chiều dài đổi dốc nhỏ nhất: 246 m
+ Chiều dài đổi dốc lớn nhất: 447.56 m.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
21
Cao độ khống chế
6.40
7.50
6.50
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
6.5. Thiết kế trắc ngang
Mặt cắt ngang tồn tuyến được thiết kế như sau:
Quy mơ mặt cắt ngang đường 49.7 m
-
Tổng số làn xe: 8
Bề rộng làn xe cơ giới: 3.75x6 = 22.5 m
Bề rộng làn thô sơ: 3x2 = 6 m
Bề rộng hè phố: 6.5x2 = 13 m
Bề rộng dải phân cách giữa: 5 m
Bề rộng dải phân cách dải thô sơ và dải cơ giới: 1x2 = 2 m
Bề rộng rãnh đan: 0.3x4 = 1.2 m
Độ dốc ngang mặt đường: 2%
Độ dốc ngang hè đường: 1.5%
Độ dốc rãnh đan: 10%
Mái taluy đào: 1/1
-
Mái taluy đắp: 1/1.5
6.6. Thiết kế nền đường
Qua kết quả khảo sát địa chất địa tầng khu vực nghiên cứu khá phức tạp, diện tích
khảo sát rộng, tổng chiều dài tuyến 5km với chiều sâu khảo sát sâu 6,00m có 11 lớp
địa tầng có bề dày, diện tích phân bố cùng tính chất cơ lý khác nhau:
Lớp đất 1a, 1b, 1c là những lớp đất bất đồng nhất khi thiết kế cần có biện pháp xử
lý thích hợp.
Lớp đất số 2, 3a, 4, 6, 7 và số 8 là các lớp đất có khả năng chịu lực nhỏ, biến dạng
lớn, diện phân bố không đồng nhất.
Lớp đất số 3b và số 5 là 2 lớp đất có khả năng chịu tải khá tốt, biến dạng nhỏ, tuy
nhiên cần lưu ý đến sự biến thiên mạnh về bề dày của 2 lớp đất, diện phân bố của lớp
số 3b hầu khắp (ở LK 11 không gặp lớp này), lớp số 5 chỉ gặp ở các lỗ khoan LK8 đến
LK13.
Căn cứ vào bảng tính kết cấu mặt đường : Nền đường xử lý lu lèn chặt K=0,98 đạt
Enền0 400 KG/cm2 và lớp móng kết cấu mặt đường bằng vật liệu cấp phối đá dăm loại
2 dày 30cm (2 lớp).
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
22
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Theo qui trình thi cơng mặt đường bằng vật liệu cấp phối đá dăm thì lớp cấp phối
đá dăm trên nền đường lu lèn chặt K= 0.98 đạt E0 400 KG/cm2 và vật liệu nằm ngay
dưới lớp cấp phối đá dăm là lớp cấp phối đồi (chứ không được làm bằng vật liệu cát
nền), do đó nền dưới lớp cấp phối đá dăm là một lớp cấp phối đồi dày tối thiểu
h=30cm lu lèn chặt K= 0.98.
Hiện nay khi mặt đường từ cao độ thiết kế đào xuống dày H=72cm + 30cm =
102cm đều nằm vị trí lớp đất nền đường không ổn định, không lu lèn chặt đạt K=0.95
nên cần phải xử lý nền đường như sau:
Cao độ thiết kế đào khuôn đường xuống 92 cm là lớp đất nền đường khơng ổn
định có sức chịu tải R0= 0.6kg < 1.0 kg/cm2 do đó khơng lu lèn chặt K=0.95, nên cần
phải xử lý nền đường.
+ Đào sâu xuống một lớp đất dày tính bình qn từ cao độ đường đỏ xuống 1,5m
thay bằng cát đen xây dựng lu lèn chặt, ở dưới lớp cát là lớp vải địa kỹ thuật với thông
số kỹ thuật vải dệt từ sợi PET, loại vải STABILENKA 400/50. Do đó cao độ xử lý rải
vải địa kỹ thuật nền toàn tuyến trong phạm vi mặt đường xe chạy.
+ Phạm vi xử lý nền rải vải địa kỹ thuật theo chiều ngang mặt đường và rải vải
tồn bộ tuyến. Khơng xử lý rải vải địa kỹ thuật nền ở hè. Bề mặt vệt ngang đường
cộng hai đầu ghép vào B = (11.25*2+3+1.5+1.5) = 28.50m.
+ Mục đích rải lớp vải làm phân bố lại ứng suất trong đất, có tác dụng chống lún
khơng đều, đảm bảo độ chặt lèn, thấm nước, đảm bảo độ ổn định nền đắp trong khi
xây dựng.
+ Việc rải vải địa kỹ thuật tuân theo qui định 22TCN 248-98.
- Trong q trình thi cơng nếu thấy địa chất có sự sai khác với hồ sơ thiết kế cần
phải xử lý tại hiện trường. Các yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu xử lý nền đường, đắp
cát, vải địa kỹ thuật, phải tuân thủ theo đúng quy trình quy phạm 22TCN248-98.
6.7. Thiết kế kết cấu áo đường
6.7.1. Các yêu cầu chung đối với kết cấu áo đường
Mặt đường là công trình bao gồm nhiều lớp vật liệu có độ cứng và cường độ lớn
hơn so với đất nền để phục vụ cho xe chạy, trực tiếp chịu tác dụng phá hoại thường
xuyên của các phương tiện giao thông và các nhân tố thiên nhiên (mưa gió, sự biến
động nhiệt độ). Như vậy, để bảo đảm xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế, đảm bảo các
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
23
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
chỉ tiêu khai thác - vận doanh có hiệu quả tốt nhất thì áo đường cần phải đạt được các
yêu cầu cơ bản sau:
+
Mặt đường phải có đủ cường độ và ổn định về cường độ để tránh tình
trạng lún- nứt kết cấu mặt đường, trồi trượt, gồ ghề do không đảm bảo ổn định cường
độ.
+
Mặt đường phải đảm bảo được độ bằng phẳng nhất định để giảm sức
cản lăn, giảm sóc khi xe chạy do đó nâng cao được tốc độ xe chạy, giảm tiêu hao nhiên
liệu và kéo dài tuổi thọ của xe.
+
Bề mặt áo đường phải có đủ độ nhám nhất định để nâng cao hệ số bám
giữa bánh xe và mặt đường tạo điều kiện tốt cho xe chạy an toàn với tốc độ cao và
trong trường hợp cần thiết có thể dừng xe nhanh chóng.
+
Mặt đường phải ít bụi, ít tiếng ồn để đảm bảo tầm nhìn của người lái xe,
ít ảnh hưởng đến hành khách, hàng hố và mơi trường.
+
Mặt đường phải chịu sự bào mòn tốt, khơng phát sinh những vết nứt gây
tâm lí khó chịu cho người sử dụng hoặc mất mỹ quan.
+
Kết cấu nền mặt đường có cấu tạo đơn giản, hợp lí, tận dụng được nguồn
vật liệu địa phương và thi công dễ dàng.
6.7.2. Nguyên tắc thiết kế mặt đường
- Theo nguyên tắc thiết kế tổng thể tuyến đường, nền đường và mặt đường: Tiêu
chuẩn thiết kế, tuyến, nền và mặt đường phải phù hợp với nhau tức là thiết kế tuyến
nên xét tới cường độ và độ ổn định của nền, hơn nữa cường độ và độ ổn định của
nền đường là căn cứ để thiết kế kết cấu và bề dày mặt đường.
-
Chọn vật liệu hợp lí, phù hợp với điều kiện vật liệu địa phương, nhằm giảm chi phí
vận chuyển hạ giá thành cơng trình tức là nên sử dụng kết cấu nhiều lớp để tận
dụng khả năng chịu lực của vât liệu, cường độ vật liệu của các lớp giảm dần theo
chiều sâu. Đặc biệt tận dụng vật liệu làm lớp móng, lớp đệm.
-
Thi cơng thn tiện, có lợi cho cơng tác bảo dưỡng. Nên xét đến lực lượng kĩ thuật
và thiết bị máy móc thi cơng để bố trí các lớp kết cấu và đề xuất các u cầu thi
cơng phức tạp.
-
Phân kì xây dựng, từng bước nâng cao. Để sử dụng nguồn vốn có hạn một cách
hợp lí, căn cứ vào yêu cầu ngắn hạn để tiến hành thiết kế mặt đường, sau đó tuỳ
theo mức độ tăng xe hàng năm của lượng giao thông từng bước nâng cao dần.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
24
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
-
ĐỒ ÁN TỐT
Chú ý kết hợp tốt với thiết kế thoát nước.
6.7.3. Các thơng số tính tốn kết cấu áo đường
Việc lựa chọn kết cấu áo đường được dựa trên các yếu tố sau:
-
Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến đường và lưu lượng giao thông trên tuyến dự báo
trong năm tương lai.
-
Các điều kiện địa hình, địa chất khí hậu thuỷ văn khu vực tuyến đường đi qua.
-
Quy mô, cấp hạng và vai trò, chức năng của tuyến đường.
-
Khả năng cung cấp và điều kiện sử dụng vật liệu tại địa phương.
-
Điều kiện nguồn vốn đầu tư và đặc điểm, điều kiện, biện pháp thi công của các loại
kết cấu mặt đường.
-
Hiện trạng khai thác và lịch sử sử dụng các loại kết cấu mặt đường thông dụng trên
phạm vi khu vực và toàn quốc.
Chọn vật liệu cho tầng mặt áo đường
-
Vật liệu làm lớp mặt chủ yếu cần dùng loại ít hoặc khơng thấm nước, có cường độ
và tính ổn định về cường độ đối với nước và nhiệt cao, đặc biệt có khả năng chống
tác dụng phá hoại bề mặt cũng như chịu bào mòn tốt. Vì vậy, nên dùng các vật liệu
có cấu trúc liên kết tốt (dùng thêm chất kiên kết) có độ chặt lớn, có cốt liệu được
chọn lọc về hình dạng và tình trạng bề mặt để bảo đảm cường độ. Để đảm bảo các
điều kiện trên ta chọn bê tông afphan làm cốt liệu cho lớp mặt.
Chọn vật liệu cho tầng móng áo đường:
-
Vật liệu tầng móng có thể dùng cả các loại cấu trúc rời rạc, kích cỡ lớn, ít chịu
được bào mòn như các lớp đá dăm, cấp phối, đất và đá gia cố chất liên kết vô cơ,
sỏi cuội, đá, phế liệu công nghiệp, gạch vỡ... Cường độ của lớp móng càng phía
dưới thì có cường độ thấp hơn để phù hợp với quy luật truyền ứng suất do hoạt tải.
Trên cơ sở đó, ta đề xuất Phương án KCMĐ như sau:
Kết cấu mặt đường làm mới (KCI):
Kết cấu mặt đường cấp cao A1 có Eyc = 153 Mpa bao gồm các lớp sau:
* Lớp mặt: - 5cm bêtông asphalt hạt mịn
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
25
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
- 7cm bêtông asphalt hạt thô
- 30cm cấp phối đá dăm loại 1 (1 lớp) tưói nhựa 1.5 kg/m2 (tưới làm 2 lần).
* Lớp móng: - 30cm cấp phối đá dăm loại 2 (2 lớp)
- 30cm cấp phối đồi lu lèn chặt K=0.98
* Trên nền đường được xử lý lu lèn chặt K=0.95 với hai loại kết cấu xử lý nền này:
Việc tính tốn kết cấu áo đường gồm nội dung kiểm toán theo 3 tiêu chuẩn trạng thái
giới hạn dưới đây:
-
Tính tốn độ võng đàn hồi thông qua khả năng chống biến dạng (biểu thị bằng trị
số mô đun đàn hồi) của cả kết cấu áo đường và trị số mô đun đàn hồi của kết cấu
dv
phải lớn hơn trị số mô đun đàn hồi u cầu (Ech > Kcd . Eyc).
-
Tính tốn ứng suất trượt trong nền đất và các lớp vật liệu yếu xem có vượt quá trị
số giới hạn cho phép khơng.
-
Tính tốn ứng suất kéo uốn phát sinh ở đáy các lớp vật liệu tồn khối nhằm khống
chế khơng cho phép nứt ở các lớp đó.
6.7.4. Kiểm tốn kết cấu áo đường dự kiến
a. Các thông số đầu vào
Tiêu chuẩn áp dụng
-
Tiêu chuẩn thiết kế đường: 104-2007
-
Tiêu chuẩn tính tồn kết cấu áo đường: 211-06
Các trị số tính tốn
-
Loại đường và cấp đường: Đường phố chính chủ yếu
-
Độ tin cậy thiết kế: k= 0.9
-
Moodun đàn hồi yêu cầu: Eyc = 153 Mpa
Đặc trưng tải trọng tính tốn:
-
Tải trọng tính tốn: Ptt= 100kN
-
Áp lực tính tốn lên mặt đường: p= 0.6
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
26
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ mơn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
-
ĐỒ ÁN TỐT
Đường kính vệt bánh xe: D= 36
b. Tính tốn
Bước 1: Dự kiến cấu tạo kết cấu áo đường và các đặc trưng tính tốn của mỗi lớp
kết cấu.
Các thơng số tra trong phụ lục B và C trong TC 22 TCN 211-06. Ta có bẳng dự kiến
kết cấu áo đường làm mới như sau:
Lớp kết cấu (từ dưới lên)
Nền cát đầm chặt K98
Cấp phối đá dăm loại II
Cấp phối đá dăm loại I
Bê tông nhựa chặt hạt thô
(dưới)
Bê tông nhựa chặt hạt mịn
(trên)
Bề
dày
30
30
30
7
5
E(Mpa)
Độ võng Trượt Kéo uốn
40
250
250
250
300
300
300
Rku
c
j
Mpa (Mpa) (độ)
0,005 35
350
250
2000
2.0
420
300
2200
2.8
Bước 2: Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn
về độ võng đàn hồi
-
Đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo biểu thức:
Với k = và t =
h2 và h1 là chiều dày lớp trên và lớp dưới của áo đường
E2 và E1 là môđun đàn hồi của vật liệu lớp trên và lớp dưới
Bảng kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb:
Ei
E'tb
t
hi
k
Htb
(Mpa)
(Mpa)
Cấp phối đá dăm loại II
250
30
30
250
Cấp phối đá dăm loại I
300
1.2000 30
1.0000
60 274.241
BTN nóng hạt trung
350
1.2763
7
0.1167
67 281.586
BTN nóng hạt mịn
420
1.4915
5
0.0746
72 290.033
- Xét hệ số điều chỉnh β = f Với = 72/33 = 2.182
Tra bảng 3.6 trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06 và nội suy ta được: β = 1.2233
Suy ra mô đun đàn hồi trung bình: = β .Etb’ = 1,1962x290,033= 354,8 (Mpa)
Lớp kết cấu (từ dưới lên)
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
27
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ mơn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
- Tính Ech của cả kết cấu (sử dụng tốn đồ hình 3.1):
Từ = 2.182, = 40/354,8 = 0,113
Từ 2 tỷ số trên tra tốn đồ hình 3.1 được = 0,5536
Vậy Ech = 354,8x0,5536 = 196,41 Mpa
- Kiểm tra điều kiện Ech
+ Modun đàn hồi yêu cầu cảu nền đường Eyc = 153 Mpa
+ Độ tin cậy thiết kế là 0,9, do vậy theo bảng 3.2 xác định được hệ số cường độ
= 1,1
. Eyc = 1,1.153 = 168.3 Mpa
Kết quả nghiệm toán cho thấy:
Ech= 196,41 > = 168.3 Mpa
Cho thấy với cấu tạo kết cấu dự kiến bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu
chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
Bước 3: Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt
trong nền đất
- Tính Etb của 4 lớp kết cấu
Việc đổi tầng về hệ 2 lớp được thực hiện như bảng dưới
Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm E’tb:
Ei
E'tb
Lớp kết cấu (từ dưới lên) (Mpa
t
hi
k
Htb
(Mpa)
)
Cấp phối đá dăm loại II
250
30
30
250
274.24
Cấp phối đá dăm loại I
300
1.2000
30
1.0000
60
1
271.63
BTN nóng hạt trung
250
0.9116
7
0.1167
67
8
273.54
BTN nóng hạt mịn
300
1.1044
5
0.0746
72
7
- Xét hệ số điều chỉnh β = f Với = 72/33 = 2,182
Tra bảng 3.6 trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06 và nội suy ta được: β = 1,2233
- Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về kết cấu 2 lớp với lớp trên dày 57 cm có mơ
đun đàn hồi trung bình:
= β. Etb’= 1,2233x273,547 = 334,64 (Mpa)
- Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính tốn gây ra
trong nền đất Tax:
= 2,182; = = 334,64/40 = 8,366
Theo biểu đồ hình 3.3, với góc nội ma sát của đất nền bằng 35o ta tra được = 0,00711
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
28
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Tax = 0,6.0,00711 = 0,004265 Mpa
- Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo
đường gây ra trong nền đất Tav:
Tra tốn đồ hình 3.4 ta được Tav = -0,003908
- Xác định trị số lực dính tính tốn Ctt
Ctt = C. k1. k2. k3
Trong đó, C – Lực dính của đất nền, C = 0,005
k1 – Hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật liêu
kém dính chịu tải trọng động và gây dao động. Với kết cấu nền áo đường phần xe chạy
thì lấy k1 = 0,6
k2 – Hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết
cấu. Theo bảng 3.8, k2 = 0,8
k3 – Hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật liệu
kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với trong mẫu thử. k3 =
1,5
Vậy Ctt = 0,005.0,6.0,8.1,5= 0,004 Mpa
- Kiểm tốn điều kiện tính tốn cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền
đất:
Tax + Tav
Theo bảng 3.7, hệ số độ tin cậy bằng 0.9 thì hệ số cường độ chịu cắt trượt = 0.94
Với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:
Tax + Tav = 0,004265 + (-0,003908) = 0,00036 Mpa
= 0,004/0.94 = 0,004
Kết quả kiểm tra cho thấy 0,00036 < 0,004 nên điều kiện trên được đảm bảo
* Kiểm tra theo tiêu chuẩn chống cắt trượt trong lớp bê tông nhựa:
2 lớp bê tơng nhựa và một lớp tầng móng:
Ta có htb = 5+7 =12cm; k = 5/7 = 0,714 và t = 300/250 = 1,2
Suy ra Etb = 270,1 Mpa
Modun đàn hồi chung trên mặt lớp cấp phối đá dăm loại I:
Hệ số điều chỉnh β = f(H/D); với H/D = 72/33 = 2,182
Tra bảng ta được β = 1,2233 suy ra Etttb = βx E’tb = 2,182x270,1 = 589,3 Mpa
Với H/D = 2,182 và Eo/Etttb = 40/589,3 = 0,06788
Tra toán đồ ta được: Ech/ Etttb = 0,569 suy ra Ech = 0,569x589,3 = 335,3 Mpa
Mặt khác htb/D = 12/33 = 0,364 và E1/E2 = Etttb/Ech = 589,3/40 = 14,73
Tra toán đồ ta được: Tax/p = 0,0567 nên Tax = 0,03402
T av = -0,003908
Ta có: Tax + Tav = 0,03402 + (-0,003908) = 0,03011
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
29
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Ctt = 0,6.0,8 = 0,48 > 0,03011 đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn lớp bê tông nhựa
không bị trượt trên nền đất tầng móng.
Bước 4: Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
trong các lớp bê tơng nhựa và đá gia cố xi măng
a) Tính ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa
ku =
kb – Hệ số xét đến đặc đểm phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường dưới tác dụng
của tại trọng bánh, khi kiểm tra với cụm bánh đơi thì lấy kb = 0,85
- Đối với bê tông nhựa lớp dưới:
h1=12 cm; E1 = (2000.7 + 2200.5)/ (7 + 5) = 2083 Mpa
Trị số Etb’ của 2 lớp móng cấp phối đá dăm loại II và cấp phối đá dăm loại I đã tính
là: Etb’ = 274,2 Mpa, H’ = 60 cm
Trị số này còn phải xét đến hệ số điều chỉnh β:
Với = 60/33 = 1,818; tra bảng 3.6 được β = 1,201
= β. Etb’ = 1,201.274,2 = 329,438 Mpa
Với = 40/329,438 = 0,1214; tra tốn đồ hình 3.1 được = 0,5241
Ech.m = 329,438.0,5241 = 172,66 MPa
Tìm ở đáy lớp bê tơng nhựa lớp dưới bằng cách tra tốn đồ hình 3.5 với
= 12/33 = 0,364; = 2083/172,66 = 12,07 Mpa
Tra toán đồ 3.5 được: = 1,996 với p = 0,6 Mpa ; kp = 0,85
Vậy = 1,996x0,6x0,85 = 1,018 Mpa
- Đối với bê tông nhựa lớp trên:
h1 = 5 cm; E = 2200 Mpa
trị số Etb’ của 3 lớp phía dưới nó được xác định như bảng dưới:
BẢNG TÍNH ĐỔI 2 LỚP MỘT TỪ DƯỚI LÊN
Ei
E'tb
Lớp kết cấu (từ dưới lên) (Mpa
t
hi
k
Htb
(Mpa)
)
Cấp phối đá dăm loại II
250
30
30
250
274.24
Cấp phối đá dăm loại I
300
1.2000
30
1.0000
60
1
363.15
BTN nóng hạt trung
2000
7.2929
7
0.1167
67
6
Xét hệ số điều chỉnh β = f() ; Với = 67/33 = 2.03
Tra bảng 3.6 được β = 1,2 128
= β. Etb’ = 1,2128x363,156= 440,44 (Mpa)
Áp dụng tốn đồ hình 3.1 để tìm ở đáy lớp bê tông nhựa hạt nhỏ:
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
30