Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.22 KB, 71 trang )
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
3
4
Km0+616.37 – 1+62.16
Km1+82.16 – 1+402.16
5
Km1+442.16 – 1+702.16
6
Km1+722.16 – 1+900.00
7
8
Km1+922.16 – 2+300.00
Km2+322.16 – 2+742.16
ĐỒ ÁN TỐT
Km0+715
Km1+49.5
7
Km1+726.
7
Km1+894.
4
Km2+100
Km2+495.
5
Hộp BTCT
Tròn BTCT
2x(1.0x1.0) Làm mới
2x1.0
Làm mới
Hộp BTCT
2x(1.8x0.9) Làm mới
Hộp BTCT
2x(1.8x0.9) Làm mới
Hộp BTCT
Hộp BTCT
1.0x1.0
3x(2x1.2)
Làm mới
Làm mới
- Độ dốc cống khống chế theo cao độ cửa xả và cao độ thiết kế mặt đường. Cao độ
các điểm đấu nối dự kiến với hệ thống thốt nước mưa của khu đơ thị sau này phù
hợp với cao độ theo quy hoạch, thuận tiện cho công tác đấu nối sau này. Khẩu độ
cống được xác định thơng qua tính tốn, dựa theo trị số phân chia lưu vực của quy
hoạch, độ dốc lòng cống khống chế và các kết quả thu thập được.
- Kết quả tính toán xác định được loại cống sử dụng là cống tròn có khẩu độ từ D400
đến D1000. Độ dốc cống ic = 0,013~0,20%.
- Hệ thống cống thu nước mặt thông qua các ga thu và các cửa thu nước trực tiếp đặt
sát mép bó vỉa.
- Cống sử dụng ống cống và đế cống BTCT M300 đúc sẵn, các hố ga bằng BTCT
M250 đổ tại chỗ, cổ ga thăm: BTCT M250, cổ ga thu: gạch xây, lưới chắn rác làm
bằng thép hàn, cổ ga có chiều cao thay đổi, nắp ga bằng gang đúc.
7.1.3 Tính tốn thủy lực
-
Việc tính tốn thủy lực được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 7957:2008
-
Giả thiết lưu vực tính tốn được giới hạn từ tim đường sang mỗi bên 150m.
Qm = φ*q*F (m3/s)
+ F: Diện tích lưu vực tính tốn (ha).
+ φ: Hệ số dòng chảy (φ = 0.80).
+ q : Cường độ mưa l/s.ha
q
A(1 C.lg P)
(t b) n
+ A, C, b, n: Tham số xác định trong phụ lục II TCXDVN 51:2008.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
36
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
-
ĐỒ ÁN TỐT
Tuyến thuộc tỉnh Hà Nội, nên chọn theo phụ lục 2.1 tiêu chuẩn TCXDVN 51 :
2008 ta có: A= 2890; C=0,25; b=12; n=0,79
t: thời gian mưa tính toán (phút)
P: Chu kỳ lặp lại (P= 1 năm)
Thời gian mưa tính tốn:
T = t m + tr + tc
Trong đó:
tm: thời gian nước chảy từ điểm xa nhất lưu vực đến rãnh t m=5’÷10’
tr: Thời gian nước chảy trên rãnh đến giếng thu gần nhất tr=2’÷5’
Lấy tm + tr = 12’
tc: Thời gian nước chảy từ giếng thu đến tiết diện tính tốn
tc =k (Lc / Vc60) = 2(Lc/Vc.60 ) (phút)
Kết quả thiết kế:
CHI TIẾT MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA XEM PHỤC LỤC II
7.2
Hệ thống thoát nước thải.
7.2.1 Đặc điểm hiện trạng và quy hoạch
-
Đây là tuyến đường làm mới hiện tại hai bên tuyến đều là đồng ruộng. Do vậy
khơng có cơng trình thốt nước hiện có nào cũng như cơng trình thốt nước thải cắt
qua tuyến.
-
Theo quy hoạch tổng thể thì hệ thống thốt nước thải được thiết kế riêng biệt với
hệ thống thoát nước mưa. Cống thoát nước thải đi hai bên vỉa hè với các đường
kính D300 chạy dọc tuyến.
-
Tồn bộ hệ thống thốt nước thải sẽ đấu nối về cống thoát nước thải tại các đường
quy hoạch.
7.2.2 Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thốt nước mưa. Vị
trí ống cống, đường kính cống và độ sâu chôn cống cơ bản tuân thủ Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, đảm bảo sự đấu nối đồng bộ với hệ thống thoát nước
thải của khu đơ thị sau này.
- Hệ thống thốt nước thải được xây dựng cho hiện tại và tương lai. Hệ thống thu
nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt của các hộ dân hai bên đường và các xí
nghiệp trên địa bàn. Tiến hành bố trí 35m/1ga thu nươc bẩn để đảm bảo thu nước vào
hệ thống cống dọc làm mới.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
37
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
- Cống thốt nước bẩn đặt trên hè phố, thành cống cách mép bó gáy hè 0,5m. Độ
sâu chơn ống thay đổi từ 0,8m – 3,5m.
- Các đoạn cống không áp sử dụng ống cống và đế cống BTCT M300 đúc sẵn, bao
gồm các khẩu độ D300mm. Hố ga đổ tại chỗ bằng BTCT M300. Chiều sâu hố ga phụ
thuộc chiều sâu chôn cống.
7.2.3 Tính tốn thủy lực
Tiêu chuẩn áp dụng : Tiêu chuẩn thiết kế thốt nước mạng lưới bên ngồi và cơng
trình TCXDVN51 – 2008.
Tính tốn thủy lực mạng lưới thốt nước bẩn dựa theo công thức sau :
Qtb = N* q/86400 (l/s).
+ Qth: lưu lượng nước thải trung bình giây của khu vực nghiên cứu (l/s)
+ N: Số dân trong khu vực nghiên cứu N = M* F
+ M: mật độ dân số khu vực nghiên cứu
+
q: tiêu chuẩn thải nước
Hệ số điều hoà chung Kc
Lưu lượng giây lớn nhất: Qs max = Qtb * Kc (l/s).
Từ Qtb tra bảng tính tốn thuỷ lực chọn các tuyến cống chính.
Trong đồ án này định sẵn loại ống và đường kính của ống thốt nước bẩn theo
quy hoạch là cống tròn có đường kính là D300. Do vậy ở nội dung đồ án ta chỉ
vạch tuyến thốt nước bẩn và bố trí các ga trên tuyến cống. Việc bố trí ga và
vạch tuyến đều tuân theo TCXDVN 51:2008.
Cao độ các điểm ga thu nước bẩn và độ dốc của tuyến cống thoát nước bẩn
được thể hiện trên bản vẽ bình đồ thốt nước bẩn.
Với đường kính ống D300 nếu độ đầy dưới 0,5D và vận tốc bằng vận tốc nhỏ
nhất thì khoảng cách giữa các giếng thu lấy bằng 35m.Vậy chọn khoảng cách
giữa các giếng thu nước bẩn trung bình khoảng 35m.
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thốt nước
mưa. Vị trí ống cống, đường kính cống và độ sâu chôn cống cơ bản tuân thủ Quy
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
38
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 của TP Hà Nội đã được phê duyệt, đảm bảo sự đấu nối
đồng bộ với hệ thống thoát nước thải của khu đô thị.
Trong phạm vi đường, chỉ xây dựng đường ống và các hố ga với khoảng cách
trung bình 35m/hố. Các cụm dân cư sẽ được xây dựng hệ thống cống thu gom
nước thải, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước thải dọc tuyến tại các vị trí hố
ga.
CHƯƠNG VIII: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
8.1
Đặc điểm hiện trạng và quy hoạch
- Hiện trạng tuyến đường thiết kế chưa có hệ thống cấp nước. Tiến hành thiết kế
hệ thống cấp nươc mới trên tuyến, đảm bảo cung cấp nước với lưu lượng và áp lực
phù hợp với quy hoạch chung.
- Theo quy hoạch, hệ thống cấp nước sẽ được xây dựng đồng bộ cho toàn khu
vực, trong đó tuyến đường đi qua vị trí mạng lưới vòng cấp nước 150.
8.2
Giải pháp thiết kế
- Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế tuân thủ được quy hoạch được
duyệt bao gồm xây mới hệ thống đường phân phối 150 theo quy hoạch.
- Toàn bộ hệ thống đường ống cấp nước được xây dựng dưới hè đi bộ.
Kết quả thiết kế:
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
39
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
T
T
1
Hạng mục
Ống cấp nước 150
ĐỒ ÁN TỐT
Đơn
vị
m
Khối lượng
3690.25
CHƯƠNG IX: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
9.1
Tiêu chuẩn kỹ thuật và hệ thống quy trình quy phạm áp
dụng
9.1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật chiếu sáng
-
Chiếu sáng đường giao thơng
-
Cấp chiếu sáng A, độ rọi trung bình 1,2 Cd/m2.
-
Độ đồng đều toàn bộ U0= 0,4.
-
Độ đồng đều chiếu dọc UL= 0,7.
9.1.2 Hệ thống quy trình, quy phạm áp dụng:
- TCXDVN 259:2001 - Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình
cơng cộng và kỹ thuật hạ tầng đơ thị.
-
Các quy trình, quy phạm có liên quan.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
40