1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

CHƯƠNG XI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỔ CHỨC GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.22 KB, 71 trang )


Trường Đại học Giao thông Vận tải

Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị

NGHIỆP



ĐỒ ÁN TỐT



Có dạng hình tròn nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng, đặc trưng

cho

Có dạng hình tròn nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng, đặc trưng

cho hiệu lệnh, nhằm báo cho người sử dụng biết điều lệnh phải thi hành.

* Biển chỉ dẫn

- Có tác dụng thơng báo cho người sử dụng đường biết những định hướng cần

thiết. Đối với những người lái xe chưa quen đường thì biển chỉ dẫn là hết sức quan

trọng.

- Các trường hợp bố trí biển chỉ dẫn: hướng đi trên mỗi làn xe theo vạch chỉ

đường, bắt đầu và kết thúc khu vực đông dân cư, bệnh viện, trạm xăng dầu, bến xe..

- Các biển chỉ dẫn có dạng hình chữ nhật hoặc hình vng,nền màu xanh lam.



 Các biển báo được sử dụng trên tuyến:

-



Biển 102 : cấm đi ngược chiều



-



Biển 423 : đường người đi bộ cắt ngang.



-



Biển 409 : chỗ quay xe, để chỉ dẫn vị trí được phép quay đầu xe.



-



Biển 434 :Biển chỉ dẫn trạm xe bus.



Kích thước các loại biển báo phải được thiết kế đúng như quy định của “Điều lệ

báo hiệu Đường Bộ’’



11.2.2 Vạch sơn kẻ đường: dành cho đường có tốc độ ≥80 km/h

- Vạch sơn tim đường dùng vạch sơn số 3.1a màu trắng, vạch sơn phân cách làn

dùng vạch sơn số 2.1 màu trắng.

- Các vị trí giao cắt.

- Vạch sơn dùng loại sơn phản quang rải nóng dày 2mm.

Vạch 2.1: Là vạch danh giới làn xe L1=(1m-3m), L2=(3m-9m); tỷ lệ L1/ L2=1/3



SVTN: ĐỖ THỊ LAN

Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55



54



Trường Đại học Giao thông Vận tải

Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị

NGHIỆP



Vạch 3.1: Xách định mép ngồi phần xe chạy



Vạch 7.1: Vạch dừng xe ở nút giao khi có người đi bộ qua đường



Vạch 7.3: Vạch đi bộ qua đường cho người đi bộ



SVTN: ĐỖ THỊ LAN

Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55



55



ĐỒ ÁN TỐT



Trường Đại học Giao thông Vận tải

Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị

NGHIỆP



Vạch số 9.2 Vạch sơn trạm xe bus



Vạch 9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường



SVTN: ĐỖ THỊ LAN

Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55



56



ĐỒ ÁN TỐT



Trường Đại học Giao thông Vận tải

Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị

NGHIỆP



ĐỒ ÁN TỐT



Cấu tạo và cách bố trí vạch kẻ đường theo đúng quy định của “Điều lệ báo hiệu

Đường Bộ’’2



CHƯƠNG XII: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ CHỨC

THI CÔNG TUYẾN ĐƯỜNG

12.1 Mỏ và nguồn cung cấp vật liệu

-



Các loại đá, cát, sắt, thép, xi măng do công ty Cổ phần Thành Luân cung cấp và

vận chuyển về chân cồn trình.

Nhựa đường loại M60/70 của Iran mua tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu

nhựa đường giao thông, địa chỉ số 70 Phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân

Chính, quận Thanh Xn, Hà Nội.



12.2 Tổ chức thi cơng nền đường

Kết hợp thi công bằng máy và thủ công. Đát và cát được vận chuyển về đắp bằng

ô tô tự đổ 7 tấn, dùng máy ủi 110CV san đầm, máy xúc 1,25m3 xúc đất lên phương

tiện. Phần đất thừa, đất hữu có bóc bỏ được vận chuyển đổ đi, bãi đổ Dương Liễu

thuộc huyện Hồi Đức cách cơng trình 15km.



12.3 Tổ chức thi công tường chắn

-



Dùng máy đào gầu nghịch ≤ 1,25m3 kết hợp với nhân công đào hố móng tường

chắn. Đất đào đưuọc vận chuyển đắp bờ vây thi công, dùng nhân công kết hợp

đào đất mượn đắp hồn chỉnh bờ vây thi cơng.



SVTN: ĐỖ THỊ LAN

Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55



57



Trường Đại học Giao thông Vận tải

Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị

NGHIỆP



ĐỒ ÁN TỐT



-



Dùng máy bơm 6CV hút nước hố móng, nhân lực hồn thiện hố móng.



-



Tiến hành đổ bê tơng tường chắn, những đoạn tường chắn thấp sẽ xây tường

chắn gạch như đúng thiết kế.



-



Tiến hành đồng thời đắp cát lưng tường chắn theo từng lớp dày 30cm (lớp dưới

dùng đầm bàn, những lớp trên dùng lu Sakai SW 70).



-



Hoàn thiện tường chắn, phá bờ vây thi công.



12.4 Tổ chức thi công mặt đường

12.4.1 Thi cơng lớp móng lớp trên và lớp dưới (60cm)

- Tiến hành thi công 6 lớp mỗi lớp dày 10cm.

- Dùng máy san đào móng khn đường, kết hợp với thủ cơng hồn thiện đáy

móng.

- Lu bawnhs thép lu đáy móng 4-6 lượt/điểm.

- Ơ tơ vận chuyển cát đổ tại khn móng, dùng máy san san cát dày 30cm đầm

chặt.

- Ơ tơ vận chuyển đá dăm đổ tại khn móng, san đá bằng máy san (lớp 1) dày

1ocm. Dùng lu 6-8 tần lu 6-8 lượt/điểm.

- Kiểm tra độ chặt lớp 1 đảm bảo yêu cầu mới tiến hành thi cơng lớp 2, trình tự thi

cơng như lớp 1.

- Tiến hành thi công một bên với chiều dài ≥ 150m sau đó mới triển khai phần bên

còn lại.



12.4.2 Thi công mặt đường láng nhựa 3,5kg/m2 dày 7cm

- Đá dăm 4x6 được ô tô đổ tập kết tại mặt đường theo đống (cự ly đống tính tốn

cho chiều dày san = 15-16cm).

- San đá 4x6 bằng máy san kết hợp thủ công bù phụ. Dùng lu 6-8 tấn lu 6-8

lượt/điểm, ra đá chèn 2x4, lu 6-8 tấn lu 4-6 lượt/điểm. Dùng lu 8-10 tấn lu 6-8

lượt/điểm.

- Tưới nhựa lớp 1, ra đá 1x2 lu lèn 6-8 lượt/điểm.

- Tưới nhựa lớp 2 ra đá 0,5 lu 4-6 lượt/điểm, hoàn thiện mặt đường.



12.4.3 Rải thảm hạt mịn dày 5cm



- Dùng máy hơi ép làm sạch mặt đường đã thi công xong.

- Dùng thép góc ghim chặt xuống đường làm coppa khống chế thảm.



SVTN: ĐỖ THỊ LAN

Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55



58



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

×