Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.22 KB, 71 trang )
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Các khu công nghiệp lớn nằm trong huyện Từ Liêm đã được đầu tư xây dựng nằm
trong xã Thuỵ Phương, xã Minh Khai là cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
Dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Nam Thăng Long đã được Chính phủ duyệt
đầu tư nằm trong xã Liên mạc là khu công nghiệp lớn để thu hút các dự án đầu tư của
các Doanh nghiệp trong và ngoài nước tạo thành cụm cơng nghiệp lớn trong nước nói
chung và cho thành phố Hà Nội nói riêng. Hiện nay, huyện Từ Liêm là huyện phát
triển mạnh về kinh tế, văn hoá, xã hội với tốc độ nhanh. Các đường lối chính sách thực
hiện các dự án đầu tư được huyện Từ Liêm làm việc một cách bài bản, nhanh gọn tạo
tiền đề cho đường lối phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội trên địa bàn huyện.
Phạm vi đồ án đầu tư giai đoạn I từ đầu tuyến điểm giao với tim đường Hoàng
Quốc Việt kéo dài đến điểm C giao với tuyến đường quy hoạch tại Km2+742 với chiều
dài 2742m.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
3
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
CHƯƠNG II: CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ THIẾT KẾ
2.1. Căn cứ pháp lý
2.1.1. Các căn cứ pháp lý và các tài liệu liên quan:
- Nghị định 209/2004-NĐCP ngày 16/12/2004 và Nghị định 16/2005-NĐ-CP ngày
7/2/2005 của Chính phủ về điều lệ quản lý đầu tư xây dựng.
- Căn cứ vào Qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần qui hoạch sử dụng đất, giao
thông và chuẩn bị kỹ thuật) tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê
duyệt tại Quyết định số 14/2000/QDD-UB ngày 14/2/2000;
- Căn cứ vào Qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần hạ tầng kỹ thuật) đã
được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 61/2003/QDD-UB
ngày13/5/2003;
- Căn cứ bản vẽ chỉ giới đường đỏ mặt cắt ngang đường, toạ độ các điểm khống chế
của Viện qui hoạch Hà Nội lập tháng /2005 và đã được Sở QHKT phê duyệt;
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
4
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
- Căn cứ vào tài liệu thông số kỹ thuật do Viện Qui hoạch Hà Nội cấp ngày / /2005 (về
hướng thoát nước, cấp điện, cấp nước và cao độ khống chế);
2.1.2. Các qui trình, qui phạm kỹ thuật áp dụng:
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước mạng lưới bên ngồi cơng trình 20TCN 33-85.
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình 2622- 1995.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-98.
- Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị 20TCN-104-83.
- Quy định thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN-221-93.
- Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN-21-93.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
- Điều lệ biển báo giao thông đô thị 237-01.
- Tiêu chuẩn thiết kế thốt nước mạng lưới bên ngồi và cơng trình 20TCN-51-84
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngồi và cơng trình xây dựng 20TCN95-83; TCVN-259-2001; TCVN-19-84.
-
Đơn giá xây dựng cơng trình thành phố Hà Nội phần xây dựng số
192/2006/QĐ-UB ngày 25/10/2006;
-
Đơn giá xây dựng cơng trình thành phố Hà Nội phần lắp đặt số 204/2006/QĐUB ngày 21/11/2006;
-
Đơn giá xây dựng cơng trình thành phố Hà Nội phần khảo sát số 193/2006/QĐUB ngày 25/10/2006;
-
Định mức dự toán xây dựng cơng trình phần xây dựng 24/2005/QĐ-UB ngày
29/7/2005;
-
Định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần lắp đặt số 33/2005/QĐ-UB
ngày04/10/2005;
-
Định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần khảo sát số 28/2005/QĐ-UB ngày
10/8/2005;
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
5
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ mơn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
-
Bảng tính ca máy và thiết bị thi công trên địa bản thành phố Hà Nội số
191/2006/QĐ-UB;
-
Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của BTC hướng dẫn quyết tốn
vốn đầu tư;
-
Thơng tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 về việc hướng dẫn thi hành và
sửa đổi bổ sung luật thuế GTGT;
-
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng
-
Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng
-
Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của BXD hướng dẫn lập và quản
lý chi phí dự án đầu tư;
-
Thơng tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 hướng dẫn điều chỉnh dự tốn
chi phí xây dựng cơng trình;
-
Quyết định số 11/2005/QD-BXD ngày 15/4/2005 Vv định mức chi phí lập dự
án và thiết kế cơng trình XD.
- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 Vv định mức chi phí quản lý dự
án đầu tư và xây dựng cơng trình.
CHƯƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KHU
VỰC
3.1. Địa hình địa mạo
Nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sơng Hồng. Từ Liêm có địa hình tương đối
bằng phẳng và màu mỡ, có nhiều song hồ chảy qua. Địa hình nghiêng theo hướng tây
Bắc – đơng Nam, cao độ trung bình 6,0m; khu vực có địa hình cao nhất tập trung ở
phía bắc dọc theo song Hồng, cao từ 8m – 11m; khu vực có địa hình thấp nhất là
những ơ trũng, hồ, đầm và vùng phía nam của huyện. Đây là khu vực có nền địa chất
khá ổn định.
3.2. Khí hậu
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
6
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Từ Liêm nằm trong khu vực khí hậu chung của thành phố Hà Nội, chịu ảnh hưởng
của chế độ gió mùa nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều. Một năm có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa
kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Thời giàn này, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, lượng
mưa tập trung vào các tháng 7, 8 và 9 chiếm 70% lượng mưa cả năm.
Hướng gió chủ đạo là gió Đơng và gió Đơng Nam. Mùa khơ bắt đầu từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau. Khí hậu lạnh và khơ, nửa mùa đầu giá rét, ít mưa, nửa mùa sau
thường có mưa phùn, ẩm ướt. hướng gió chủ đạo là hướng Bắc và Đông bắc.
Nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiệt độ truhng bình năm vào khoảng 24oC. Nhiệt độ
cao nhất khoảng 32 oC vào tháng 6, tháng 7 và thấp nhất 13 oC vào tháng Giêng. Biên
độ nhiệt ngày đêm khoảng 6 -7 oC. Tổng nhiệt độ hàng năm là 8000 oC - 8700 oC, số
giờ nắng trung bình khoảng 1640h.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 1600mm – 1800mm. Số ngày mưa trong năm
là 140 – 145 ngày. Lượng mưa phân bố không đều, khối lượng mưa trong các tháng 7,
8, 9 chiếm 70% lượng mưa cả năm, trong đó tháng 8 mưa lớn nhất (300 – 500mm) và
thường xuất hiện các đợt bão. Tháng 1, 2, 11 và 12 là các tháng ít mưa nhất trong năm.
Trong những tháng này khí hậu hanh khơ, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, ô
nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân.
Lượng nước bốc hơi trung bình đạt 938mm/năm. Độ ẩm khơng khí cao, trung bình
khoảng 82% và ít chênh lệch giữa các năm cũng như giữa các tháng trong năm. Tháng
2 và tháng 3 có độ ẩm thấp nhất, có khi giảm đến 30 – 40% (năm 2008) gây nên ảnh
hưởng bất lợi cho đời sống dân cư. Tuy nhiên số ngày có độ ẩm thấp không nhiều
trong năm.
Bên cạnh những yếu tố thuận lợi thì đơi khi thời tiết cũng làm ảnh hưởng bất lợi
đến sản xuất và đời sống của nhân dân trên địa bàn, đặc biệt mùa mưa còn xảy ra tình
trạng ngập úng trên nhiều tuyến đường và trên các thửa ruộng của nông dân.
3.3. Địa chất
Theo kết quả khảo sát, địa tầng khu vực nghiên cứu theo thứ tự từ trên xuống như sau:
* Lớp số 1a:
Đất thổ nhưỡng: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám lẫn rễ cây, trạng thái dẻo mềm.
Lớp đất này gặp ở các lỗ khoan LK2, LK7, LK9, LK11 và LK14 có bề dày mỏng
0,30m.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
7
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
Đây là lớp đất bất đồng nhất nên khơng lấy mẫu thí nghiệm.
* Lớp số 1b:
Đất lấp: Sét pha màu nâu xám, lẫn gạch vụn, trạng thái dẻo cứng. Lớp đất này gặp
ở lỗ khoan LK6, LK8 có bề dày lớp mỏng 0,40m.
Đây là lớp đất bất đồng nhất nên khơng lấy mẫu thí nghiệm.
* Lớp số 1c:
Đất đắp: Sét pha màu nâu đỏ, nâu vàng, ghi xám, trạng thái dẻo cứng đến nửa
cứng. Lớp đất này gặp ở lỗ khoan Lk1, LK3, LK5, LK8, LK12 và LK13 có bề dày từ
0,40m (LK3) đến 1,40m (LK8) trung bình 0,90m.
Đây là lớp đất bất đồng nhất nên khơng lấy mẫu thí nghiệm.
* Lớp số 2: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất này gặp ở các
lỗ khoan Lk1-LK7, LK10 và LK11 có bề dày lớp dao động mạnh từ 0,50m (LK11) đến
2,80m (LK1).
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị (C, Kg/cm2):
0.109
- Góc ma sát trong
:
(, độ)
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :
- Áp lực tính tốn qui ước
8051’
0.051
(R0, KG/cm2):
0.74
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 3a: Sét pha màu nâu gụ, nâu vàng, ghi xanh, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất
gặp ở các lỗ khoan LK1, LK3 và LK11, có bề dày lớp biến đổi từ 0,70m (LK3) đến
1,20m (LK11), trung bình 0,90m.
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị
(C, Kg/cm2) :
0.075
- Góc ma sát trong
(, độ)
7010’
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
8
:
0.065
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
(R0, KG/cm2):
- Áp lực tính toán qui ước
0.58
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 3b: Sét màu nâu gụ, nâu vàng, ghi xanh, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
Lớp đất gặp ở các lỗ khoan LK1- LK10 và LK12-LK14, có bề dày lớp biến đổi mạnh
từ 0,60m (LK6) đến 4.70m (LK7).
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị (C, Kg/cm2):
0.247
- Góc ma sát trong (, độ)
15055’
:
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :
0.029
- Áp lực tính toán qui ước (R0, KG/cm2):
1.69
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 4: Sét pha màu xám vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. Lớp đất gặp ở
các lỗ khoan LK11 và LK12, có bề dày lớp biến đổi từ 0,60m (LK11) đến 0,70m
(LK12), trung bình 0,65m.
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị
(C, Kg/cm2) :
0.100
- Góc ma sát trong
(, độ)
7010’
:
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :
- Áp lực tính tốn qui ước
0.055
(R0, KG/cm2):
0.67
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 5: Sét màu nâu hồng, nâu gụ, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Lớp đất gặp
ở các lỗ khoan LK8- LK13, có bề dày lớp biến đổi mạnh từ 0,90m (LK11) đến 3,50m
(LK2).
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị C, Kg/cm2) :
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
9
0.241
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
- Góc ma sát trong (, độ)
ĐỒ ÁN TỐT
:
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :
15001’
0.036
- Áp lực tính tốn qui ước (R0, KG/cm2): 1.64
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 6: Sét màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất gặp ở các lỗ
khoan LK6, LK11, có bề dày lớp biến đổi từ 0,70m (LK11) đến 1,40m (LK6), trung
bình 1,00m.
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị
(C, Kg/cm2) :
0.100
- Góc ma sát trong
(, độ)
7034’
:
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg):
- Áp lực tính tốn qui ước
0.078
(R0, KG/cm2):
0.68
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 7: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám, trạng thái dẻo mềm. Lớp đất gặp ở các lỗ
khoan LK5, LK6, có bề dày từ 0,70m (LK6) đến 2,60m (LK5).
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
- Lực dính đơn vị
(C, Kg/cm2) :
0.089
- Góc ma sát trong
(, độ)
5058’
:
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) :
- Áp lực tính tốn qui ước
0.065
(R0, KG/cm2):
0.57
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
* Lớp số 8: Sét pha màu nâu gụ, nâu xám, nhiễm hữu cơ, trạng thái dẻo chảy. Lớp đất
gặp tại lỗ khoan LK6, LK11 và LK14, có bề dày từ 1,80m (LK11) đến 2,50m (LK14).
Kết quả thí nghiệm mẫu cho các chỉ tiêu cơ lý:
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
10
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đơ thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
- Lực dính đơn vị (C, Kg/cm2): 0.063
- Góc ma sát trong (, độ): 4025’
- Hệ số nén lún (a1-2, cm2/Kg) : 0.097
- Áp lực tính tốn qui ước (R0, KG/cm2): 0.45
Các chỉ tiêu khác xem bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
3.4. Tình hình hiện trạng thốt nước
Hiện nay hệ thống thốt nước chưa có, nước mưa tự chảy vào các đoạn mương, ao
trũng và tự thoát.
3.5. Hiện trạng cấp nước
Tuyến xây dựng mới theo qui hoạch qua cánh đồng nên hệ thống cấp nước của
tuyến đường qua khu công nghiệp Nam Thăng Long cũng như của các tuyến đường
qui hoạch quanh khu vực đều chưa có.
3.6. Hiện trạng cấp điện
- Tuyến xây dựng mới theo qui hoạch qua cánh đồng nên hệ thống điện chiếu sáng
chưa có.
- Phía Nam của tuyến có tuyến điện 110 KV hiện có nối với trạm biến áp 110 KV
Chèm.
- Dọc theo tuyến còn có các trạm biến áp của dân cư hiện có sống quanh khu vực
3.7. Kết luận
Qua khảo sát các yếu tố về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, địa chất và vật liệu
khu vực, có thể kết luận điều kiện tự nhiên và xã hội địa phương đảm bảo thuận lợi
cho công tác thi công tuyến đường.
-
-
Về thuận lợi: Địa hình bằng phẳng, chế độ khí hậu điều hòa, khu vực khảo sát
khơng có cư dân tập trung nhiều, tuyến đường chủ yếu đi qua đông ruộng và
vườn cây thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng thi cơng.
Về khó khăn: Khu vự tuyến đi qua có nền đất yếu cần có biện pháp xử lý nền đất
phù hợp.
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
11
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
CHƯƠNG IV: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
ĐẦU TƯ
4.1. Mục tiêu của dự án:
Đầu tư xây dựng hoàng quốc việt kéo dài (đoạn từ phú diễn đến hết địa phận
hà nội) với chiều dài l= 5277m theo qui hoạch với mục tiêu chính phục vụ cho dự
án xây dựng khu cơng nghiệp nam thăng long đã được chính phủ phê duyệt là một
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
12
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị
NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT
trong những nhiệm vụ quan trọng đầu tư xây dựng để thu hút đầu tư vốn của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngoài mục tiêu xây dựng hạ tầng giao thơng để
hồn thiện tuyến đường theo qui hoạch, mà còn là mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh
tế tạo tiền đề cho khu công nghiệp nam thăng long được xây dựng và đưa vào khai
thác.
4.2. Sự cần thiết phải đầu tư:
-
Khu công nghiệp nam thăng long nằm ở vị trí 2 xã minh khai và xã liên mạc –
huyện từ liêm với diện tích qui hoạch gần 300 ha. Nằm ở phía nam sơng hồng
(thuộc huyện từ liêm). Phía đơng các đường vành đai 3 (đường phạm văn đồng)
khoảng 2,2 km, phía nam cách đường quốc lộ 32 khoảng 2,4km.
-
Hiện nay, thành phố hà nội đã và đang đầu tư xây dựng đường theo qui hoạch
tuyến đường rộng 40m từ quốc lộ 32 vào đến giáp mép phía nam khu cơng nghiệp
nam thăng long , đồng thời là đường nối giữa khu công nghiệp cầu diễn (ở mép
đường quốc lộ 32) với khu công nghiệp nam thăng long. Theo qui hoạch tuyến
đường rộng 40m nối tiếp từ quốc lộ 32 vào từ mép phía nam khu công nghiệp đi
qua giữa khu công nghiệp nam thăng long cắt đường qui hoạch rộng 40m phía bắc
khu công nghiệp từ vành đai 3 vào dài 1456m, là đường giao thơng chính trong khu
cơng nghiệp nam thăng long.
-
Việc đầu tư xây dựng tuyến đường xây dựng hoàng quốc việt kéo dài (đoạn từ
phú diễn đến hết địa phận hà nội) này theo qui hoạch là rất cần thiết.
4.3
Hiện trạng và qui hoạch mạng lưới giao thông đô thị liên
quan trực tiếp với khu vực dự án
-
Mạng lưới đường giao thơng hiện có quanh khu cơng nghiệp nam thăng long
gồm:
-
Đường vành đai 3 (đường phạm văn đồng), đường quốc lộ 32 đã được bộ gtvt
đầu tư từng bước theo qui hoạch, mặt đường rộng 50m;
-
Các tuyến đường theo qui hoạch đang chuẩn bị đầu tư gồm:
Đường qui hoạch rộng 40m từ đường 32 vào đến mép phía nam khu công
nghiệp nam thăng long đã được ủy ban nhân dân huyện từ liêm đang triển khai xây
dựng đồng bộ hạ tầng;
SVTN: ĐỖ THỊ LAN
Lớp: Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị K55
13