1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ TIN HỌC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VĨNH LỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.95 KB, 52 trang )


SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm tốn



Tuy mới thành lập nhưng cơng ty đã góp phần cơng sức của mình vào

cơng cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế nước nhà. Công ty đã tr ải qua

khơng ít khó khăn trong những năm đầu mới đi vào hoạt động, khi mà đi ều

kiện kinh doanh còn thiếu thốn, tình hình kinh tế trong nước và trên th ế gi ới

suy thoái, lạm phát kinh tế gia tăng, khách hàng ít biết đến cơng ty…Tuy nhiên

với sự chỉ đạo của Ban Giám đốc, tinh thần hăng say, phấn đấu vì lợi ích chung

của cơng ty, sự hợp tác, giúp đỡ của đối tác, khách hàng, công ty đã từng bước tạo

dựng được chỗ đứng trên thị trường.



 Chưc năng, nhiệm vụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh.

* Lĩnh vực hoạt động của Công ty:

- Sản xuất, lắp ráp, tư vấn về các sản phẩm điện tử, tin học; dịch vụ

khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử, tin học.

- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa và linh kiện đi ện tử, tin h ọc.

- Mua bán, sửa chữa, bảo hành, lắp ráp các thi ết bị vi ễn thông; mua

bán, lắp đặt điều hòa khơng khí, lắp đặt máy phát điện, thi ết bị chống sét.

- Dịch vụ trang trí nội thất; các cửa hàng ăn uống.

- Kinh doanh trang thiết bị y tế.

- Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa, lữ hành n ội đ ịa, l ữ hành

quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch; đại lý bán vé máy bay.

- Buôn bán mỹ phẩm, hàng may mặc, đồ thêu ren, hàng thủ công mỹ

nghệ.

- Mua bán hàng điện gia dụng.

- Kinh doanh thiết bị quan sát mã vạch, âm thanh, ánh sáng, thiết bị nghe

nhìn.

- Kinh doanh phần mềm tin học.

- Đào tạo tin học, xây dựng dân dụng, công nghiệp.

* Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

- Công ty TNHH Thương Mại – Dich vụ Vĩnh Lộc là đơn vị hạch toán

độc lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp của nhà nước, thực hiện các quy

định của pháp luật, điều lệ tổ chức của Nhà nước Việt Nam.



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế tốn – Kiểm tốn



- Cơng ty áp dụng theo hệ thống tài khoản hiện hành theo quy ết đ ịnh

số 15/2006/BTC của Bộ trưởng Tài chính ban hành ngày 20/03/2006.

 Cơ cấu tổ chưc bộ máy quản lý công ty.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc

(phụ lục 09)

- Giám đôc: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhi ệm cao nh ất tr ước

Cơng ty và tồn thể cán bộ nhân viên trong Công ty. Nhi ệm v ụ của Giám đ ốc là

trực tiếp điều hành, xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn.

- Phòng nhân sự: có chức năng tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp,

bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động đ ể b ố trí đúng ng ười, đúng ngành

nghề cơng việc, thanh quyết tốn chế độ cho người lao động theo chính sách,

chế độ nhà nước và quy chế cơng ty.

- Phòng kinh doanh: bao gồm bộ phận nghiên cứu thị trường và bộ phận

kinh doanh xúc tiến bán hàng:

+ Bộ phận nghiên cứu thị trường có chức năng tìm hiểu thị trường tiêu

thụ cho các loại sản phẩm, nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng với sản

phẩm của Công ty; Tiến hành nghiên cứu các hình thức thơng tin, quảng cáo để

thu hút khách hàng, tìm hiểu giá cả, đối thủ cạnh tranh… nhằm chiếm lĩnh thị

phần trong nước.

+ Bộ phận kinh doanh xúc tiến bán hàng được thực hiện sau khi b ộ

phận nghiên cứu thị trường xác định được nguồn hàng, khách hàng thì bộ

phận này mới tổ chức hoạt động xúc tiến bán hàng với các hình th ức kinh

doanh phù hợp.

- Phòng Kế tốn – Tài chính: Gám đốc tình tình tài chính của cơng ty cũng

như việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn, lao động, vật tư, giám sát việc chấp hành

chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế, tài chính theo quy định của pháp luật, lập

báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thu, kết quả tài chính và hiệu quả kinh

doanh của cơng ty.

- Phòng kỹ thuật và bảo hành sản phẩm : chịu trách nhiệm lắp đặt thiết

bị, sửa chữa các sự cố về thiết bị. Giải quyết các vấn đề về sản phẩm cho

khách hàng.

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm tốn



b. Đặc điểm tổ chưc cơng tác kế tốn



 Cơ cấu tổ chưc bộ máy kế tốn.

Cơng ty hạch tốn độc lập do đó cơng ty có sơ đồ tổ chức bộ máy như

sau:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty (phụ lục 10)

- Kế toán trưởng: Tổ chức quản lý, phân cơng cơng việc, giám sát thực

hiện cơng việc kế tốn và cơng việc của thủ quỹ. Tìm ki ếm, d ự tr ữ và cân đ ối,

điều hòa nguồn vốn cho Công ty. Là trợ thủ cho giám đốc trong kinh doanh,

đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính trung thực kịp thời, chính xác s ố li ệu

trên báo cáo và trên sổ sách kế toán. Tuân thủ các quy đ ịnh lu ật thu ế và lu ật

kế tốn.

- Kế tốn tổng hơp: Theo dõi tình hình doanh thu của công ty. Tổng hợp

vào sổ cái và lập BCTC.

-



Kế tốn vật tư, TSCĐ, chi phí, giá thành : Có nhiệm vụ theo dõi tăng,



giảm vật tư, hàng hóa, đối chiếu số lượng vật tư hàg hóa xuất tồn v ới th ủ kho,

theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và hạch toán các nghi ệp vụ liên quan đ ến

TSCĐ. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

- Kế toán thuế, tiền lương: Hằng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra và

đầu vào, theo dõi tình hình nộp ngân sách nhà n ước; l ập k ế hoạch quy ết toán

thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp. Tính lương và phụ cấp hàng tháng,

các khoản khấu trừ cho cán bộ công nhân viên dựa trên b ảng ch ấm cơng.... và

tính trích nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy đ ịnh; theo dõi vi ệc trích

lập và sử dụng quỹ lương cho cơng ty; thanh tốn các khoản thu chi c ủa cơng

đồn.

- Kế tốn cơng nơ: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu

tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, làm các thủ tục thu chi ti ền mặt, các kho ản t ạm

ứng của nhân viên và công nợ của công ty. Theo dõi sự biến động nguồn tiền, từ

đó tham mưu cho lãnh đạo về kế hoạch thu chi và cách xử lý. Định kì đối chiếu số

liệu với kế toán tổng hợp, đối chiếu với thủ quỹ về tiền mặt, đối chiếu với ngân



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



hang về số dư tài khoản và đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với khách

hàng và nhà cung cấp.

- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Theo dõi sự biến động các loại quỹ của công ty;

chịu trách nhiệm về quản lý tiền trong két. Căn cứ vào các phi ếu thu chi h ợp

lệ để xuất hoặc nhập quỹ, ghi vào sổ để làm căn cứ đối chi ếu v ới s ổ quỹ ti ền

mặt của kế tốn tiền mặt. Theo dõi tình hình nhập xuất kho v ật tư, hàng hóa

hằng ngày.



 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:

- Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng : Theo hình thức nhật ký

chứng từ.

- Chế độ kế tốn: Áp dụng chế độ kế toán doanh nghi ệp Ban hành theo

Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

Chính.

- Niên độ kế tốn: bắ t đầu từ ngày 01/01 đ ến 31/12 hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ).

- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty sử dụng phương pháp

kê khai thường xuyên để hạch tốn hàng tồn kho và tính giá thực tế đích danh.

- Phương pháp tính thuế: Cơng ty là đơn vị tính thuế Giá trị gia tăng theo

phương pháp khấu trừ, áp dụng luật thuế GTGT theo đúng qui định của B ộ tài

chính.



- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Cơng ty áp dụng phương pháp khấu



hao theo đường thẳng. Căn cứ để tính khấu hao TSCĐ là nguyên giá và th ời

gian sử dụng kinh tế của TSCĐ.

- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang đ ồng

Việt Nam theo tỉ giá thực tế trên thị trường liên ngân hàng.

2.1.2 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường tới kế toán bán thiết bị

điện tử tin học tại công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc

a. Nhân tố vĩ mô

 Hệ thông pháp luật:

Mọi hoạt động của doanh nghiệp của các DN nói chung và cơng ty TNHH

Thương mại –Dịch vụ Vĩnh Lộc nói riêngđều phải tuân thủ theo những quy

định của luật pháp. Các DN phải hoạt động trong khn khổ của pháp luật.

Chính vì vậy mà cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Th ương m ại –

Dịch vu Vĩnh Lộc cũng chịu ảnh hưởng của luật kế toán và lu ật thu ế là rõ

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm tốn



nhất. Vì vậy cơng ty cần quan tâm đến những quy định của lu ật k ế toán đ ể

thực hiện cho đúng.

 Chế độ kế toán

CĐKT vừa mang tính hướng dẫn, vừa mang tính chất bắt bu ộc v ới cơng

tác kế tốn của doanh nghiệp. CĐKT ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt đ ộng của

mỗi DN. Khi công ty lựa chon 1 CĐKT để áp dụng thì mọi quy trình, nghi ệp v ụ

phát sinh trong cơng tác kế tốn bán hàng đều phải nhất qn tuân theo, bên

cạnh đó có thể điều chỉnh sao cho phù hợp với đặc đi ểm ho ạt đ ộng kinh

doanh của công ty nhưng vẫn phải trong mức độ cho phép của CĐKT.

 Khoa học công nghệ

Khi khoa học cơng nghệ phát triển áp dụng nó vào cơng việc kế tốn thì

việc hạch tốn nhanh chóng, thuận lợi, đơn giản hơn. Ti ết ki ệm thời gian,

công sức, tiền bạc cho doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp phát tri ển hơn.

 Sự tác động của nền kinh tế

Khi kinh tế rơi và tình trạng suy thối thì kéo theo các h ậu quả sau đó.

Doanh nghiệp cũng phải chịu khơng ít hao tổn. vậy doanh nghi ệp, đặc bi ệt k ế

tốn bán hàng ln phải cập và nắm bắt thơng tin về những thay đổi có lien

quan đến kế toán bán hàng trong điều kiện nền kinh tế suy thối đ ể có th ể

thưc hiện đúng quy định, giúp DN phát triển.

b. Nhân tô vi mô

 Việc vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức, quy mơ, lĩnh vực hoạt động khác

nhau nên có thể lựa chọn các hình thức ghi sổ kế toán khác nhau, ph ương

pháp kế toán bán hàng khác nhau. Biết l ựa chọn CĐKT phù h ợp v ới DN, t ổ

chức sổ sách, chứng từ, quy trình hạch tốn các nghi ệp vụ kế tốn của DN

mình một cách khoa học hợp lý thì cơng tác kế tốn bán hàng sẽ ho ạt đ ộng có

hiệu quả hơn.

 Trình độ năng lực quản lý của lãnh đạo

Một nhà lãnh đạo có năng lực sẽ đề ra được những chính sách phát tri ển

hợp lý cũng như lựa chọn được CĐKT phù hợp với cơng ty mình. Nhà lãnh đạo

sẽ quyết định hình thức kế toán áo dụng, tổ chức sổ sách, ch ứng từ, quy trình

hạch tốn các nghiệp vụ của cơng ty mình.

 Trình độ của người đứng đầu bộ máy kế tốn

Người đứng đầu bộ máy kế tóa sẽ tham mưu cho nhà lãnh đạo để nhà

lãnh đọa có những quyết định đúng đắn. Họ là người trực ti ếp qu ản lý, đơn

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



đốc, kiểm tra cơng tác kế tốn. Họ phải là người hi ểu rõ v ề nh ững ph ần hành

trong cơng việc kế tốn, phải biết đưa ra những hướng đi, chính sách k ế tốn

phù hợp.

 Việc vận dụng đa dạng các phương pháp bán hàng của doanh nghi ệp

Tuỳ vào việc DN áo dụng các phương thức bán hàng khác nhau mà s ử

dụng các chứng từ, tài khoản, sổ kế tốn khác nhau, quy trình ln chuy ển

chứng từ và cách hạch toán cũng khác nhau .

2.2 Thực trạng kế toán bán thiết bị điện tử tin học tại công ty

TNHH Thương Mại – dịch vụ Vĩnh Lộc

2.2.1 Đặc điểm kế toán bán thiết bị điện tử tin học tại công ty

TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc



 Loại hàng hóa

Hiện nay, các mặt hàng thiết bị điện tử tin học bán tại công ty đ ược

nhập từ nhiều doanh nghiệp, đại lý ở trong nước và ngồi nước. Tuy nhiên

nguồn hàng chính vẫn là nguồn hàng trong nước.

Các thiết bị điện tử tin học chủ yếu của cơng ty gồm:

- Máy tính xách tay (laptop)

- Máy tính để bàn

- Tivi

- Đầu DVD

- Linh kiện máy tính: RAM máy tính, chuột, tai nghe, ổ đĩa quang h ọc, bo

mạch chủ, bàn phím, loa…

Đây là những loại mặt hàng công nghệ điện tử cao, theo th ời gian d ễ b ị

tụt tùi, lạc hậu. Lưu trữ lâu trong kho có thể bị gi ảm giá tr ị, hạn ch ế th ời gian

bảo hành.

 Phương thưc bán hàng

Hiện nay công ty áp dụng hai phương thức bán hàng là bán buôn và bán

lẻ.



- Đối với phương thức bán bn: cơng ty bán hàng hóa cho các tổ ch ức,



doanh nghiệp khác để tiếp tục lưu chuyển hàng hóa. Phương thức bán hàng

này chủ yếu là thanh tốn bằng chuyển khoản. Cơng ty áp dụng hình th ức bán

buôn qua kho: bán hàng trự tiếp tại kho hoặc chuyển hàng theo h ợp đ ồng.

Công ty cuất hàng trực tiếp từ kho, giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên

bán hàng cầm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT và nhận đủ hàng v ận chuy ển

giao cho người mua.

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



- Đối với phương thức bán lẻ: công ty bán trực ti ếp hàng hóa đ ến tay

người tiêu dùng cuối cùng. Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng t ại

các cửa hàng của công ty, nhân viên bán hàng trực ti ếp thu ti ền và giao cho

khách hàng. Phương thức bán hàng này chủ yêu thu tiền bằng tiền mặt.

 Phương thưc thanh toán

Sau khi khách hàng chấp nhận thanh tốn, họ có th ể thanh tốn cho

cơng ty theo hai phương thức: thanh toán trực tiếp hoặc thanh toán trả chậm.

- Thanh toán trực tiếp: Khách hành phải thanh tốn 100% ti ền hàng cho

cơng ty ngay sau khi giao hàng có thẻ bằng ti ền m ặt, ho ặc chuy ển kho ản. v ới

khách hàng ở xa, không trực tiếp giao nhận hàng công ty sẽ thu tiền trước

100% giá trị hàng + phí vận chuyển theo cước phí tính trong chính sách vận

chuyển bằng phương thức chuyển khoản trước khi giao hàng.

- Thanh toán trả chậm: thời gian thanh toán trả chậm sẽ căn cứ vào h ợp

đồng và khối lượng hàng bán. Mọi khoản nợ quá hạn phải ch ịu mức ph ạt 2%

cho mỗi 10 ngày tiếp theo.

 Giá cả

Công ty sử dụng phương pháp tính giá thực tế đích danh để tính giá vốn

hàng bán.

Giá bán hàng hóa của cơng ty được xác định dựa trên những căn c ứ: Giá

trị mua vào, chi phí bán hàng, giá cả thị trường, mối quan hệ của cơng ty v ới

khách hàng….

 Chính sách ưu đãi dành cho các khách hàng mua tr ọn b ộ linh ki ện c ủa

công ty

- Được miễn phí cơng lắp ráp, cài đặt thiết bị.

- Được kiểm tra bảo dưỡng, khắc phục sự cố định kỳ 3 năm kể từ ngày

mua hàng (quý khách mang máy đến phòng bảo hàng của cơng ty)

- Được hưởng các chính sách khuyễn mại đặc biệt dành cho khách

hàng mua trọn bộ linh kiện.

2.2.2 Kết quả khảo sát thực trạng k ế toán bán thiết bị điện tử tin

học tại công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc

a. Chưng từ và luân chuyển chưng từ

Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế tốn sau:

- Hóa đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng thơng thường

- Bảng kê bán lẻ

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1

-



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Phiếu nộp tiền của nhân viên bán hàng

Phiếu xuất kho kiêm bảo hành

Phiếu thu

Giấy báo có

Các chứng từ khác có liên quan



b. Tài khoản sử dụng

* Công ty sử dụng các tài khoản sau cho các nghiệp vụ kế toán bán hàng:

- TK511 – Doanh thu bán hàng, TK này được mở chi ti ết theo từng lo ại

doanh thu:

+ TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa

TK51111 – doanh thu bán mặt hàng máy tính

TK51112 – doanh thu bán mặt hàng ti vi

TK 51113 – doanh thu bán mặt hàng phụ kiện điện tử

+ TK5112 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết cho từng loại mặt hàng)

- TK131 – Phải thu khách hàng

+ TK 1311 - Phải thu công ty TNHH thiết bị Minh Anh

+ TK 1312 – Phải thu công ty Việt Khánh

+ TK 1313 – Phải thu công ty TNHH sản xuất và thương mại Thiên Long



-



TK111 – Tiền mặt

TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

TK 156 – Hàng hóa

TK 521 – Chiết khấu thương mại





* Trình tự hạch tốn:

 Nghiệp vụ bán bn qua kho: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng

hóa thì liên hệ và giao dịch với phòng kinh doanh qua các đ ơn đặt hàng, h ợp

đồng mua bán. Sau đó phòng kinh doanh lập “giấy báo hàng” gửi cho khách

hàng để họ tham khảo. Sau đó nhận viên phòng kinh doanh ki ểm tra về s ố

lượng, chủng loại hàng, nếu thấy đáp ứng cho khách hàng thì lập “yêu c ầu

xuất hàng” gửi cho thủ kho. Thủ kho nhận yêu cầu xuất kho, nếu th ấy l ượng

hàng thực trong kho đáp ứng đủ lượng hàng cần xuất thì lập “phi ếu xu ất kho”

(biểu số 2.1) và tiến hành xuất hàng. Đồng thời phòng kế tốn l ập hóa đ ơn

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm tốn



GTGT (biểu số 2.3). Hóa đơn được lập thành 3 liên: Liên 1: lưu, liên 2: giao cho

khách hàng, liên 3: nội bộ.

Hằng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến nghi ệp vụ bán

hàng như hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, nhập kho, hóa đ ơn GTGT… đã

được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ ho ặc b ảng

kê, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh tốn, sổ chi tiết hàng hóa…

Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra,

đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các s ổ, th ẻ k ế toán chi ti ết,

bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và l ấy số li ệu tổng c ộng c ủa các Nh ật ký Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái TK 5111

Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế tốn chi ti ết thì

được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, c ộng các s ổ ho ặc

thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng

hợp chi tiết theo.

Nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại cơng ty:

Hiện nay cơng ty TNHH Thương mại – dịch vụ Vĩnh Lộc đang áp dụng

hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Phương thức này việc bán lẻ di ễn ra tại

công ty. Khách hàng đến xem hàng nếu đồng ý về giá c ả, ch ất l ượng, mẫu mã

sẽ mua hàng, nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách

hàng. Tuy nhiên, với một số khách hành than quen thì cơng ty có th ể cho ghi

nhận nợ. Với những mặt hàng có giá trị bán thấp hơn so với quy định thì

khơng lập hóa đơn nhưng nếu khách hàng u cầu thì cơng ty vẫn l ập.

Căn cứ vào bảng kê bán lẻ của nhân viên gửi lên, kế tốn cơng ty ti ến

hành phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán tiến hành ghi sổ.

c. Vận dụng tài khoản

 Ngày 04/01/2013 xuất bán cho công ty TNHH Thi ết bị Minh Anh 4

Laptop Dell Ins 14 N3421 (màu đen) giá bán 10.307.000 VNĐ/chi ếc (đã bao

gồm VAT) tại công ty. Bên mua ghi nhận nợ và sẽ thanh toán tiền hàng qua

ngân hàng.

 Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, kế toán vi ết hóa đ ơn GTGT

theo nội dung xuất hàng (tương tự bi ểu 2.1 hóa đ ơn GTGT – phụ l ục), l ập

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



phiếu xuất kho (Biểu 2. 1: phiếu xuất kho – phụ lục 11 ) và tiến hành định

khoản phản ánh doanh thu hàng bán (TK 51111) số tiền là 37.480.000 đồng,

phản ánh thuế GTGT phải nộp (TK33311) là 3.748.000 đồng, đồng thời ghi

tăng khoản phải thu khách hàng (TK 1311) với tổng s ố ti ền là 41.228.000

đồng để ghi vào bảng kê số 11 (phụ lục 19) sổ chi tiết bán hàng (phụ lục 21 –

sổ chi tiết bán hàng), sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ l ục 22 – s ổ

thanh toán với người mua)

Nợ TK 1311: 41.228.000

Có TK 51111: 37.480.000

Có TK 33311: 3.748.000



Phản ánh giá vốn hàng bán (TK 6321) đồng thời ghi giảm TK hàng hóa

(TK 1561) tổng số tiền là 29.280.000 đồng.

Nợ TK 6321: 29.280.000

Có TK 1561: 29.280.000

 Ngày 06/01/2013, cơng ty bán máy 1 máy tính TOSHIBA satellite L640



cho chị Hằng – Hà Nội giá bán 14.190.000 (đã có VAT). Cùng ngày bán 3 chu ột

Mitsumi giá bán 88.000đồng/con (đã có VAT) cho khách lẻ, và 1 loa Logitech

Z103 giá bán 480.000 đồng/cái, 1 ổ cứng Western 250GB SATA3 giá bán

1.189.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt.





Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, lập phi ếu xuất kho,



nhân viên thu tiền viết phiếu thu (Biểu 2. 2: phiếu thu tiền – phụ lục 12).

Sau đó phiếu thu gửi lên phòng kế tốn, kế tốn lập hóa đơn bán l ẻ

(phụ lục 16) hoặc hóa đơn GTGT (Biểu 2. 3: hóa đơn GTGT – phụ lục 13 ) gửi

cho khách hàng. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng (TK5111) s ố ti ền là

12.900.000 + 80.000 + 436.364 + 1.080.909 = 14.657.273 đ ồng (chi ti ết chi

tiết cho từng loại mặt hàng), phản ánh số thuế phải nộp (TK 33311) là

1.465.727 đồng, đồng thời ghi tăng tiền mặt (TK111) tổng số tiền là

16.123.000 đồng để ghi vào bảng kê 01 – tiền mặt (phụ lục 17), sổ chi ti ết

bán hàng, sổ chi tiết các TK156, TK333, TK511…

Đồng thời, phán ánh giá vốn cho từng loại hàng hóa.



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế tốn – Kiểm tốn



 Ngày 15/01/2013, cơng ty Việt Khánh (Hà Nội) mua 3 tivi Tivi LED



Toshiba 23" - 23PU200 giá bán 4.345.000 đồng (đã có VAT), 4 Case máy tính PC

ACER VM2610- PC Dos giá bán 6.250.000 (đã có VAT), 4 màn hình máy tính

Màn hình ASUS LCD (Công nghệ LED) VS197D giá bán 2.050.000 đồng (đã có

VAT), 5 Chuột quang Genius N120 USB giá bán 86.000 đồng (đã có VAT), 5 bàn

phím Bàn phím Genius KB110 giá bán 132.000 đồng (đã có VAT), đã giao hàng.

Công ty Việt Khánh trả trước 20.000.000 đồng bằng tiền mặt.

 Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, lập phiếu xu ất kho, nhân

viên thu tiền viết phiếu thu. Sau đó phiếu thu gửi lên phòng kế tốn, k ế tốn

lập hóa đơn GTGT (tương tự biểu 2.1 hóa đơn GTGT – phu l ục) gửi cho khách

hàng. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng (TK5111) số ti ền là 43.022.727

đồng (chi tiết cho từng loại hàng) phản ánh số thuế phải nộp (TK 33311) là

4.302.273 đồng, đồng thời ghi tăng tiền mặt (TK111) tổng s ố tiền là

20.000.000 đ và ghi tăng khoản phải thu khách hàng (TK131) 27.325.000 đ đ ể

ghi vào bảng kê sô 11 (phụ lục 14), bảng kê 01 – ti ền mặt, s ổ chi ti ết bán

hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ lục 22), sổ chi ti ết các TK156,

TK333, TK511…



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

×