1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

2 Thực trạng kế toán bán thiết bị điện tử tin học tại công ty TNHH Thương Mại – dịch vụ Vĩnh Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.95 KB, 52 trang )


SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm tốn



- Đối với phương thức bán lẻ: cơng ty bán trực ti ếp hàng hóa đ ến tay

người tiêu dùng cuối cùng. Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng t ại

các cửa hàng của công ty, nhân viên bán hàng trực ti ếp thu ti ền và giao cho

khách hàng. Phương thức bán hàng này chủ yêu thu tiền bằng tiền mặt.

 Phương thưc thanh toán

Sau khi khách hàng chấp nhận thanh tốn, họ có th ể thanh tốn cho

cơng ty theo hai phương thức: thanh tốn trực tiếp hoặc thanh toán trả chậm.

- Thanh toán trực tiếp: Khách hành phải thanh toán 100% ti ền hàng cho

cơng ty ngay sau khi giao hàng có thẻ bằng ti ền m ặt, ho ặc chuy ển kho ản. v ới

khách hàng ở xa, không trực tiếp giao nhận hàng công ty sẽ thu tiền trước

100% giá trị hàng + phí vận chuyển theo cước phí tính trong chính sách vận

chuyển bằng phương thức chuyển khoản trước khi giao hàng.

- Thanh toán trả chậm: thời gian thanh toán trả chậm sẽ căn cứ vào h ợp

đồng và khối lượng hàng bán. Mọi khoản nợ quá hạn phải ch ịu mức ph ạt 2%

cho mỗi 10 ngày tiếp theo.

 Giá cả

Cơng ty sử dụng phương pháp tính giá thực tế đích danh để tính giá vốn

hàng bán.

Giá bán hàng hóa của công ty được xác định dựa trên những căn c ứ: Giá

trị mua vào, chi phí bán hàng, giá cả thị trường, mối quan hệ của công ty v ới

khách hàng….

 Chính sách ưu đãi dành cho các khách hàng mua tr ọn b ộ linh ki ện c ủa

cơng ty

- Được miễn phí cơng lắp ráp, cài đặt thiết bị.

- Được kiểm tra bảo dưỡng, khắc phục sự cố định kỳ 3 năm kể từ ngày

mua hàng (quý khách mang máy đến phòng bảo hàng của cơng ty)

- Được hưởng các chính sách khuyễn mại đặc biệt dành cho khách

hàng mua trọn bộ linh kiện.

2.2.2 Kết quả khảo sát thực trạng k ế toán bán thiết bị điện tử tin

học tại công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc

a. Chưng từ và luân chuyển chưng từ

Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau:

- Hóa đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng thơng thường

- Bảng kê bán lẻ

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1

-



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Phiếu nộp tiền của nhân viên bán hàng

Phiếu xuất kho kiêm bảo hành

Phiếu thu

Giấy báo có

Các chứng từ khác có liên quan



b. Tài khoản sử dụng

* Công ty sử dụng các tài khoản sau cho các nghiệp vụ kế toán bán hàng:

- TK511 – Doanh thu bán hàng, TK này được mở chi ti ết theo từng lo ại

doanh thu:

+ TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa

TK51111 – doanh thu bán mặt hàng máy tính

TK51112 – doanh thu bán mặt hàng ti vi

TK 51113 – doanh thu bán mặt hàng phụ kiện điện tử

+ TK5112 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết cho từng loại mặt hàng)

- TK131 – Phải thu khách hàng

+ TK 1311 - Phải thu công ty TNHH thiết bị Minh Anh

+ TK 1312 – Phải thu công ty Việt Khánh

+ TK 1313 – Phải thu công ty TNHH sản xuất và thương mại Thiên Long



-



TK111 – Tiền mặt

TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

TK 156 – Hàng hóa

TK 521 – Chiết khấu thương mại





* Trình tự hạch tốn:

 Nghiệp vụ bán bn qua kho: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng

hóa thì liên hệ và giao dịch với phòng kinh doanh qua các đ ơn đặt hàng, h ợp

đồng mua bán. Sau đó phòng kinh doanh lập “giấy báo hàng” gửi cho khách

hàng để họ tham khảo. Sau đó nhận viên phòng kinh doanh ki ểm tra về s ố

lượng, chủng loại hàng, nếu thấy đáp ứng cho khách hàng thì lập “yêu c ầu

xuất hàng” gửi cho thủ kho. Thủ kho nhận yêu cầu xuất kho, nếu th ấy l ượng

hàng thực trong kho đáp ứng đủ lượng hàng cần xuất thì lập “phi ếu xu ất kho”

(biểu số 2.1) và tiến hành xuất hàng. Đồng thời phòng kế tốn l ập hóa đ ơn

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế tốn – Kiểm tốn



GTGT (biểu số 2.3). Hóa đơn được lập thành 3 liên: Liên 1: lưu, liên 2: giao cho

khách hàng, liên 3: nội bộ.

Hằng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến nghi ệp vụ bán

hàng như hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, nhập kho, hóa đ ơn GTGT… đã

được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ ho ặc b ảng

kê, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán, sổ chi tiết hàng hóa…

Cuối tháng khố sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra,

đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các s ổ, th ẻ k ế toán chi ti ết,

bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và l ấy số li ệu tổng c ộng c ủa các Nh ật ký Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái TK 5111

Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế tốn chi ti ết thì

được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, c ộng các s ổ ho ặc

thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng

hợp chi tiết theo.

Nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại cơng ty:

Hiện nay cơng ty TNHH Thương mại – dịch vụ Vĩnh Lộc đang áp dụng

hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Phương thức này việc bán lẻ di ễn ra tại

công ty. Khách hàng đến xem hàng nếu đồng ý về giá c ả, ch ất l ượng, mẫu mã

sẽ mua hàng, nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách

hàng. Tuy nhiên, với một số khách hành than quen thì cơng ty có th ể cho ghi

nhận nợ. Với những mặt hàng có giá trị bán thấp hơn so với quy định thì

khơng lập hóa đơn nhưng nếu khách hàng u cầu thì cơng ty vẫn l ập.

Căn cứ vào bảng kê bán lẻ của nhân viên gửi lên, kế tốn cơng ty ti ến

hành phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán tiến hành ghi sổ.

c. Vận dụng tài khoản

 Ngày 04/01/2013 xuất bán cho công ty TNHH Thi ết bị Minh Anh 4

Laptop Dell Ins 14 N3421 (màu đen) giá bán 10.307.000 VNĐ/chi ếc (đã bao

gồm VAT) tại công ty. Bên mua ghi nhận nợ và sẽ thanh toán tiền hàng qua

ngân hàng.

 Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, kế tốn vi ết hóa đ ơn GTGT

theo nội dung xuất hàng (tương tự bi ểu 2.1 hóa đ ơn GTGT – phụ l ục), l ập

Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



phiếu xuất kho (Biểu 2. 1: phiếu xuất kho – phụ lục 11 ) và tiến hành định

khoản phản ánh doanh thu hàng bán (TK 51111) số tiền là 37.480.000 đồng,

phản ánh thuế GTGT phải nộp (TK33311) là 3.748.000 đồng, đồng thời ghi

tăng khoản phải thu khách hàng (TK 1311) với tổng s ố ti ền là 41.228.000

đồng để ghi vào bảng kê số 11 (phụ lục 19) sổ chi tiết bán hàng (phụ lục 21 –

sổ chi tiết bán hàng), sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ l ục 22 – s ổ

thanh toán với người mua)

Nợ TK 1311: 41.228.000

Có TK 51111: 37.480.000

Có TK 33311: 3.748.000



Phản ánh giá vốn hàng bán (TK 6321) đồng thời ghi giảm TK hàng hóa

(TK 1561) tổng số tiền là 29.280.000 đồng.

Nợ TK 6321: 29.280.000

Có TK 1561: 29.280.000

 Ngày 06/01/2013, cơng ty bán máy 1 máy tính TOSHIBA satellite L640



cho chị Hằng – Hà Nội giá bán 14.190.000 (đã có VAT). Cùng ngày bán 3 chu ột

Mitsumi giá bán 88.000đồng/con (đã có VAT) cho khách lẻ, và 1 loa Logitech

Z103 giá bán 480.000 đồng/cái, 1 ổ cứng Western 250GB SATA3 giá bán

1.189.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt.





Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, lập phi ếu xuất kho,



nhân viên thu tiền viết phiếu thu (Biểu 2. 2: phiếu thu tiền – phụ lục 12).

Sau đó phiếu thu gửi lên phòng kế tốn, kế tốn lập hóa đơn bán l ẻ

(phụ lục 16) hoặc hóa đơn GTGT (Biểu 2. 3: hóa đơn GTGT – phụ lục 13 ) gửi

cho khách hàng. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng (TK5111) s ố ti ền là

12.900.000 + 80.000 + 436.364 + 1.080.909 = 14.657.273 đ ồng (chi ti ết chi

tiết cho từng loại mặt hàng), phản ánh số thuế phải nộp (TK 33311) là

1.465.727 đồng, đồng thời ghi tăng tiền mặt (TK111) tổng số tiền là

16.123.000 đồng để ghi vào bảng kê 01 – tiền mặt (phụ lục 17), sổ chi ti ết

bán hàng, sổ chi tiết các TK156, TK333, TK511…

Đồng thời, phán ánh giá vốn cho từng loại hàng hóa.



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



 Ngày 15/01/2013, công ty Việt Khánh (Hà Nội) mua 3 tivi Tivi LED



Toshiba 23" - 23PU200 giá bán 4.345.000 đồng (đã có VAT), 4 Case máy tính PC

ACER VM2610- PC Dos giá bán 6.250.000 (đã có VAT), 4 màn hình máy tính

Màn hình ASUS LCD (Cơng nghệ LED) VS197D giá bán 2.050.000 đồng (đã có

VAT), 5 Chuột quang Genius N120 USB giá bán 86.000 đồng (đã có VAT), 5 bàn

phím Bàn phím Genius KB110 giá bán 132.000 đồng (đã có VAT), đã giao hàng.

Công ty Việt Khánh trả trước 20.000.000 đồng bằng tiền mặt.

 Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, lập phiếu xu ất kho, nhân

viên thu tiền viết phiếu thu. Sau đó phiếu thu gửi lên phòng kế tốn, k ế tốn

lập hóa đơn GTGT (tương tự biểu 2.1 hóa đơn GTGT – phu l ục) gửi cho khách

hàng. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng (TK5111) số ti ền là 43.022.727

đồng (chi tiết cho từng loại hàng) phản ánh số thuế phải nộp (TK 33311) là

4.302.273 đồng, đồng thời ghi tăng tiền mặt (TK111) tổng s ố tiền là

20.000.000 đ và ghi tăng khoản phải thu khách hàng (TK131) 27.325.000 đ đ ể

ghi vào bảng kê sô 11 (phụ lục 14), bảng kê 01 – ti ền mặt, s ổ chi ti ết bán

hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ lục 22), sổ chi ti ết các TK156,

TK333, TK511…



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế tốn – Kiểm tốn



Sau đó phản ánh giá vốn của từng loại mặt hàng.

 Ngày 29/1/ 2013, nhận được giấy báo có của ngân hàng cơng ty Vi ệt

Khánh thanh tốn số tiền nợ còn lại.

 Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế tốn ghi giảm ph ải thu

khách hàng (TK 1312) và ghi tăng tiền gửi ngân hàng 27.325.000 đ ồng đ ể ghi

vào bảng kê 02 – tiền gửi ngân hàng (phụ lục 18), sổ chi ti ết thanh toán v ới

người mua, sổ chi tiết bán hàng.

 Ngày 29/01/2013, công ty bán 15 chiếc máy tính Asus K45A-VX062

cho cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Thiên Long trong bảng báo giá c ủa

công ty là 10.250.000 đ/chiếc (chưa thuế VAT). Công ty ti ến hành chi ết kh ấu

2% tiền hàng trừ thẳng vào giá bán. Thanh toán bằng chuy ển khoản

 Căn cứ vào mức chiết khấu cho công ty, khi này, giá bán là:

10.250.000 – (10.250.000 x 2% ) = 10.045.000 đ/chiếc

 Căn cứ vào đơn hàng/ yêu cầu của khách, kế tốn vi ết hóa đ ơn GTGT

theo nội dung xuất hàng (tương tự biểu 3.1 hóa đơn GTGT – phu lục), l ập

phiếu xuất kho (tương tự biểu 2.2 – phiếu xuất kho) và ti ến hành định kho ản

phản ánh doanh thu bán hàng (TK5111) số tiền là 150.675.000 đồng, phản

ánh số thuế phải nộp (TK 33311) là 15.067.500 đồng, đồng th ời ghi tăng

khoản phải thu khách hàng (TK131) tổng số tiền là 165.742.500 đồng đ ể ghi

vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết các TK156, TK131, TK333, TK511…

Nợ TK 1313: 165.742.500

Có TK 51112: 150.675.000

Có TK 33311: 15.067.500

Từ đây phản ánh giá vốn hàng bán (TK 632) đồng thời ghi giảm TK hàng

hóa (TK 1561) tổng số tiền là 8.895.000 x 15 = 133.425.000 đồng.

 Ngày 30/01/2013, công ty Việt Khánh trả lại 1 Tivi LED Toshiba 23"

mà công ty đã bán ngày 15/1/2013 do lỗi kỹ thuật. Công ty đã chấp thu ận và

trả lại cho khách bằng tiền mặt bán 4.350.000 đồng (đã có VAT)

 Căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản xác nhận hàng bán bị trả l ại có

các nhận của hai bên, kế toán lập phiếu chi ( Biểu 2. 4: phiếu chi – phụ lục 14)

và phản ánh hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 531: 3.950.000

Nợ TK 3331: 395.000



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế tốn – Kiểm tốn



Có TK 111: 4.345.000

Đồng thời căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bán bị trả l ại ( Biểu 2. 5:

phiếu nhập hàng bán bị trả lại – phụ lục 15) để ghi giảm giá vốn của mặt hàng

tivi này.

Nợ TK 156: 3454.000

Có TK 632: 3454.000

Cuối tháng, kết chuyển các khoản hàng bán làm giảm trừ doanh thu, kế toán

ghi giảm doanh thu do hàng bán bị trả lại số tiền 3.950.000

Nợ 51112: 3.950.000

Có TK 531: 3.950.000

 Ngày 31/01/2013, nhận được giấy báo có của ngân hàng cơng ty

TNHH Thiết bị Minh Anh thanh toán tiền hàng ngày 04/01/2013.

 Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế tốn ghi giảm kho ản ph ải

thu khách hàng (TK 1311) và ghi tăng khoản ti ền gửi (TK112) s ố ti ền

41.228.000 đồng để ghi vào bảng kê sô 02, sổ chi ti ết thanh toán v ới ng ười

mua.

Nợ TK 112: 41.228.000

Có TK 1311: 41.228.000

d. Tổ chưc sổ kế tốn

 Sổ kế tốn

Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chứng từ, kế toán sử dụng các sổ

sau:

+ Sổ nhật ký chứng từ số 8: dùng để tập hợp số phát sinh bên có của các

TK 511,531, 632, 131. Sổ này ghi chép vào cuối tháng, căn cứ vào các b ảng kê

số 1, 2, 8, 10, 11 để ghi sổ.

+ Các bảng kê: Bảng kê số 01 “tiền mặt”; Bảng kê s ố 02 “ti ền g ửi ngân

hàng”: Bảng kê số 11 “Bảng kê thanh toán với người mua”; Bảng kê bán l ẻ

hàng hóa, dịch vụ

+ Số cái: kế toán mở sổ cái cho các TK 511, 632,156, 111, 112…

+ Sổ chi tiết: kế toán mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi ti ết theo t ừng

mặt hàng, từng nhóm hàng, sổ chi tiết thanh tốn với người mua, sổ chi ti ết

bán hàng…



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế tốn – Kiểm tốn



Ngồi ra kế tốn còn sử dụng một số Nhật ký-Chứng từ, bảng kê có liên

quan như: Nhật ký chứng từ số 01, nhật ký chứng từ s ố 02, nhật ký ch ứng từ

số 10

Trình tự ghi sổ

- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế tốn (phiếu xuất kho, hóa đ ơn

GTGT…) đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nh ật ký - Ch ứng t ừ

hoặc Bảng kê, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán v ới khách hàng, s ổ

chi tiết hàng hóa…

- Cuối tháng khố sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, ki ểm tra,

đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các s ổ, th ẻ k ế toán chi ti ết,

bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và l ấy số li ệu tổng c ộng c ủa các Nh ật ký Chứng từ số 01, 02, 08, 10 ghi trực tiếp vào Sổ Cái.

- Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế tốn chi ti ết thì

được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, c ộng các s ổ ho ặc

thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi ti ết đ ể l ập các B ảng

tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.

Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi ti ết được dùng đ ể l ập báo cáo tài

chính



 Sơ đồ ghi sổ

Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký Chứng từ tại cơng ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc (phụ lục 30)



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN

KẾ TỐN BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ TIN HỌC TẠI CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VĨNH LỘC

3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về k ế toán bán thiết

bị điện tử tin học tại công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ Vĩnh Lộc

3.1.1 Những kết quả đã đạt được

Nhìn chung, trong thời qua cơng ty đã tổ chức, sắp xếp được lao đ ộng

khá hợp lý. Đội ngũ nhân viên của công ty hiện nay tương đối tr ẻ, năng đ ộng,

nhiệt tình, có trình độ nghiệp vụ chun mơn về kế tốn tài chính, cơng ngh ệ

thông tin. Công tác đào tạo nhân sự tiến hành rất tốt, phù h ợp v ới khả năng

và trình độ của lao động. Thêm vào đó cơng ty ln có ch ế đ ộ th ưởng phạt

phân minh, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh th ần của nhân viên r ất

đúng mực. công ty đã xây dựng được mối quan hệ ứng xử tốt đẹp giữa các

thành viên tạo nên nền tảng để đạt tới sự thống nhất sức mạnh trong công

việc kinh doanh như quan tâm thăm hỏi, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn ,

thưởng phạt nhân viên một cách hợp lý. Công ty cũng đã tổ chức các bu ổi tham

quan, nghỉ mát, hoạt động vui chơi giải trí cho cán b ộ nhân viên. Cùng v ới s ự

phát triển của cơng ty, cơng tác kế tốn bán hàng cũng khơng ng ừng đ ược

hồn thiện để đáp ứng u cầu quản lý phù hợp v ới quy mô, đ ặc đi ểm kinh

doanh của DN. Là DNTM, DN luôn nhận thức được vai trò quan tr ọng của cơng

tác kế tốn bán hàng vì mục đích cuối cùng của các DN là đ ạt đ ược l ợi nhu ận

cao nhất.



 Về tổ chưc cơng tác kế tốn:

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty được thực hiện theo mơ hình

tập trung. Bộ phận kế tốn được tổ chức khoa học, phù hợp v ới đặc đi ểm tổ

chức sản xuất kinh doanh của công ty. Có sự phân cơng và bố trí rõ ràng nên

cơng việc được thực hiện nhanh gọn, tránh được sai sót và giúp cho mọi người

có điều kiện kiểm tra chéo nhau giúp phát hiện ra những nhầm lẫn trong công

tác nghiệp vụ. Cơng tác kế tốn bán hàng được thực hi ện khá tốt từ ghi chép,

phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh đến việc lên báo cáo k ế



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



SV: Lưu Thị Kim Dung - K45D1



Khoa Kế toán – Kiểm toán



toán. Kế toán các phần hành thường xuyên đối chiếu, ki ểm tra s ố li ệu v ới

nhau để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Nhờ có mối liên h ệ ch ặt chẽ và s ự

phối hợp nhịp nhàng giữa kế tốn các phần hành mà cơng tác kế toán bán

hàng được thực hiện khá hiệu quả, góp phần cung cấp thơng tin kịp th ời cho

Ban Giám Đốc.



 Về tổ chưc hạch tốn ban đầu

Cơng tác nghiệp vụ kế tốn ban đầu được cơng ty thực hiện khá t ốt.

Chứng từ sổ sách được thực hiện khá rõ rang, phản ánh kịp th ời các nghi ệp v ụ

kinh tế phát sinh và được lưu giữ cẩn thận, khoa học.

Hình thức kế tốn phù hợp với đặc điểm cơng ty, đảm bảo cho số liệu

kế tốn luôn kịp thời, phục vụ cho công tác quản lý.



 Hệ thơng chưng từ kế tốn:

Hệ thống chứng từ kế tốn của cơng ty rất phong phú đa dạng. Ngồi

những chứng từ bắt buộc theo mẫu quy định của bộ tài chính , còn có các chứng

từ được thiết kế dựa trên những mẫu có sẵn do nhân viên kế toán các phân hành

lập phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn, thuận

lợi cho việc ghi chép.



 Hệ thơng tài khoản kế tốn tại công ty:

Công ty áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC, căn cứ vào đ ặc đi ểm, quy

mô và lĩnh vực kinh doanh, công ty đã lựa chọn hệ thống tài khoản k ế toán

hợp lý đáp ứng được yêu cầu quản lý. Chẳng hạn TK 131 kế toán mở chi ti ết

cho từng khách hàng như thế công ty có thể theo dõi tình hình tài chính m ột

cách rõ ràng hơn.

Về phương pháp hạch tốn: cơng ty sử dụng phương pháp tính giá th ực

tế đích danh rất thuận lợi cho kế tốn trong việc tính giá, giúp doanh nghi ệp

giảm được rủi ro trên thị trường.



 Về hệ thơng báo cáo tài chính :

Ngời những báo cáo tài chính bắt buộc phải lập theo quy định (BCĐKT,

Báo cáo KQKD, thuyết minh báo cáo tài chính) k ế tốn cơng ty còn l ập các báo

cáo khác như bảng kê hàng hóa bán ra, báo cáo ti ền m ặt tơn quỹ… Chính nh ờ



Khóa luận tốt nghiệp



Đại học Thương Mại



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

×