1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 237 trang )


191

17. Nguyễn Đức Dân (1976), “Về cấu trúc Danh + Là + Danh”, Ngôn ngữ, số 1, tr. 2936.

18. Nguyễn Đức Dân (1977), “Logic và sự phủ đònh trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ số 3, tr.

42-45

19. Nguyễn Đức Dân (1986), “Ngữ nghóa thành ngữ và tục ngữ – sự vận dụng”, Ngôn

ngữ, số 3, tr. 1 – 11.

20. Nguyễn Đức Dân (1987), Logic – Ngữ nghóa – Cú pháp, Nxb Đại học và Trung học

chuyên nghiệp, Hà Nội.

21. Nguyễn Đức Dân (1987), “Đạo lý trong tục ngữ”, Tạp chí Văn học, Số 5, tr. 57-66.

22. Nguyễn Đức Dân (1999), “Cấu trúc sóng đôi: một đặc điểm của tục ngữ Việt”,

Ngôn ngữ & đời sống, Số10 (48).

23. Nguyễn Đức Dân (1989), “Vài nhận xét về đặc điểm cú pháp của tục ngữ”, Ngôn

ngữ số 3, tr. 9 – 10.

24. Nguyễn Đức Dân (1990), “Logic và hàm ý trong câu trỏ quan hệ nhân quả”, Ngôn

ngữ số 3, tr. 5 – 8.

25. Nguyễn Đức Dân (1988), Logic và tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

26. Chu Xuân Diên (1995), Văn hoá dân gian và phương pháp nghiên cứu liên nghành,

trường ĐH Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.

27. Chu Xuân Diên – Lưu Văn Đang – Phương Tri (1997), Tục ngữ Việt Nam, Nxb

Khoa học Xã hội, Hà Nội.

28. Vũ Dung (1976), “Chung quanh phần sưu tập của cuốn “Tục ngữ Việt Nam”, Tạp

chí Văn học, Số 3, tr. 62-70.

29. Vũ Dung, Vũ Thuý Anh, Vũ Quang Hào (1995), Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt

Nam, Nxb Văn hoá.

30. Vũ Dung (1977), “Thử bàn về việc giữ gìn và phát huy vốn tục ngữ giàu đẹp của

dân tộc”, Tạp chí Văn học, Số 6, tr. 58-62.

31. Nguyễn Đức Dương (2001), “Về những nguyên nhân khiến giải nghóa sai tục ngữ”,

Ngôn ngữ số 15, tr. 68-73.

32. Nguyễn Đức Dương (2003), Tìm về linh hồn tiếng Việt, Nxb trẻ.

33. Nguyễn Đức Dương (2002), “Câu tiếng Việt: Cấu trúc cú pháp”, Ngôn ngữ số 5.



192

34. Anh Đào (1969), “Một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao về lời ăn tiếng nói”, Sưu tầm

số 2, tr. 69-70.

35. Phan Thò Đào (1999), Tìm hiểu thi pháp tục ngữ Việt Nam, Nxb Thuận Hoá.

36. Nguyễn Xuân Đức (2000), “Về nghóa của tục ngữ”, Văn hoá Dân gian số 4, tr. 48 –

52.

37. Nguyễn Xuân Đức (2002), “Về tính nhiều nghóa của tục ngữ”, Văn hoá Dân gian số

3, tr. 55 – 58.

38. Nguyễn Xuân Đức (2003), “Trở lại với vấn đề tính một nghóa trong phát ngôn của

tục ngữ”, Văn hoá Dân gian số 5, tr. 78 – 82.

39. Trương Ấn Đông (2001), Tinh thái tục ngữ, ngạn ngữ, Nxb Trung Châu cổ tòch.

40. Nguyễn Công Đức (1996), Bình diện cấu trúc hình thái ngữ nghóa của thành ngữ

tiếng Việt, luận án Phó Tiến só, Hà Nội.

41. Đinh Văn Đức (1986), Ngữ pháp tiếng Việt (Từ loại), Nxb Đại học và Trung học

chuyên nghiệp, Hà Nội.

42. Nguyễn Thiện Giáp (1975), “Về khái niệm thành ngữ”, Ngôn ngữ số 3, tr. 43 – 52 .

43. Nguyễn Thiện Giáp (1985), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb ĐH và THCN.

44. Nguyễn Thiện Giáp (1983), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb ĐH vàTHCN, Hà Nội.

45. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục (2005), Từ điển Việt - Hán hiện đại, Nxb Khoa

Học Xã Hội.

46. Chu Hà, Trần Lê Văn, Nguyễn Vónh Phúc (1981), Ca dao ngạn ngữ Hà Nội, Hội

Văn nghệ Hà Nội.

47. Dương Quảng Hàm (1951), Việt Nam Tạp chí Văn học sử yếu, Nha học chính Đông

pháp, Hà Nội.

48. Hoàng Văn Hành (1973), “Suy nghó về cách dùng thành ngữ trong văn thơ Hồ Chủ

Tòch”, Ngôn ngữ số 3, tr. 10 – 19.

49. Hoàng Văn Hành (1980), Tục ngữ và cách nhìn của ngữ nghóa học, Ngôn ngữ số 4,

tr. 59- 63.

50. Hoàng Văn Hành chủ biên (1994), Kể chuyện thành ngữ, tục ngữ, Nxb KHXH.

51. Vũ Quang Hào (1992), “Biến thể của thành ngữ tục ngữ”, Văn hoá dân gian số 1, tr.

61 – 62.



193

52. Nguyễn Bích Hằng, Trần Thanh Liêm (2003), Từ điển thành ngữ, tục ngữ Hán Việt,

Nxb Văn hoá thông tin.

53. Vũ Quang Hào (1993), “Thành ngữ tục ngữ cũ của lớp người mới”, Văn hoá dân

gian số 1, tr. 53 – 54.

54. Cao Xuân Hạo (1991), Tiếng Việt. Sơ khảo ngữ pháp chức năng. Nxb Khoa học Xã

hội.

55. Cao Xuân Hạo (1998), Tiếng Việt – mấy vấn đề về ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghóa,

Nxb Giáo dục.

56. Nguyễn Thái Hoà (1980), “Tìm hiểu cách dùng trong những bài viết và bài nói của

Hồ Chủ Tòch”, Ngôn ngữ số 2, tr. 9-13

57. Nguyễn Thái Hoà (1982), “Cơ cấu ngữ nghóa – cú pháp của tục ngữ”, Ngôn ngữ số

2, tr. 52 – 59.

58. Nguyễn Thái Hoà (1982), Miêu tả và phân loại các khuông hình tục ngữ Việt Nam,

luận án Phó Tiến só, Hà Nội.

59. Nguyễn Thái Hoà (1997), Tục ngữ Việt Nam – Cấu trúc và thi pháp, Nxb Khoa học

và xã hội, Hà Nội.

60. Phan Trọng Hoà (2003), “Tính nhiều nghóa hay đa nghóa của tục ngữ”, Văn hoá dân

gian số 3, tr. 68-70.

61. Bùi Mạnh Hùng (2008), Ngơn ngữ học đối chiếu, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

62. Nguyễn Thò Hương (1999), “Đặc trưng ngữ nghóa của nhóm tục ngữ chứa các từ chỉ

quan hệ thân tộc”, Ngôn ngữ số 6, tr. 27-33.

63. Phan Lan Hương (2002), “Một số câu tục ngữ ngưòi Việt về ăn uống có nhiều cách

hiểu”, Văn hoá dân gian số 5, tr. 65-68.

64. Đinh Gia Khánh (Chủ biên), Chu Xuân Diên, Võ Quang Nhơn (1997), Tạp chí Văn

học dân gian Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

65. Đinh Gia Khánh (1972), “Nhà Nho xưa tìm hiểu truyện dân gian và ca dao tục ngữ”,

Tạp chí Văn học số 1, tr. 3-18.

66. Đinh Gia Khánh (2003), Tạp chí Văn học dân gian Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

67. Nguyễn Xuân Kính, Phan Hồng Sơn (1995), Tục ngữ Việt Nam, Nxb Văn hoá, Hà

Nội.



194

68. Nguyễn Xuân Kính (2002), Tổng tập Văn học dân gian người Việt, Nxb Khoa học

Xã hội, Hà Nội (tập 1, 2).

69. Nguyễn Lân (1989), Từ điển thành ngữ – tục ngữ Việt Nam, Nxb Văn hoá, Hà Nội.

70. Hồ Lê (1991), Cú pháp tiếng Việt, quyển 1, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

71. Hồ Lê (1992), Cú pháp tiếng Việt, quyển 2, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

72. Lyons J. (1968), Nhập môn ngôn ngữ học lý thuyết, (Vương Hữu Lễ dòch, 1996),

Nxb Giáo dục, Hà Nội.

73. Phan Ngọc Liên (cb) (1992), Cách ngôn, tục ngữ về đạo đức, Nxb Giáo dục.

74. Nguyễn Thuý Loan (2007), Tục ngữ trong sách Hán Nôm, Nxb Văn học.

75. Phạm Việt Long (2002), “Hình ảnh gia đình qua tấm gương tục ngữ ca dao”, Ngôn

ngữ số 4, tr. 16-19.

76. Đỗ Quang Lưu (1979), “Tục ngữ, châm ngôn và thời đại”, Tạp chí Văn học số 5, tr.

101-105.

77. Nguyễn Văn Mệnh (1972), “Ranh giới giữa tục ngữ và thành ngữ”, Ngôn ngữ số 3,

tr. 11 – 15.

78. Nguyễn Văn Mệnh (1986), “Vài suy nghó góp phần xác đònh khái niệm thành ngữ

tiếng Việt”, Ngôn ngữ số 3, tr.12 – 18.

79. Hoàng Diệu Minh (2002), So sánh cấu trúc – chức năng của thành ngữ và tục ngữ

Việt, luận án tiến só Ngữ văn.

80. Trần Văn Nam (2003), “Xu hướng lựa chọn cái biểu đạt trong sự hình thành các

biểu trưng nghệ thuật của ca dao Nam Bộ”, Nghiên cứu trao đổi số 1, tr. 48-56.

81. Bùi Văn Nguyên (1980), “Âm vang tục ngữ ca dao trong thơ Quốc âm của Nguyễn

Trãi”, Ngôn ngữ số 3, tr. 29-37.

82. Bùi Văn Nguyên (1983), “Sức sống dân tộc và tục ngữ Việt Nam”, Tạp chí Văn học

số 3, tr. 88-93.

83. Bùi Văn Nguyên (1986), “Âm vang tục ngữ ca dao trong “Bạch Vân quốc ngữ thi

tập” của Nguyễn Bỉnh Khiêm”, Ngôn Ngữ số 3, tr. 52-56.

84. Triều Nguyên (2004), “Nghóa của tục ngữ”, Nghiên cứu trao đổi số 5, tr. 8-17.

85. Triều Nguyên (2006), Khảo luận về tục ngữ người Việt, Nxb Giáo dục.

86. Bùi Mạnh Nhò (cb) (1999), Văn học dân gian – Những công trình nghiên cứu, Nxb

Giáo dục.



195

87. Nguyễn Thò Nhung (2001), “Thêm cách hiểu về một câu tục ngữ”, Ngôn ngữ số 6,

tr. 78-80.

88. Nguyễn Văn Nở (2007), Biểu trưng trong tục ngữ Việt Nam, Luận án tiến só ngữ văn.

89. Vũ Ngọc Phan (2002), Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà

Nội.

90. Hoàng Phê (cb) (2002), Từ điển tiếng Việt. Nxb Đà Nẵng.

91. Nguyễn Khắc Phi (Tổng cb) (2004), Sách Ngữ Văn lớp 7, Nxb Giáo dục.

92. Hoàng Trọng Phiến (1980), Ngữ pháp tiếng Việt – Câu, Nxb ĐH và Trung học

chuyên nghiệp, Hà Nội.

93. Võ Xuân Quế (1991), “Một vài nhận xét về thành ngữ tục ngữ Campuchia”, Văn

hoá dân gian số 1, tr. 38 – 39

94. Lê Xuân Thại (1994), Câu chủ vò tiếng Việt, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

95. Nguyễn Q Thành (2002), Cấu trúc cú pháp – ngữ nghóa của tục ngữ Việt (trong sự so

sánh với tục ngữ của một số dân tộc khác), Luận án tiến só khoa học ngữ văn.

96. Đào Thản (2001), “Hiểu và giải thích một câu tục ngữ”, Ngôn ngữ số 3, tr. 62-65.

97. Trần Ngọc Thêm (1997), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Trường ĐH Khoa học Xã hội và

nhân văn Tp HCM.

98. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm về bản sắc văn hoá việt Nam, Nxb Tp Hồ Chí Minh.

99. Lê Quang Thiêm (1989), Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nxb Đại học và Trung

học chuyên nghiệp, Hà Nội.

100. Nguyễn Văn Thông (2000), “Tìm hiểu văn hoá ứng xử của người Việt qua tục

ngữ”, Nghiên cứu trao đổi số 4, tr. 72-75.

101. Nguyễn Văn Thông (2003), “Tìm hiểu lối nói người Việt và người Lào qua tục

ngữ”, Văn hoá dân gian số 2, tr. 69-71.

102. Trần Mạnh Thường (1996), Tục ngữ ca dao chọn lọc, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà

Nội.

103. Lê Khánh Trường, Lê Việt Anh (1998), Từ điển thành ngữ tục ngữ Hoa – Việt,

Nxb Văn hoá thông tin.

104. Hoàng Tiến Tựu (1998), Văn học dân gian Việt Nam, Giáo trình đào tạo giáo viên

THCS hệ CĐSP, Nxb Giáo dục, Hà Nội.



196

105. Cù Đình Tú (1972), “Hồ Chủ Tòch dùng thành ngữ, tục ngữ”, Ngôn ngữ số 2, tr.

12 –16.

106. Cù Đình Tú (1973), “Góp ý kiến về phân biệt thành ngữ và tục ngữ”, Ngôn ngữ số1,

tr. 39-43.

107. Hoàng Đình Tứ (1990), 100 tục ngữ tiếng Anh thông dụng, Nxb TP Hồ Chí Minh.

108. Hoàng Trinh (1990). “Tục ngữ Việt Nam và các hình thể ngôn từ”, Tạp chí Văn

học số 5, tr. 53-58.

109. Phạm Ngọc Uyển (1970), “Một số tục ngữ thành ngữ Tày - Nùng”, Sưu tầm số 1,

tr. 75-77.

110. Trần Hồng Vân (2004), “Góp phần tìm hiểu tục ngữ học ẢRập trong thế kỉ”, Tạp

chí Văn học số 1, tr. 26-40.

111. Phạm Văn Vónh (2003), Tục ngữ so sánh (838 tục ngữ Việt so sánh với gần 3000

tục ngữ Anh – Pháp – Esperanto), Nxb Hà Nội.

112. Trần Quốc Vượng (2000), Văn hóa Việt Nam – tìm tòi và suy ngẫm, Nxb Văn hóa

dân tộc, Hà Nội.

113. Saussure F. de (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa học Xã hội,

Hà Nội.

114. Chafe.W.L. (1970), Ý nghóa và cấu trúc của ngôn ngữ, (Nguyễn Văn Lai dòch

1999), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

115. Robert Lado (1957), Ngôn ngữ học qua các nền văn hoá, (Hoàng Văn Vân dòch

2003), Nxb ĐH Quốc gia HàNội.

Tiếng Trung Quốc

116. 辞源 –商务印书馆 1988 年修订本。

Từ điển Từ nguyên – Bản hiệu đính năm 1988, Nhà in Thư quán thương vụ.

117. 辞海,上海辞书出版社 1979 年。

Từ điển Từ Hải – Nxb Từ thư Thượng Hải 1979.

118. 高级汉语教程 (上策,中策,下册)

,北京语言学院出版社 1992 年

Giáo trình Hán ngữ cao cấp (quyển thượng, trung, hạ), Nxb ĐH Ngôn ngữ Bắc Kinh,



197

năm 1997.

119. 郭良夫(主编)- 应用汉语词典 – 商务印书馆 2000 年

Quách Lương Phu (chủ biên), Từ điển Hán ngữ ứng dụng, Thương vụ ấn thư quán,

năm 2000.

120. 汉语大词典 – 汉语大词典出版社 1990 年。

Hán ngữ đại từ điển – Nxb đại từ điển Hán ngữ năm 1990.

121. 汉越词典, 商务印书馆,北京 1997 年

Hán Việt từ điển, Thương vụ ấn thư quán, năm 1997.

122. 常敬宇 - 汉语词汇与文化 – 北京大学出版社 2000 年

Thường Kính Vũ, Từ vựng tiếng Hán và văn hoá, Nxb ĐH Bắc Kinh, năm 2000.

123. 崔希亮 – 汉语熟语与中国人文世界 – 北京语言文化大学出版社,1997 年

Thôi Hy Lượng, Thục ngữ tiếng Hán và thế giới nhân văn Trung Quốc, Nxb ĐH Ngôn

ngữ Văn hoá Bắc Kinh, năm 1997.

124. 李振玉、李景峰 – 俗谚大全 – 大众文艺出版社,2000 年

Lý Trấn Ngọc – Lý Cảnh Phong, Tục Ngạn đại toàn, Nxb Văn nghệ Đại chúng, năm

1987.

125. 梁霞、王学松,高级汉语课本,北京师范大学出版社 1995 年

Lương Hà – Vương Học Tùng, Cao cấp Hán ngữ khoá bản, Nxb ĐHSP Bắc Kinh, năm

1987.

126. 吕文华,对外汉语教学语法探索,语文出版社 1994 年

Lã Văn Hoa, Tìm hiểu ngữ pháp giảng dạy Hán ngữ đối ngoại, Nxb Ngữ văn, năm

1994.

127. 马国凡、马叔骏 - 俗语 – 内蒙古人民出版社, 2000 年

Mã Quốc Phàm, Mã Thúc Tuấn – Tục ngữ – Nxb Nhân dân Nội Mông Cổ, năm 2000

128. 马树德 (主编)

,现代汉语高级教程(三、四年级教材)2002 年

Mã Thụ Đức (chủ biên), Giáo trình Hán ngữ hiện đại cao cấp (năm III, năm IV), năm



198

2002.

129. 马真,简明实用汉语语法教程,北京大学出版社 1997 年

Mã Trân, Giáo trình ngữ pháp Hán ngữ giản minh thực dụng, Nxb ĐH Bắc Kinh, năm

1997.

130. 屈扑 – 俗语古今 – 河北人民出版社 1992 年。

Khuất Phổ – Tục ngữ cổ kim – Nxb Nhân dân Hà Bắc năm 1992.

131. 阮福禄,‘双音节汉越词与现代汉语词汇的对比研究’- 博士学位论文, 北京师

范大学研究生院 2004 年

Nguyễn Phước Lộc – Nghiên cứu đối chiếu từ vựng Hán ngữ hiện đại và từ Hán Việt

song âm tiết, Luận án tiến só, Viện nghiên cứu Đại học Sư phạm Bắc Kinh

năm 2004.

132. 温端政(主编)- 中国俗语大辞典 – 上海辞书出版社 1989 年

Ôn Đoan Chính (chủ biên) – Trung Quốc tục ngữ đại từ điển - Nxb Từ thư Thượng

Hải năm 1989.

133. 温端政(主编)- 俗语研究与探索 – 上海辞书出版社 2005 年

Ôn Đoan Chính (chủ biên) – Nghiên cứu và tìm hiểu tục ngữ - Nxb Từ thư Thượng Hải

năm 2005.

134. 温端政 – 谚语 – 商务印书馆,1985 年

Ôn Đoan Chính – Ngạn ngữ - Thương vụ ấn thư quán, năm 1985.

135. 温端政、周荐 – 二十世纪的汉语俗语研究 – 书海出版社,2000 年

Ôn Đoan Chính, Chu Tiến – Nghiên cứu tục ngữ Hán thế kỉ 20 - Nxb Thư hải, năm

2000.

136. 王捷、徐建华 - 中国俗语 - 上海文艺出版社 1996 年

Vương Tiệp, Từ Kiến Hoa – Tục ngữ Trung Quốc – Nxb Văn nghệ Thượng Hải năm

1996.

137. 王顺洪 – 中国概况 – 北京大学出版社 2004 年



199

Vương Thuận Hồng, Khái quát tình hình Trung Quốc, Nxb ĐH Bắc Kinh năm 2004

138. 武占坤 – 中华谚谣研究 – 河北大学出版社 2000 年

Vũ Chiêm Khôn – Nghiên cứu ngôn dao Trung hoa – Nxb Đại học Hà Bắc năm 2000.

139. 现代汉语词典 – 商务印书馆 1996 年修订本

Từ điển Hán ngữ hiện đại – Bản hiệu đính năm 1996 – Nhà in Thư quán thương vụ.

140. 邢福义 - 文化语言学 - 湖北教育出版社 ,2000 年

Hình Phúc Nghóa, Ngôn ngữ học văn hoá, Nxb Giáo dục Hồ Bắc, năm 2000

141. 徐宗才 – 俗语 – 商务印书馆,2000 年

Từ Tông Tài, Tục ngữ, Thương vụ ấn thư quán, năm 2000

142. 徐宗才,应俊玲 – 俗语词典 – 北京商务印书馆,2001 年

Từ Tông Tài, Ứng Tuấn Linh – Từ điển tục ngữ – Bắc Kinh thương vụ in thư quán,

năm 2001

143. 徐宗才、应俊玲 – 常用俗语手册 – 北京语言学院出版社,1987 年

Từ Tông Tài - Ứng Tuấn Linh, Sổ tay tục ngữ thường dùng, Nxb Học viện Ngôn ngữ

Bắc Kinh, năm 1987

144. 杨润陆、周一民 - 现代汉语 - 高等院校汉语言文学专业必修课系列教材,北

京师范大学出版社 2000 年

Dương Nhuận Lục – Chu Nhất dân, Hán ngữ hiện đại, Giáo trình hệ thống môn học

bắt buộc chuyên ngành Văn học ngôn ngữ Hán trường Đại học, Nxb ĐHSP Bắc

Kinh, năm 2000

145. 姚殿芳(主编)- 汉语高级教程(第一、第二册)- 北京大学出版 1987 年

Dao Điện Phương (chủ biên), Giáo trình Hán ngữ cao cấp (tập I, II), Nxb ĐH Bắc

Kinh, năm 1987

146. 叶盼云、吴中伟 - 外国人学汉语难点释疑 - 北京语言文化大学出版 1999 年

Diệp Phán Vân – Ngô Trung Vó, Những điểm khó của người nước ngoài khi học tiếng

Hán, Nxb ĐH Ngôn ngữ Văn hoá Bắc Kinh, năm 1999.



200

147. 中文大辞典 – 台湾中国文化研究所印行 1968 年。

Đại từ điển Trung văn – Sở nghiên cứu Văn hoá Đài Loan Trung Quốc ấn hành, năm

1968.



Tiếng Anh

148. Abrahams, R.D. (1967), “On Proverb Collecting and Proverb Collections”,

Proverbium 8:181-184.

149. Abrahams, Roger D. (1972), “Proverbs and Proverbial Expressions”, In Dorson, R.

M. (ed.), Folklore and Folklife: An Introduction. Chicago: University of

Chicago Press.

150. Barley, N. (1972), “A Structural Approach to the Proverb and Maxim”, Proverbium

20:737-750.

151. Galperin, I. (1971), Stylistics, Moscow.

152. Holbeck, B. (1970), “Proverb Style”, Proverbium 15:54(470)-56(472).

153. Fergusson, P. (1983), Dictionary of Proverbs, Penguin Books, London.

154. Firth, R. (1926), “Proverbs in Native Life, with Special Reference to the Maori”,

Folklore 37:134-153, 245- 270.

155. Jason, H.(1971), “Proverbs in Society: The Problem of Meaning and Function”,

Proverbium 17:617-623. Kirshenblatt-Gimblett, Barbara.

156. Loeb, E. (1952), “The Function of Proverbs in the Intellectual Development of

Primitive Peoples”, Scientific Monthly 74:100-104.

157. Schipper, M. (1991), Source of All Evil: African Proverbs and Sayings on Women,

Phoenix Publishers.

158. Taylor, A. (1962), The Proverb and Index to The Proverb, Rosenkilde and Bagger Copenhagen.



201



DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1. Phạm Thanh Hằng (2001), “Tục ngữ Trung Quốc – một số nội dung thường

gặp”, Tạp chí Khoa học, Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh, số 1.

2. Phạm Thanh Hằng (2005), “Bàn thêm về hiện tượng từ ghép tạo bởi hai thành

tố đồng nghóa, gần nghóa trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ số 10.

3. Phạm Thanh Hằng (2006), “Bàn thêm một số đặc điểm của tục ngữ Việt”,

Ngôn ngữ & Đời sống, số 7.

4. Phạm Thanh Hằng (2008), “Bàn thêm về nghóa của tục ngữ Việt”, Tạp chí

Khoa học, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, số 3.

5. Phạm Thanh Hằng (2009), “Vài nét về tục ngữ Hán – Việt trong tục ngữ

Việt”, Tạp chí Khoa học (phụ bản), Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

×