Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.7 MB, 72 trang )
4
- Là địa chỉ quan trọng để quảng bá hình ảnh của Khoa Công nghệ Thông
tin và Học viện Kỹ thuật Quân sự nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt
động liên kết nghiên cứu khoa học, đào tạo và chuyển giao công nghệ.
Trang tin Khoa Công nghệ thông tin sẽ được tính hợp với website Học viện
Kỹ thuật Quân sự và được triển khai tại:
- Mạng nội bộ Học viện Kỹ thuật Quân sự – mta.edu/k12.
- Mạng internet – http://fit.lqdtu.edu.vn
Vì vậy, nội dung được triển khai trên HQTCSDL SQLServer 2005 kết hợp
với Visual Studio 2008
1.2 Yêu cầu về chức năng của website:
STT Thông tin
Mô tả nội dung
Cấp
duyệt
- Giới thiệu về khoa
+ Lịch sử hình thành
+ Mô tả chức năng
HV
+ Định hướng hoạt động khoa
Trang
1
thông
tin
chung
+ Tiềm năng chung
- Sơ đồ tổ chức khoa
khoa
+ Các bộ môn
+ Các ban
HV
+ Thông tin về ban quản lý khoa, bộ môn, các
ban
Thông
2
hoạt
khoa
3
tin
động
- Hoạt động phong trào (Tình nguyện, hiến
máu, thể thao ...)
HV
Các thông báo - Thông báo các hoạt động dành cho sinh viên Khoa
của khoa
- Thông báo các hoạt động cho dành giáo viên
xét
5
- Thông báo tuyển sinh và nhập học
Tin khoa học
4
trong nước và
thế giới
Thông tin giới
5
thiệu bộ môn,
các ban của
khoa
Thông
6
nghiên
- Thông tin mới về khoa học, công nghệ trong
lĩnh vực công nghệ thông tin.
HV
- Giới thiệu về bộ môn, các ban
- Giới thiệu chức năng nhiệm vụ của từng bộ HV
phận
tin - Thông tin định hướng nghiên cứu
cứu Các bài báo khoa học chuyên ngành (Công
khoa học và nghệ Thông tin, Toán)
các ấn phẩm
HV
- Thông tin về hội thảo khoa học
HV
Khoa
Khoa
- Các loại hình đào tạo (liên quan đến dân sự)
7
Thông tin đào - Các chương trình đào tạo (liên quan đến dân
tạo
sự)
HV
- Thông tin về môn học (giảng dạy dân sự)
- Tư vấn học tập
8
Thông tin hỗ - Thông tin mẫu biểu danh cho sinh viên dân
Khoa
trợ sinh viên
sự (mẫu đăng ký tạm vắng tạm trú, đăng ký
xe buýt)
- Nội dung bài giảng
9
Bài
môn học
giảng - Nội dung bài tập, yêu cầu môn học
Khoa
- Danh sách bài tập, đồ án
- Sách tham khảo, giáo trình điện tử
10
Tiếp
nhận - Thắc mắc, kiến nghị của sinh viên
Khoa tiếp
6
thông tin phản - Thu thập thông tin của sinh viên đã tốt nhận
và
hồi từ người nghiệp phục vụ công tác kiểm định chất lượng báo
cáo
học
ngoài
HV
1.3 Cơ cấu tổ chức
Hệ thống được chia làm 3 bộ phận chính:
o Thu thập và biên soạn tin:
Văn phòng khoa: Biên soạn nội dung liên quan đến các hoạt
động khoa, tin đào tạo, tin nội bộ, lịch giảng dạy.
Các cán bộ, giáo viên: Thu thập tin liên quan đến chuyên
môn (giáo trình, tài liệu, kiến thức giảng dạy)
o Xét duyệt nội dung:
Ban chủ nhiệm Khoa:duyệt nội dung trước khi đăng tải.
o Đăng nội dung:
Chuyển tải nội dung đã xét duyệt lên website.
1.4 Quy trình xử lý
Hiện tại, khoa CNTT – HVKTQS hoạt động theo cơ chế tập trung. Mọi
thông tin, tài liêu, tin tức sau khi biên soạn, muốn đăng tải lên website đều cần
thông qua sự kiểm duyệt của cấp lãnh đạo (trưởng Khoa, phó Khoa, trưởng bộ
môn). Sau đó, nội dung cần đăng được chuyển cho một người quản trị, có nhiệm
vụ đăng tải và chịu trách nhiệm với các nội dung đã đăng lên. Trong tương lai,
hệ thống sẽ được mở rộng và cấp quyền user để các cán bộ có thể có nhiều
quyền hạn hơn với website này.
2. Phân tích hệ thống về chức năng
2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
Dựa vào yêu cầu chức năng website do Khoa cung cấp, hệ thống được
chia ra thành các mức chức năng sau:
Quản lý đào tạo
Thông tin môn học theo danh sách
Giáo viên giảng dạy theo môn học
Môn học, học kỳ giáo viên
7
Lưu trữ thông tin
Cập nhật thông tin
Tìm kiếm tin
Quản lý thông tin hội thảo,seminar
Quản lý nghiên cứu
Lưu trữ thông tin
Cập nhật thông tin
Thông tin học vị
Quản lý thông tin
giáo viên
Thông tin học hàm
Tạo và lưu trữ
Cập nhật thông tin
Tìm kiếm tin
Quản lý nhóm người dùng
Quản lý hệ thống
Thông tin người dùng
Lưu trữ cập nhật thông tin
Chỉnh sửa quyền hạn người dùng
Quản lý hiển thị
Hiển thị thông tin
8
2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:
2.3Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):
2.3.1 Các bước xây dựng:
Bước 1: Xây dựng DFD mức khung cảnh (mức 0) xác định giới hạn của
hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh gồm một chức năng duy nhất
biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác
nhân ngoài của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài
chỉ thông tin vào ra của hệ thống. Biểu đồ mức khung cảnh được thiết lập đầu
tiên, trong giai đoạn đầu của quá trình phân tích, giúp cho người phân tích có cái
nhìn tổng quát về quan hệ của hệ thống với môi trường bên ngoài.
Bước 2: Xây dựng DFD mức đỉnh (mức 1) với mức đỉnh các tác nhân ngoài
của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra.
9
Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên
trong hệ thống theo biểu đồ phân cấp chức năng ở mức 1. Xuất hiện thêm các
kho dữ liệu và luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh.
Bước 3: Xây dựng DFD mức dưới đỉnh (mức 2 và mức dưới 2) thực hiện
phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này
vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân rã chức năng để xác định các tiến trình con sẽ
xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
2.3.2 Ký hiệu sử dụng:
-
Tiến trình (Chức năng): Là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi
hoặc tác động lên thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo
ra thông tin mới. Nếu trong một tiến trình không có thông tin mới được sinh ra
thì đó chưa phải là tiến trình trong DFD. Tên thường gọi là động từ + bổ ngữ.
Trong thực tế tên tiến trình phải trùng với tên chức năng trong sơ đồ phân rã
chức năng.
Tên tiến
trình
-
Tác nhân ngoài: Là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống
nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ
đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới
bên ngoài. Tên thường gọi là danh từ, biểu diễn hình chữ nhật.
Tên tác nhân ngoài
-
Kho dữ liệu: Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều
chức năng sử dụng chúng. Tên gọi thường là danh từ + tính từ, chỉ nội dung dữ
Tên kho dữ liệu
10
liệu trong kho. Biểu diễn bằng cặp đường thẳng song song chứa tên của thông
tin cất giữ.
-
Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình. Tên
thường gọi là danh từ và tính từ. Biểu diễn là mũi tên trên đó ghi thông tin di
chuyển.
Tên luồng dữ liệu
-
Tác nhân trong: Là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống
đang xét nhưng được trình bày ở trang khác của biểu đồ. Một sơ đồ luồng dữ
liệu đều có thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên
các trang khác nhau được chỉ ra nhờ ký hiệu này. Tên gọi giống như tên tiến
trình.
2.3.3 Áp dụng bài toán:
• DFD mức khung cảnh:
11
• DFD mức 1 : Phân hệ quản lý thông tin giáo viên
• DFD mức 2 : Quản lý hệ thống
12
• DFD mức 2 : Quản lý Thông tin giáo viên
• DFD mức 2 : Quản lý Nghiên cứu khoa học
13
• DFD mức 2 : Quản Lý đào tạo
14
2.4 Đặc tả chức năng chi tiết
2.4.1. Chức Năng Quản lý thông tin Giáo Viên
a.
Chức năng quản lý thông tin giáo viên
+ Mục Tiêu : Trang giao diện quản trị nhằm quản lý thông tin của giáo
viên trong toàn khoa, bao gồm các thông số :
+ Thông tin đầu vào : hồ sơ giáo viên, học hàm, học vị, chức vụ, đơn vị.
+ Thông tin đầu ra : Thông tin giáo viên thêm, cập nhật ,xóa
+ Đặc tả :
• Chức năng Thêm : Điền thông tin thành viên mới , hệ thống
sẽ kiểm tra sự trùng lặp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, nếu
không trùng lặp sẽ tiến hành ghi vào cơ sở dữ liệu,ngược lại
sẽ không tiến hành thêm dữ liệu thông tin mới.
• Chức năng Sửa : Chọn một thành viên để tiến hành cập nhật
thông tin, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu truyền
vào, nếu dữ liệu hợp lệ thì tiến hành lưu vào cơ sở dữ
liệu,ngược lại sẽ không cập nhật thông tin
• Chức năng xóa : Chọn thành viên cần xóa, hệ thống đưa ra
yêu cầu : “ Có xóa hay không” , Nếu người quản trị chọn xóa
dữ liệu thông tin sẽ được xóa trong cơ sở dữ liệu, nếu bỏ qua
cơ sở dữ liệu vẫn tồn tại.
• Chức năng tìm kiếm : Hệ thống đưa ra các loại tìm kiếm như
: “Tìm kiếm theo tên”, “ tìm kiếm theo Đơn vị”, “tìm kiếm
theo ngôn ngữ” , Khi người quản trị nhấn nút tìm kiếm,dữ
liệu sẽ lọc kết quả tìm kiếm, nếu có dữ liệu sẽ đưa ra dữ liệu
cần tìm