Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.7 MB, 72 trang )
33
2
Code
Nvarchar(50)
Mã của Phân loại góc học thuật
3
Name
Nvarchar(200
Tên của Phân loại góc học thuật
)
4
postDate
Datetime
Ngày được tạo ra.
5
modifiedDate
Datetime
Ngày được sửa chữa.
6
Show
Int
0 : Không cho hiển thị trên giao diện
Front End
1 : Được hiển thị trên giao diện Front
End
academicExperienceTopic
Chủ đề trong 1 phân loại góc học thuật
STT Tên trường
Kiểu
Giải thích
1
Id
Int
Mã tự tăng
2
CategoryId
Int
Mã của Phân loại góc học
thuật
3
Name
Nvarchar(200) Tên của Chủ đề
4
postDate
Datetime
Ngày được tạo ra.
5
modifiedDate
Datetime
Ngày được sửa chữa.
6
Show
Int
0 : Không cho hiển thị trên
giao diện Front End
1 : Được hiển thị trên giao
diện Front End
34
7
topicImage
Nvarchar(500) Ảnh minh họa cho chủ đề.
Nếu người nhập không chọn
ảnh
8
Summary
thì
mặc
định
Nvarchar(500) Tóm tắt cho chủ đề học thuật
academicExperienceArticles
Bài viết trong 1 chủ đề góc học thuật
ST
Tên trường
Kiểu
Giải thích
1
Id
Int
Mã tự tăng
2
TopicId
Int
Mã của chủ đề
3
Title
Nvarchar(20
Tiêu đề của bài viết
T
0)
4
postDate
Datetime
Ngày được tạo ra.
5
modifiedDat
Datetime
Ngày được sửa chữa.
Int
0 : Không cho hiển thị trên giao
e
6
Show
diện Front End
1 : Được hiển thị trên giao diện
Front End
35
7
fileLink
Nvarchar(20
Link download bài viết.
0)
8
Content
Ntext(500)
Nội dung bài viết
Lược đồ quan hệ CSDL:
d. Giới thiệu chức năng và hoạt động của module
Một số icon sử dụng trên giao diện :
•
i.
Sửa||
Xóa||
Xem||
Các mục con
Phần quản trị danh mục góc học thuật
Muốn thêm 1 danh mục mới, người dùng click Thêm mới sẽ đưa đến
giao diện sau :
36
Tại đây người dùng có thể thêm vào các trường thông tin như Tên
danh mục, Mã danh mục và trạng thái cho phép hiển thị. Các thông tin
ngày gửi và ngày sửa sẽ được mặc định là cùng 1 thời điểm khi người
dùng ấn nút Ghi.
Muốn sửa chữa 1 danh mục Click
. Có 3 trường thông tin sẽ
được cho phép sửa là Tên danh mục, Mã danh mục, và Trạng thái cho
37
phép hiển thị. Sau khi sửa chữa và cập nhật, thời gian chỉnh sửa sẽ được
tự động cập nhật vào thời điểm người dùng ấn nút Ghi. Thời gian danh
mục được tạo ra sẽ được giữ nguyên không thay đổi.
Muốn xem thông tin chi tiết 1 danh mục Click
. Trong trường
hợp này, người dùng sẽ không thể thay đổi trường thông tin nào.
Muốn xóa 1 danh mục Click
. Trong trường hợp này, nếu người
dùng xác nhận xóa bản ghi, các chủ đề và bài viết thuộc danh mục này
cũng sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu, sau đó danh mục sẽ bị xóa khỏi cơ sở
dữ liệu.
Muốn chuyển đến các chủ đề trong 1 danh mục Click
sẽ đưa
đến giao diện phần Back End – AcademicExperienceTopic
ii.
Phần Quản trị các chủ đề học thuật
Sau khi đến phần quản trị các chủ đề học thuật, muốn thêm một chủ đề
học thuật mới, người dùng click Thêm mới, sẽ đưa đến giao diện sau :
38
Người dùng có thể thêm vào các trường thông tin như Tên chủ đề,
Trạng thái cho phép hiển thị, Tóm tắt về chủ đề, ảnh của chủ đề. Nếu
trong trường hợp người dùng không upload ảnh cho chủ đề thì mặc định
sẽ là
Muốn sửa chữa 1 chủ đề Click
. Các trường thông tin sẽ được
cho phép sửa là Tên danh mục, Mã danh mục, và Trạng thái cho phép
hiển thị và đường dẫn ảnh đại diện cho thư mục. Sau khi sửa chữa và cập
nhật, thời gian chỉnh sửa chủ đề sẽ được tự động cập nhật vào thời điểm
người dùng ấn nút Ghi. Thời gian chỉnh sửa danh mục cũng sẽ được cập
nhật theo. Thời gian chủ đề được tạo ra sẽ được giữ nguyên không thay
đổi.
Muốn xem thông tin chi tiết 1 chủ đề Click
. Trong trường hợp
này, người dùng sẽ không thể thay đổi trường thông tin nào.
39
Muốn xóa 1 danh mục Click
. Trong trường hợp này, nếu người
dùng xác nhận xóa bản ghi, các bài viết thuộc chủ đề này cũng sẽ bị xóa
khỏi cơ sở dữ liệu, sau đó chủ đề sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Muốn chuyển đến các chủ đề trong 1 danh mục Click Chi tiết sẽ
đưa đến giao diện phần Back End – AcademicExperienceArticles
iii.
Phần quản trị các bài viết học thuật
Sau khi đến phần quản trị bài viết học thuật, muốn thêm một bài viết
học thuật mới, người dùng click vào Thêm mới sẽ đưa đến giao diện sau:
Người dùng có thể thêm vào các trường thông tin như Tên bài viết,
Nội dung bài viết, trạng thái cho phép hiển thị, và tập tin đính kèm (nếu
có ). Trong trường hợp có tập tin đính kèm, khi hiển thị bài viết sẽ có
thêm phần Download file đã đưa lên kèm theo bài viết.
40
Muốn xóa một bài viết click
. Trong trường hợp này, nếu người
dùng xác nhận xóa bản ghi, bài viết sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Muốn sửa các thông tin liên quan đến bài viết Click
sẽ đưa đến
giao diện sau :
Các trường thông tin được sửa chữa bao gồm : Tên bài viết, đường
dẫn file đính kèm, Nội dung bài viết, Trạng thái cho phép hiển thị. Sau
41
khi hoàn thành, người dùng ấn nút Ghi và bản ghi sẽ được lưu vào CSDL,
thời gian chỉnh sửa của chủ đề và danh mục có chứa bài viết này cũng
được cập nhật lại theo thời gian chỉnh sửa của bài viết.
Trong trường hợp người dùng muốn hủy việc sửa chữa và quay lại
trang trước Click Quay lại ở phía cuối trang.
iv.
Phần hiển thị danh mục góc học thuật
42
v.
Phần hiển thị các chủ đề học thuật
vi.
Phần hiển thị bài viết học thuật
43
2. Phần Module Quản trị và hiển thị Hình ảnh hoạt động.
a. Mục đích
Quản lí phần hình ảnh về các hoạt động học tập, nghiên cứu, sinh hoạt
của khoa CNTT.
b. Yêu cầu nghiệp vụ
Tạo các album, thêm sửa xóa hình ảnh trong các album, hiển thị lên
trang web.
c. Thiết kế dữ liệu
Cơ sở dữ liệu cho phần Quản trị và hiển thị Hình ảnh hoạt động được
chia làm 3 bảng:
Album Categories
Loại album ảnh
STT
Tên trường
Kiểu
Giải thích
1
Id
Int
Mã tự tăng
2
Code
Nvarchar(10)
Mã của loạialbum ảnh
3
Title
Nvarchar(200)
Tiêu đề của loại album ảnh
4
Lang
Nchar(10)
Ngôn ngữ hiển thị
5
TheOrder
Int
Thứ tự hiển thị
Albums
Album ảnh