Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.7 MB, 72 trang )
9
Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên
trong hệ thống theo biểu đồ phân cấp chức năng ở mức 1. Xuất hiện thêm các
kho dữ liệu và luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh.
Bước 3: Xây dựng DFD mức dưới đỉnh (mức 2 và mức dưới 2) thực hiện
phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này
vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân rã chức năng để xác định các tiến trình con sẽ
xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
2.3.2 Ký hiệu sử dụng:
-
Tiến trình (Chức năng): Là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi
hoặc tác động lên thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo
ra thông tin mới. Nếu trong một tiến trình không có thông tin mới được sinh ra
thì đó chưa phải là tiến trình trong DFD. Tên thường gọi là động từ + bổ ngữ.
Trong thực tế tên tiến trình phải trùng với tên chức năng trong sơ đồ phân rã
chức năng.
Tên tiến
trình
-
Tác nhân ngoài: Là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống
nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ
đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới
bên ngoài. Tên thường gọi là danh từ, biểu diễn hình chữ nhật.
Tên tác nhân ngoài
-
Kho dữ liệu: Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều
chức năng sử dụng chúng. Tên gọi thường là danh từ + tính từ, chỉ nội dung dữ
Tên kho dữ liệu
10
liệu trong kho. Biểu diễn bằng cặp đường thẳng song song chứa tên của thông
tin cất giữ.
-
Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình. Tên
thường gọi là danh từ và tính từ. Biểu diễn là mũi tên trên đó ghi thông tin di
chuyển.
Tên luồng dữ liệu
-
Tác nhân trong: Là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống
đang xét nhưng được trình bày ở trang khác của biểu đồ. Một sơ đồ luồng dữ
liệu đều có thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên
các trang khác nhau được chỉ ra nhờ ký hiệu này. Tên gọi giống như tên tiến
trình.
2.3.3 Áp dụng bài toán:
• DFD mức khung cảnh:
11
• DFD mức 1 : Phân hệ quản lý thông tin giáo viên
• DFD mức 2 : Quản lý hệ thống
12
• DFD mức 2 : Quản lý Thông tin giáo viên
• DFD mức 2 : Quản lý Nghiên cứu khoa học
13
• DFD mức 2 : Quản Lý đào tạo
14
2.4 Đặc tả chức năng chi tiết
2.4.1. Chức Năng Quản lý thông tin Giáo Viên
a.
Chức năng quản lý thông tin giáo viên
+ Mục Tiêu : Trang giao diện quản trị nhằm quản lý thông tin của giáo
viên trong toàn khoa, bao gồm các thông số :
+ Thông tin đầu vào : hồ sơ giáo viên, học hàm, học vị, chức vụ, đơn vị.
+ Thông tin đầu ra : Thông tin giáo viên thêm, cập nhật ,xóa
+ Đặc tả :
• Chức năng Thêm : Điền thông tin thành viên mới , hệ thống
sẽ kiểm tra sự trùng lặp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, nếu
không trùng lặp sẽ tiến hành ghi vào cơ sở dữ liệu,ngược lại
sẽ không tiến hành thêm dữ liệu thông tin mới.
• Chức năng Sửa : Chọn một thành viên để tiến hành cập nhật
thông tin, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu truyền
vào, nếu dữ liệu hợp lệ thì tiến hành lưu vào cơ sở dữ
liệu,ngược lại sẽ không cập nhật thông tin
• Chức năng xóa : Chọn thành viên cần xóa, hệ thống đưa ra
yêu cầu : “ Có xóa hay không” , Nếu người quản trị chọn xóa
dữ liệu thông tin sẽ được xóa trong cơ sở dữ liệu, nếu bỏ qua
cơ sở dữ liệu vẫn tồn tại.
• Chức năng tìm kiếm : Hệ thống đưa ra các loại tìm kiếm như
: “Tìm kiếm theo tên”, “ tìm kiếm theo Đơn vị”, “tìm kiếm
theo ngôn ngữ” , Khi người quản trị nhấn nút tìm kiếm,dữ
liệu sẽ lọc kết quả tìm kiếm, nếu có dữ liệu sẽ đưa ra dữ liệu
cần tìm
15
2.4.2.Chức năng quản lý nội dung học tập
a. Chức năng quản lý thông tin môn học
+ Mục Tiêu : Quản trị thông tin môn học
+ Thông tin đầu vào : Môn học , kiểu giảng dạy,cấp học
+ Thông tin đầu ra : Thông tin môn học được thêm ,sửa, xóa
+ Đặc tả :
• Chức năng Thêm : Điền thông tin môn học cần muốn thêm
theo các yêu cầu, theo kiểu giảng dạy và các cấp học, kiểm
tra sự tồn tại của dữ liệu ,nếu trùng lặp sẽ không tiến hành
ghi chống ghi đè dữ liệu.
• Chức năng Sửa : Chọn môn học muốn sửa để cập nhập thông
tin môn học.
• Chức năng xóa : Chọn môn học cần xóa, hệ thống yêu cầu : “
xóa hay không”, nếu người quản trị chọn xóa dữ liệu thông
tin sẽ được xóa trong cơ sở dữ liệu, nếu bỏ qua cơ sẻ dữ liệu
vẫn tồn tại
• Chức năng tìm kiếm : tìm kiếm môn học theo các yêu cầu
như : “ tìm kiếm theo kiểu giảng dạy”, “ tìm kiếm theo cấp
học” , “ tìm kiếm theo tên môn học” , tiến hành lọc dữ liệu
nếu có sẽ hiển thị dữ liệu.
b.Chức năng quản lý giáo viên giảng dạy theo môn học.
+ Mục tiêu : Quản trị thông tin giảng viên giảng dạy theo môn học
+ Thông tin đầu vào : Môn học , giáo viên