1. Trang chủ >
  2. Công nghệ thông tin >
  3. Quản trị mạng >

Chương IV Ngôn ngữ kịch bản Javascript

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 125 trang )






Đăt Script trong phần head: Script được thực thi khi chúng được gọi hoặc khi có

một sự kiện được trigger thì sẽ đặt script ở phần head. Khi đặt script ở phần head, điều

này sẽ đảm bảo rằng, script được nạp trước khi sử dụng nó.















Đặt Script trong phần body: script được thư thi khi một trang nạp. Khi đặt ở phần này,

scipt sinh ra nội dung của trang.



















Đăt Script trong cả phần body và phần head: Có thể đặt không giới hạn số script trong

tài liệu, có thể đặt ở phần body và phần head.

















Thỉnh thoảng, muốn chạy cùng một đoạn script cho nhiều trang, để không phải viết lại đoạn

mã trong từng trang đó, có thể viết đoạn mã đó trong một tệp riêng với phần mở rộng là “.js”.

Ví dụ viết cậu lệnh dưới đây và lưu trong tệp xxx.js:

document.write("Script chứa ở tệp riêng biệt ")

Để sử dụng tệp này, sử dụng thuộc tính “src”

















50



4.2. Ngôn ngữ kịch bản JavaScript

4.2.1 Kiểu dữ liệu

- Kiểu dữ liệu số:





Số nguyên: biễu diễn từ -253 tới -253







Số thực:



- Kiểu văn bản (chuỗi): bắt đầu bằng dấu (“) hoặc (‘)

Ví dụ: “Hello World” , ‘Hello World’, “Peter O’Toole” , “Peter O\’Toole”, 'Hello "Paul"',

"Hello "Paul"", "Hello \"Paul\""

Ngoài ra còn có các kiểu kí tự đặc biệt sau đây:

Kí tự đăc biệt



Kí tự đại diện



\b



Phím lùi



\f



Form feed



\n



Dòng mới



\r



Phím xuống dòng



\t



Tab



\'



Nháy đơn



\"



Nháy kép



\\



Dấu chéo ngược



\xNN

NN là số hexa xác định kí tự trong tập kí tự Latin-1

- Kiểu Boolean: Có 2 giá trị Yes hoặc No, True hoặc False



4.2.2 Khai báo biến

Biến là những đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình xử lý. Trong toán

học, biến thường được dùng để lưu trữ các con số, còn trong tin học biến thường được dùng

để lưu trữ thông tin.



a. Cách đặt tên biến





Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường







Tên biến bắt đầu bằng kí tự hoặc dấu gạch dưới character







Không được có khoảng trắng giữa các kí tự



51



b. Khai báo biến

Sử dụng từ khóa var để khai báo 1 biến:

var strname = giá trị

Hoặc không cần dùng từ khóa var

strname = some value



c. Gán giá trị cho biến

var strname = "Hege"

Hoặc:

strname = "Hege"



d. Thời gian sống của biến

Khi miêu tả biến trong hàm, biến có thể được truy cập bên trong hàm đó. Khi thoát khỏi hàm,

biến cũng được giải phóng. Biến này như được gọi là biến cục bộ.

Nếu khai báo biến bên ngoài hàm, tất cả các hàm trong trang có thể truy cập tới biến này. Thời

gian sống của biến này bắt đầu từ khi ta khai báo và kết thúc khi trang được đóng. Biến này

được gọi là biến toàn cục.



4.2.3. Các toán tử JavaScript

a. Các Toán tử số học

Toán tử



Miêu tả



+



Cộng



-



Trừ



*



Nhân



/



Chia



%



Modulus (phần dư)



++



Tăng



--



Giảm



Ví dụ

x=2

x+2

x=2

5-x

x=4

x*5

15/5

5/2

5%2

10%8

10%2

x=5

x++

x=5

x--



Kết quả

4

3

20

3

2.5

1

2

0

x=6

x=4



b. Các toán tử gán

Toán tử

=

+=

-=

*=



Ví dụ

x=y

x+=y

x-=y

x*=y



Diễn giải

x=y

x=x+y

x=x-y

x=x*y

52



/=

%=



x/=y

x%=y



x=x/y

x=x%y



c. Các toán tử so sánh

Toán tử

==

!=

>

<

>=

<=



Miêu tả

Bằng

Không bằng

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Lớn hơn hoặc bằng

Nhỏ hơn hoặc bằng



Ví dụ

5==8 trả về giá trị false

5!=8 trả về giá trị true

5>8 trả về giá trị false

5<8 trả về giá trị true

5>=8 trả về giá trị false

5<=8 trả về giá trị true



d. Các toán tử logic

Toán tử

&&



Miêu tả





||



Hoặc



!



Phủ định



Ví dụ

x=6

y=3

(x < 10 && y > 1) trả về giá trị true

x=6

y=3

(x==5 || y==5) trả về giá trị false

x=6

y=3

!(x==y) trả về giá trị true



e. Toán tử chuỗi

txt1="What a very"

txt2="nice day!"

txt3=txt1+txt2

Ví dụ:











f.Chuyển đổi kiểu:

Để chuyển đổi kiểu dữ liệu, Javascript hỗ trợ hai hàm sau





Hàm parseInt(): chuyển chuỗi sang số nguyên







Eg: parseInt(“123”) = 123; parseInt(“1234abc”) = 1234

Hàm parseFloat(): chuyển chuỗi sang số thực



53



Ví dụ:











Kết quả:

"56.02 degrees centigrade" is 56 as an integer

"56.02 degrees centigrade" when converted to an integer equals 56

"56.02 degrees centigrade" when converted to a floating point number equals 56.02

Trong một số trường hợp, một số chuỗi không thể chuyển đổi thành số ví dụ như các chuỗi

không chứa bất kì một số nào cả. Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta chuyển đổi chuỗi đó.

Ví dụ:











Kết quả:

"degrees centigrade" is NaN as an integer

"degrees centigrade" when converted to an integer equals NaN

"degrees centigrade" when converted to a floating point number equals NaN

NaN: not a number

NaN là giá trị được trả về bởi hàm isNaN(). NaN chỉ nhận một trong 2 giá trị True hoặc False

Ví dụ:

myVar1 = isNaN(“Hello”);. Giá trị NaN = False

54



myVar2 = isNaN(“123”);. Giá trị NaN = True



4.2.4. Các câu lệnh rẽ nhánh và lặp

Trong JavaScript có 3 câu lệnh điều kiện





if câu lệnh







if...else câu lệnh







switch câu lệnh



a. Câu lệnh If and If...else câu lệnh

Cú pháp câu lệnh if

if (điều kiện)

{

Câu lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng

}

Ví dụ



Cú pháp câu lệnh If..else

if (điều kiện)

{

Câu lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng

}else

{

Câu lệnh thực hiện nếu điều kiện sai

}

Ví dụ:



Cú pháp câu lệnh If..else if

if (điều kiện)

{

Câu lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng

}else if (điều kiện)

{

Câu lệnh thực hiện nếu điều kiện sai

} ……

Else

{

}

Ví dụ:











if (myAge >= 0 && myAge <= 10)

{

document.write("myAge is between 0 and 10");

}

else if ( (myAge >= 30 && myAge <= 39) || (myAge >= 80 && myAge <= 89) )

{

document.write("myAge is between 30 and 39 " +

"or myAge is between 80 and 89");

}

56



else

{

document.write("myAge is NOT between 0 and 10, " +

"nor is it between 30 and 39, nor is it between 80 and 89");

}



b. Cậu lệnh rẽ nhánh

Cú pháp

switch (biểu thức)

{

case nhãn1:

Mã được thực hiện nếu biểu thức = nhãn1

break

case label2:

Mã được thực hiện nếu biểu thức = nhãn2

break

default:

Mã được thực hiện nếu biểu thức khác với nhãn1 và nhãn2

}

Ví dụ:





c. Toán tử điều kiện

JavaScript chứa toán tử điều kiện gán giá trị cho biến dựa vào một vài điều kiện

Cú pháp

variablename=(điều kiện)?giá trị 1: giá trị 2

Ví dụ

Greeting=(visitor=="PRES")?"Dear President ":"Dear "

57



d. Vòng lặp





while



Câu lệnh while sẽ thực hiện các câu lệnh đến khi nào điều kiện đúng

while (điều kiện)

{

Mã thực thi

}

Ví dụ:







Explanation:



i equal to 0.



While i is less than , or equal to, 5, the loop will continue to run.



i will increase by 1 each time the loop runs.











do...while



Câu lệnh while sẽ thực hiện các câu lệnh đến khi nào điều kiện đúng

Do

{

Mã thực thi

}

while (điều kiện)

Ví dụ:







Explanation:



i equal to 0.



58



The loop will run



i will increase by 1 each time the loop runs.



While i is less than , or equal to, 5, the loop will continue to run.











for



Câu lệnh for thực hiện với số lần cho trước

for (giá trị khởi tạo; điều kiện; tăng)

{

Mã thực thi

}

Ví dụ 1







Explanation:



The for loop sets i equal to 0.



As long as i is less than , or equal to, 5, the loop will continue to run.



i will increase by 1 each time the loop runs.







var loopCounter;

for (loopCounter = 1; loopCounter <= 3; loopCounter++)







59







Trong một số trường hợp lấy giá trị của các phần tử trong mảng mà không quan tâm tới chỉ

mạng mảng, chúng ta có thể sủ dụng vòng lặp for với cú pháp như sau:

for (chỉ sổ in tênmảng)

{

Câu lệnh

}

Ví dụ:

var myArray = new Array("Paul","Paula","Pauline");

var loopCounter;

for (loopCounter = 0; loopCounter < 3; loopCounter++)

{

document.write(myArray[loopCounter]);

}

var elementIndex;

for (elementIndex in myArray)

{

document.write(myArray[elementIndex]);

}

Các câu lệnh break và continue

Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

×