Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 65 trang )
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Trong công nghiệp thực phẩm, tinh bột biến tính được dung ổn định cấu trúc, tạo
độ dai, dẻo ,độ sánh,..cho thực phẩm.
Trong công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm, tinh bột được dung làm phấn tẩy
trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược.
Trong công nghiệp xây dựng tinh bột được dung làm chất gắn bê tông, chất gắn
đất sét, đá vôi, keo dính gỗ, gỗ ép , phụ gia cho sơn.
Với công nghiệp khai khoáng, tinh bột được dùng trong tuyển nổi quặng, dung
dịch nghũ tương khoan dầu.
Với công nghiệp giấy, tinh bột được dung làm chất phủ bề mặt, thành phần
nguyên liệu giấy không tro, các sản phẩm tã giấy cho trẻ em.
với công nghiệp dệt, tinh bột dung trong hồ sợi, in.
với các nghành khác, tinh bột được dung làm màng plastic phân hủy sinh học, pin
khô, thuộc da, keo nóng chảy, chất gắn, khuôn đúc, phụ gia nung kết kim loại, chất
tẩy rửa, công nghiệp gỗ dán.
1. Tinh bột acetate:
Bằng cách cho tinh bột tự nhiên phản ứng với anhydric acetic hoặc vinyl acetat,
thu được sản phẩm tinh bột acetat (hay còn gọi là tinh bột acetyl hoá).
Các nhóm este có tác dụng ngăn ngừa sự thoái hóa của nhóm amylos trong tinh
bột. Sự biến đổi này ngăn chặn tự tạo gel, sự rỉ nước và duy trì ngoại quan cấu trúc của
sản phẩm gia công. Nó cũng cải thiện độ ổn định sau quá trình đông lạnh-rã đông, cải
thiện khả năng giữ nước và hạ thấp nhiệt độ hồ hoá của tinh bột, làm tăng độ nhớt đỉnh
và cải thiện độ trong của gel.
Kết quả của việc biến tính này là 1 sản phảm
tinh bột ổn định để sản xuất bột nhão bền vững qua
nhiều chu kỳ đông lạnh-rã đông và ngăn ngừa tình
trạng rỉ nước xảy ra.
Ứng dụng
- Tăng thêm sức mạnh cho các loại bột mềm mà
khi bột nhão được nấu lên sẽ sánh hơn.
33
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
- Hạ thấp nhiệt độ đông keo của tinh bột.
- Có khả năng chịu được nhiệt độ cao, bền trong môi trường a-xít và khi bị lay động
mạnh.
- Tăng độ sánh và độ trong suốt giúp cải thiện bề mặt của sản phẩm.
- Tăng khả năng giữ nước, cải tạo sự ổn định trong quá trình đông đặc - làm tan.
- Ngăn chặn sự giảm thấp chất tạo bột, tăng dộ đông đặc và chống hiện tượng rỉ nước.
- Được ứng dụng trong các sản phẩm: thực phẩm đóng hộp, thực phẩm đông lạnh, nước
chấm, tương ớt, tương cà, thịt hộp, cá hộp, thựa phẩm dạng paste...
2. Tinh bột oxy hóa
Tinh bột tự nhiên có thể được xử lý với nhiều tác nhân ôxy hoá khác nhau để tạo
nên tinh bột ôxy hoá. Tinh bột ôxy hoá có chiều dài mạch ngắn hơn tinh bột tự nhiên.
Quá trình ôxy hoá tạo ra sản phẩm có độ dẻo ổn định, cải thiện độ trắng và giảm số lượng
vi sinh vật. Ngoài ra, liên kết hydro làm giảm khuynh hướng thoái hoá. Gel tinh bột có độ
trong cao và mềm.
Ứng dụng
-
Cải thiện bề mặt giấy, giảm hiện tượng xù lông, cải thiện độ bóng láng của mặt
-
giấy
Cải thiện tính năng in ấn như tính sắc nét,
-
độ bắt mực và giảm lượng tiêu hao mực in.
Tăng độ đanh cứng của tờ giấy, giúp hạn
chế tình trạng giấy bị cong sau khi in hoặc
-
photocopy.
Cải thiện khả năng chống thấm của giấy
-
cùng với chất gia keo bề mặt.
Chống bóc sợi bề mặt và ổn định độ dày
của giấy.
3. Tinh bột biến tính kép acetate và phosphat
34
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Các tinh bột được liên kết ngang nhờ quá trình acetyl hoá tạo thành liên kết ổn định hơn,
sản phẩm này còn được gọi là tinh bột biến tính kép và nó thể hiện đồng thời các đặc tính
và chức năng của tinh bột acetyl hoá và phosphat hoá.
Ứng dụng:
-
Tăng thêm sức mạnh cho các loại bột
mềm mà khi bột nhão được nấu lên sẽ
-
sánh hơn.
Hạ thấp nhiệt độ đông keo của tinh bột.
Có khả năng chịu được nhiệt độ cao, bền
trong môi trường a-xít và khi bị lay động
-
mạnh.
Tăng độ sánh và độ trong suốt giúp cải thiện bề mặt của sản phẩm.
Tăng khả năng giữ nước, cải tạo sự ổn định trong quá trình đông đặc - làm tan.
Ngăn chặn sự giảm thấp chất tạo bột, tăng dộ đông đặc và chống hiện tượng rỉ
-
nước.
Được ứng dụng trong các sản phẩm: thực phẩm đóng hộp , thực phẩm đông lạnh,
nước chấm, tương ớt, tương cà, thịt hộp, cá hộp, chả cá viên, nước yến, các loại
bánh nướng và các thực phẩm quay nướng, quay ….
4. Tinh bột liên kết ngang
35
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Liên kết ngang nhằm kiểm soát cấu trúc tinh bột và cung cấp cho tinh bột sức chịu
đựng xé cắt, chịu a xít và tính bền nhiệt. Từ đó chúng ta có sự kiểm soát tốt hơn và linh
hoạt trong việc xử lý công thức pha chế, gia công và xác định hạn sử dụng của sản phẩm.
Liên kết ngang được hình dung như là “mối hàn điểm” giữa các hạt tinh bột ở các vị trí
ngẫu nhiên, làm gia cường liên kết hydro và ức
chế sự trương nở của hạt tinh bột.
Liên kết ngang làm các tinh bột tự nhiên
tương đối dễ bị hư hỏng trở nên bền vững, làm cho
tinh bột nấu chín nhớt hơn và có cấu trúc vững
chắc, ít bị phá hỏng khi thời gian nấu kéo dài,
trong
môi
trường
a
xít
hoặc
khuấy
trộn
mạnh
Sản phẩm tinh bột này thích hợp ứng dụng trong môi trường gia công có pH thấp, gia
nhiệt cao và có tác động xé cắt cơ học.
Ứng dụng
-
Làm chất tăng độ đặc, đặc dẻo thực phẩm
Tăng tính ổn định cho thực phẩm
Tăng thêm sức mạnh cho các loại bột mềm, khi bột nhão được nấu lên sẽ
-
sánh hơn.
Rất dai, bền, cứng và giòn hơn tinh bột thường.
Được dùng làm chất tăng độ đặc và tính ổn định cho thực phẩm, làm chất
độn cho máy in, ngành giấy, sản xuất mì ăn liền, sản xuất xúc xích, cá viên,
thịt viên....
5. Tinh bột biến tính a xít:
Tinh bột chưa qua biến tính được xử lý với một a xít vô cơ ở nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ hồ hoá và kết quả là các phân tử tinh bột bị thuỷ phân từng phần. phản ứng này
cắt mạch và làm giảm độ nhớt tinh bột. Nó cũng làm tăng xu hướng thoái hoá của tinh
bột.
36
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Độ nhớt thấp hơn cho phép sử dụng nồng độ cao hơn để định hình gel cứng bền
vững trong các viên gôm ngậm và thạch. Trong các ứng dụng này, tinh bột biến tính a xít
có ưu điểm hơn đáng kể so với tinh bột tự nhiên. Các ứng dụng mở rộng trong công
nghiệp thực phẩm của tinh bột biến tính a xít thường có sự kết hợp với phản ứng este hoá
và ê te hoá tinh bột.
6. Tinh bột cation.
Tinh bột cation đại diện cho các dẫn xuất tinh bột có hiệu năng cao được sử dụng
trong ngành sản xuất giấy để làm tăng độ bền. Các tinh bột cation mang 1 điện tích
dương ở mọi giá trị pH, tạo ra áp lực của chúng đối với các chất nền mang điện tích âm
chẳng hạn như xen lu lô (bột giấy) và một số loại sợi tổng hợp, các huyền phù trong nước
của
các
chất
vô
cơ,
bùn
và
các
đại
phân
tử
hoạt
tính
sinh
học.
Tinh bột cation cải thiện rõ rệt khả năng giữ các chất độn. Đi ôxít titan, đất sét, bột tal và
đá vôi thường được kết hợp dùng trong kỹ nghệ
giấy để cải thiện độ trắng sáng của giấy in cao cấp,
giấy viết và giấy có khối lượng nhẹ. Với sự tăng
chất độn, tờ giấy sẽ mất đi độ bền do các chất độn
đưa vào làm giảm số vị trí của liên kết sợi với sợi.
Tinh bột cation có tác dụng vừa cải thiện đặc tính
bền vững lẫn đặc tính giữ chất độn, do vậy nó giúp
cho giấy có độ bền cao ở mức cao của chất độn. Giảm thiểu BOD và COD cũng đạt được
trong trường hợp này.
II.
MỘT SỐ SẢN PHẨM THỰC PHẨM ỨNG DỤNG TINH BỘT BIẾN TÍNH
37
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
1. Dùng
cho
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
thực
phẩm
đóng
hộp
Hấp thụ một lượng nước giúp quá trình bảo quản tốt
hơn.Dưới tác dụng của nhiệt tạo ra dạng gel gia
tăng khả năng kết dính, ngăn chặn hiện tượng đọng
túi
mỡ.
Tinh bột có khả năng tạo gel do sự tạo thành và sắp
xếp lại các phân tử tinh bột tạo thành cấu trúc
mạng 3 chiều do các liên kết hydro giữa các mạch
polyglucoside hay gián tiếp qua cầu phân tử nước.
2. Dùng trong sản xuất kem, sữa chua
Làm chất giữ ẩm, cải thiện độ sáng, tạo cấu trúc mịn cho sản phẩm sữa chua, kem.
Tạo cấu trúc gel làm tăng độ kết dính trong quá trình
tạo cấu trúc cho sản phẩm.
Dùng cho cá viên, thịt viên, chả cá
3.
-
Tăng thêm tính đàn hồi và kết cấu của sản
-
phẩm.
Tăng độ dai, giòn cho sản phẩm
Nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
4. Dùng cho thực phẩm dạng viên, dạng nén
38
Tiểu luận phụ gia thực phẩm
-
GVHD: Lê Văn Nhất Hoài
Làm chất độn, tăng khả năng kết dính.
Định hình, tạo cảm quan cho sản phẩm tốt hơn.
5. Dùng cho bánh kẹo
- Tạo cấu trúc sản phẩm dẻo, xốp hơn.
- Tăng độ kết dính, định hình sản phẩm tốt hơn.
- Tạo cảm quan đẹp
6. Dùng cho tương ớt
-
Độ dẻo ổn định, không đóng cục
Sản phẩm có màu sắc đẹp
Không bị tách nước khi để thời gian lâu.
7. Dùng cho sản xuất Xúc xích tiệt trùng
-
Tăng khả năng giữ nước của thịt.
Cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng độ dai, giòn cho sản phẩm.
- Chất lượng ổn định, tồn trữ lâu.
- Dùng cho các sản phẩm thực phẩm đông lạnh
8. Sản phẩm đông lạnh như: há cảo, bánh trôi
nước, hoành thánh....
- Ngăn chặn sự giảm thấp chất tạo bột, đông đặc
-
và rỉ nước.
Khả năng giữ nước tốt.
Cải tạo sự ổn định trong quá trình đông đặc.
Hạ thấp nhiệt độ đông tụ của tinh bột
Nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến khẩu vị và ngoại quan (bề mặt sáng bóng,
-
không biến dạng).
Có tính ổn định khi rã đông và nấu hấp.
-
39