Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 101 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Bình quân lượt khách qua điểm tiếp
thò
Số xe kinh doanh bình quân
Số xe cuối năm
Doanh thu bình quân
Giá cước bình quân
15,913
21,968
2,310
2,845
1,320,000
10,674 đ/km
3,450
3,945
1,423,000
12,416 đ/km
60%
58%
Công suất vận doanh
(Nguồn: Vinasun Corp.)
Các thành tựu mà Công ty đạt được trong năm qua:
-
Tham gia vào câu lạc bộ doanh thu 1 ngàn tỷ - khẳng đònh vò trí và ảnh hưởng
-
của Công ty trong lónh vực Taxi tại: TP HCM – Bình Dương – Đồng Nai.
Số đầu xe của Công ty đã dẫn đầu các hãng trong Thành phố với chất lượng
-
xe: gồm Toyota Innova G, J (xe 7 chỗ)và Toyota Vios (xe 4 chỗ).
Tăng từ 56 đội năm 2008 lên 61 đội xe và phủ đều trên toàn bộ các khu vực
-
trọng điểm của TP HCM, Bình Dương và Đồng Nai.
Chiếm khoản 30% về số lượng xe Taxi hoạt động.
Chiếm trên 42% thò phần tại TP HCM, 60% tại Bình Dương và trên 60% tại
-
Đồng Nai.
Đã phục vụ được gần 60 triệu khách hàng trong năm 2009.
Đối tượng khách hàng của công ty: hiện công ty có ba đối tương khách hàng
chủ yếu:
Công ty, xí nghiệp
Các điểm tiếp thò
Khách hàng cá nhân, gia đình, khách du lòch, người đi công tác.
Biểu đđồ 2.2 Đối tượng khách hàng của taxi Vinasun
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
34
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
(Nguồn: Vinasun Corp.)
2.3.2 Kết quả phân tích dữ liệu về chất lượng dòch vụ Taxi Vinasun
2.3.2.1 Phương pháp nghiên cứu
2.3.2.1.1 Nghiên cứu đònh tính
Nghiên cứu đònh tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan
sát đại diện cho các thành phần đo lường mức độ hài lòng của khách hàng.
Nghiên cứ đònh tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm chuyên
đề. Cuộc thảo luận diễn ra nhằm thăm dò ý kiến của khách hàng về các biến
dùng để đo lường các thành phần ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của của khách
hàng, đồng thời xác đònh các tiêu chí kèm theo.
-
Thiết kế nghiên cứu đònh tính
Theo tài liệu những cuộc nghiên cứu trước của công ty và theo kinh nghiệm bản
thân, chúng tôi đã đưa ra bản câu hỏi thảo luận gồm 27 biến, chia làm năm yếu
tố cơ bản để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng gồm:
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
35
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Bảng 2.4 Câu hỏi sơ bộ
Thành phần hữu hình
1. Xe hiện đại: kiểu dáng sang trọng, xe còn mới.
2. Xe chất lượng (máy êm, hệ thống lạnh tốt, ghế thoải mái v.v ).
3. Xe sạch sẽ, dễ chòu.
4. Hệ thống tổng đài hoạt động tốt.
5. Trang phục nhân viên lòch sự, gọn gàng.
6. Hình dáng bên ngoài xe (màu sắc, hộp đèn, logo) dễ nhận diện.
7. Chủng loại xe đa dạng.
8. Số lượng xe lớn, phủ khắp thành phố
Thành phần tin cậy
9. Đây là thương hiệu taxi nổi tiếng, có uy tín.
10. Cung cấp dòch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
11. Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết với khách hàng.
12. Công ty giải quyết thỏa đáng các khiếu nại khi phát sinh.
Thành phần đồng cảm
13. Bảng giá cước cạnh tranh.
14. Luôn nhắc nhở hành khách kiểm tra hành lý khi xuống xe
15. Có sự giúp đỡ tích cực khi bò thất lạc hành lý, vật dụng cá nhân
16. Nhân viên giải quyết thỏa đáng yêu cầu của hành khách
Thành phần đảm bảo
17. Nhân viên tổng đài tiếp chuyện niềm nở, nhiệt tình
18. Kó năng giao tiếp của nhân viên tốt
19.Nhân viên tiếp thò lòch sự,thân thiện khi khách hàng có yêu cầu gọi
xe
20. Tài xế có tay nghề cao
21. Tài xế vui vẻ,nhiệt tình
22. Tài xế trung thực, có đạo đức nghề nghiệp
Thành phần đáp ứng
23. Hệ thống tổng đài taxi 24/24.
24. Xe phục vụ tất cả thời gian,đòa điểm.
25. Thời gian chờ xe ngắn (giúp anh/chò tiết kiệm được thời gian).
26. Anh/chò có thể dễ dàng gọi xe đang lưu thông trên đường.
27. Có nhiều điểm tiếp thò tại các khu vui chơi giải trí, mua sắm giúp
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
36
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
anh/chò gọi xe nhanh chóng.
Tuy nhiên các biến này dựa trên lý thuyết, và ý nghó chủ quan vì vậy chúng tôi
cần điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế và mang tính khách quan cao hơn. Đó
là lý do chúng tôi tiến hành cuộc thảo luận nhóm. Cuộc thảo luận nhóm gồm 10
người. Đối tượng thảo luận là những người đã sử dụng dòch vụ taxi Vinasun trong
thời gian gần đây, độ tuổi phải phân bổ đều từ 18 tuổi cho đến 55 tuổi. Nghề
nghiệp chủ yếu là nhân viên văn phòng, người kinh doanh, buôn bán. Việc xác
đònh các biến dùng để đo lường mức độ hài lòng của khách hàng là nội dung
trọng tâm trong buổi thảo luận. Trong 27 biến đã đưa trong buổi thảo luận gồm 5
yếu tố. Nhiệm vụ chính của người tham gia thảo luận là nêu nhận xét ý nghóa
từng biến và đưa ý kiến cải thiện (phát triển thêm biến, bỏ biến, gom biến) nếu
thấy cần thiết.
-
Kết quả nghiên cứu đònh tính
Dựa vào kết quả nghiên cứu đònh tính, 27 biến đo lường mức độ hài lòng của
khách hàng được loại bỏ còn lại 25 biến, các biến bò loại bỏ đó là: trang phục
nhân viên gọn gàng lòch sự, Công ty giải quyết thỏa đáng khiếu nại phát sinh.
2.3.2.1.2 Nghiên cứu đònh lượng
Nghiên cứu đònh lượng mở đầu bằng việc xác đònh thang đo các khái niệm của
nghiên cứu dựa trên thảo luận nhóm. Bảng câu hỏi phỏng vấn được trình bày ở
phụ lục 1.
-
Thiết kế nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên là những người đã sư dụng dòch vụ taxi Vinasun đòa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh. Bảng câu hỏi được gởi trực tiếp cho người được phỏng vấn.
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
37
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Mẫu điều tra và cách thức điều tra
Trước khi tiến hành khảo sát thực tế trên diện rộng, một cuộc khảo sát với quy
mô mẫu 15 được diễn ra nhằm phát hiện những sai sót. Sau khi khảo sát thử sẽ
tiến hành khảo sát chính thức.
Sau khi chỉnh sửa, bản khảo sát chính thức được tiến hành với 100 mẫu với 25
biến tương ứng với 5 thành phần cấu thành chất lượng dòch vụ.
Thiết kế bảng câu hỏi
Nội dung bảng câu hỏi gồm 2 phần chính
o Phần 1: gồm những câu hỏi về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của khách hàng. Phần này được chia thành 2 bên:
Bên trái: đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của
từng yếu tố. Trong đó, 1: Hoàn toàn không quan trọng; 2: Không
quan trọng; 3: Tương đối quan trọng; 4: Quan trọng; 5: Rất quan
trọng.
Bên phải: đánh giá của khách hàng về chất lượng của yếu tố đó
(khách hàng có hài lòng về yếu tố đó hay không). Trong đó,
1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Có thể đồng ý;
4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý.
o Phần 2: gồm các câu hỏi nhằm thu thập thông tin về khách hàng.
Phương tiện nghiên cứu
Phần mềm SPSS 11.5 được sử dụng để xử lý và phân tích dữ liệu. Để thuận tiện
cho việc nhập dữ liệu, phân tích và trình bày, các biến nghiên cứu được mã hóa
.
Để thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng chất lượng dòch vụ taxi
Vinasun, thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
38
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
về chất lượng dòch vụ Taxi Vinasun được kiểm đònh thông qua hệ số tin cậy
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến
tính bội thông qua phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 11.5:
o Công cụ Cronbach Alpha dùng để kiểm đònh mối tương quan giữa các
biến (Reliability Analysis). Nếu biến nào mà sự tồn tại của nó làm
giảm Cronbach Alpha thì sẽ được loại bỏ để Cronbach Alpha tăng lên,
các biến còn lại giải thích rõ hơn về bản chất của khái niệm chung đó.
o Phân tích nhân tố khám phá EFA (exploratory factor analysis) dùng để
thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu chúng ta thu thập lượng
biến khá lớn nhưng các biến có liên hệ với nhau nên chúng ta gom
chúng thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới
dạng một số ít nhân tố cơ bản có tác động đến mức độ hài lòng của
khách hàng. Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal
Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích
các yếu tố có Eigenvalue là 1. Các biến quan sát có trọng số factor
loading nhỏ hơn 0.50 sẽ bò loại và hiệu số giữa 2 factor loading bất kỳ
của cùng 1 biến quan sát phải lớn hơn hoặc bằng 0.3. Thang đo được
chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 0.50
Sau khi phân tích nhân tố, thang đo được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính
bội với đầu vào là số nhân tố đã được xác đònh nhằm xem xét mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố này đối với mức độ hài lòng của khách hàng.
Sau quá trình kiểm đònh trên, thang đo được đưa vào phân tích đánh giá mức độ
hài lòng của khách hàng. Kiểm đònh Independent-samples T- test và kiểm đònh
One way ANOVA được dùng để xem xét ảnh hưởng của các biến đònh tính đến
các yếu tố cần cải tiến để cải thiện mức độ hài lòng khách hàng.
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
39
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
-
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Độ tin cậy của thang đo
Các thang đo được đánh giá sơ bộ qua 2 công cụ chính:
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA .
Hệ số Cronbach alpha được sử dụng để loại các biến không phù hợp trước. Các
hệ số tương quan biến tổng (Item-Total Corrlation ) nhỏ hơn 0.3 sẽ bò loại và
tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Cronbach Alpha lớn hơn hoặc
bằng 0.6.
Các tiêu chí cần quan tâm khi chạy EFA:
Giả thuyết Bartlelt of sphericity về sự không tương quan giữa các biến
phải được bác bỏ, sig (Bartlelt of sphericity) < 0.05.
Hệ số Kaiser_Meyer_Olkin (KMO) phải nằm giữa trò số 0.5 và 1 là điều
kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp. Nếu giá trò này bé hơn 0.5 thì
phân tích nhân tố sẽ không thích hợp.
Hệ số Factor loading lớn nhất ở mỗi item >= 0.5 (điều kiện 1) và hiệu số
giữa 2 Factor loading bất kỳ của cùng 1 biến quan sát phải lớn >=0.3
(điều kiện 2) - loại dần từng biến từ điều kiện 1 sau đó đến điều kiện 2.
Tổng phương sai trích >= 0.5 [5]
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
40
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
2.3.2.2 Kết quả nghiên cứu
2.3.2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc điểm cá nhân
Mẫu n=100
Tần số
Phần trăm
42
58
42%
58 %
39
39
6
6
10
39%
39 %
6%
6%
10 %
3
45
39
13
3%
45 %
39 %
13 %
Giới tính
Nam
Nữ
Nghề nghiệp
Học sinh/sinh viên
Nhân viên văn phòng
Nghề chuyên môn
Kinh doanh
Ngành nghề khác
Thu nhập
Dưới 3 triệu
3 -<5 triệu
5-<10 triệu
Trên 10 triệu
2.3.2.2.2 Kết quả kiểm đònh thang đo
Kết quả Cronbach Alpha của các thành phần thang đo chất lượng dòch vụ taxi
Vinasun:
Bảng 2.5 Hệ số Cronbach Alpha
Scale
Mean if
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
Scale
Variance
41
Corrected
Item-Total
Cronbach's
Alpha if
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Item
if Item
Item
Correlation
Deleted
Deleted
Deleted
Thành phần hữu hình với Cronbach Alpha = .6326
Xe hiện đại
20.46
6.7964
.4291
.5658
Xe chất lượng
20.22
7.1632
.4195
.5719
Các dòch vụ tiện ích
20.86
7.2529
.3244
.6031
Tổng đài hoạt động tốt
20.19
7.5292
.3586
.5920
Hình dáng xe dễ nhận
20.11
6.8666
.4033
.5752
diện
Chủng loại xe đa dạng
20.97
8.4940
.1448
.6478
Số lượng xe lớn
19.93
7.6415
.3166
.6041
Thành phần tin cậy với Cronbach Alpha = .6443
Thương hiệu nổi tiếng, uy
6.9100
1.7999
.4509
.5522
tín
Cung cấp dòch vụ tốt nhất
7.1700
1.4759
.5593
.3887
cho khách hàng
Thực hiện đúng cam kết
7.2800
1.8602
.3631
.6675
Thành phần đồng cảm với Cronbach Alpha = 0.6848
Giá cạnh tranh
9.8000
4.2222
.2068
.7518
Nhắc nhở hành khách
kiểm tra hành lý khi
9.8600
2.6873
.5560
.5576
xuống xe
Giúp đỡ tìm lại hành lý
9.8600
3.0105
.5435
.5682
thất lạc
Giải quyết thỏa đáng
9.8100
2.9837
.5863
.5408
khiếu nại của khách hàng
Thành phần đảm bảo với Cronbach Alpha = .8298
Nhân viên tổng đài nhiệt
17.2323
9.7924
.5605
.8103
tình
Kỹ năng giao tiếp tốt
17.3838
9.4430
.6127
.7999
Nhân viên tiếp thò lòch sự,
17.1515
10.1911
.5222
.8175
thân thiện
Tài xế có tay nghề cao
17.4545
9.5770
.5779
.8069
Tài xế nhiệt tình, vui vẻ
17.3838
8.7491
.6811
.7846
Tài xế trung thực, có đạo
17.4848
8.9054
.6477
.7923
đức
Thành phần đáp ứng với Cronbach Alpha = 0.6998
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
42
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
Xe phục vụ mọi lúc mọi
nơi
Thời gian chờ xe ngắn
Dễ dàng gọi xe trên
đường
Tài xế giúp đỡ trong suốt
hành trình
Nhiều điểm tiếp thò
-
GVHD: Th.S Nguyễn Công
13.9700
5.3425
.4099
.6689
14.2800
4.5676
.5397
.6121
14.2800
4.7087
.5615
.6040
14.5200
5.3026
.3939
.6758
14.2600
5.4469
.3755
.6822
Thành phần Phương tiện hữu hình có Cronbach alpha là .6326 > 0.6 . Tuy
nhiên, ở biến “Chủng loại xe đa dạng” có trò số là .1448 < 0.3 và việc loại
bỏ biến này làm cho Cronbach Alpha đạt .6478 nên biến này bò loại bỏ. Vì
vậy, các biến đo lường thành phần s e õ được sử dụng trong phân tích EFA
tiếp theo trừ biến “chủng loại xe đa dạng.”
-
Thành phần tin cậy có Cronbach alpha là .6443. Hệ số Alpha tuy không cao
nhưng đạt chuẩn để đưa vào phân tích EFA. Nhỏ nhất là 0.3631 > 0.3, vì
vậy, các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích
EFA tiếp theo.
-
Thành phần Đồng cảm có Cronbach Alpha là 0.6848 > 0.6. Biến “giá cạnh
tranh” có trò số < 0,3 đồng thời việc loại biến này làm cho Cronbach Alpha
tăng lên .7158 vì thế ngoại trừ biến “giá cạnh tranh” thì các biến còn lại sẽ
được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
-
Thành phần đảm bảo có Cronbach alpha là .8298 . Các hệ số tương quan
biến tổng của các biến đo lường thành phần này đều cao. Nhỏ nhất là
0.7846. Vì vậy, các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong
phân tích EFA tiếp theo.
-
Thành phần đáp ứng có Cronbach Alpha là 0.6998 >0,6. Nhỏ nhất là .3755
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
43
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
>0.3 Vì vậy, các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân
tích EFA tiếp theo.
Tóm lại sau khi kiểm tra Cronbach Alpha, loại bỏ các biến không đáp ứng được
tiêu chuẩn, các biến được giữ lại để tiến hành phân tích EFA gồm:
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
44