Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 101 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
3.1.1.2 Tầm quan trọng của các yếu tố
Ghi chú: Các số liệu từ cột 3 đến cột 7 của bảng thể hiện tỷ lệ phần trăm ý kiến
của khách hàng đánh giá các chỉ tiêu ở các mức độ: 1: hoàn toàn không quan
trọng; 2: không quan trọng; 3: bình thường; 4: quan trọng; 5: rất quan trọng.
Bảng 3.7 Bảng tổng hợp tầm quan trọng của các yếu tố
Mã hóa
Q5.1.2
Q5.3.2
Q5.4.2
Q5.6.2
Q5.7.2
Q5.14.2
Q5.15.2
Q5.16.2
Q5.17.2
Q5.19.2
Q5.20.2
Q5.23.2
Điểm số tầm quan trọng (%)
Điểm
1
2
3
4
5
TB
46.0 18.0
Xe hiện đại
0.00 6.00 30.00
3.76
0
0
48.0 13.0
Các tiện ích trên xe
0.00 3.00 36.00
3.71
0
0
Hệ thống tổng đài hoạt
32.0 37.0
0.00 9.00 22.00
3.97
động tốt
0 0
38.0
Số lượng xe lớn
0.00 6.00 19.00
37.00
4.06
0
67.0
Thương hiệu nổi tiếng
0.00 7.00 20.00
6.00
3.72
0
Nhân viên tổng đài
57.0 28.0
0.00 8.00
7.00
4.05
nhiệt tình
0
0
55.0 21.0
Kó năng giao tiếp tốt
0.00 1.00 23.00
3.96
0
0
Nhân viên tiếp thò chu
48.0 26.0
0.00 0.00 26.00
4.00
đáo
0
0
43.0 27.0
Tài xế tay nghề cao
0.00 1.00 29.00
3.96
0
0
Tài xế trung thực,có
55.0 25.0
0.00 0.00 20.00
4.05
đạo đức nghề nghiệp
0
0
Xe phục vụ mọi lúc
51.0 30.0
0.00 7.00 12.00
4.04
mọi nời
0
0
Giúp đỡ hành khách
54.0 20.0
1.00 6.00 19.00
3.86
trong suốt hành trình
0
0
Median
3.97
Tên biến
Tên
Xếp
hạng
10
12
6
1
11
2
7
5
7
2
4
9
Trên đây là điểm số mà khách hàng khách hàng đánh giá cho các yếu tố, yếu tố
cao điểm nhất đạt 4.06 và điểm trung bình cho các yếu tố là 3.93 điểm. Đo
lường mức độ quan trọng là một tiêu chuẩn để xem xét độ kì vọng của khách
hàng khi sử dụng dòch vụ taxi. Trên cơ sở kì vọng của khách hàng mà công ty
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
53
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
biết rằng phải thực hiện những biện pháp nào, trình tự thực hiện ra sao để dần
nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng.
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ mức độ quan trọng của các yếu tố
3.1.1.3 Điểm đánh giá dòch vụ Taxi Vinasun
Ghi chú: Các số liệu từ cột 3 đến cột 7 của Bảng trên thể hiện tỷ lệ phần trăm
ý kiến của khách hàng đánh giá các chỉ tiêu ở các mức độ: 1: hoàn toàn không
đồng ý; 2: không đồng ý; 3: bình thường; 4: đồng ý; 5: hoàn toàn đồng ý.
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp cho điểm các yếu tố
Mã hóa
Tên biến
Tên
Q5.1.1
Xe hiện đại
Q5.3.1
Các tiện ích trên xe
Q5.4.1
Hệ thống tổng đài hoạt
động tốt
Q5.6.1
Số lượng xe lớn
Q5.7.1
Thương hiệu nổi tiếng
Q5.14.1
Nhân viên tổng đài
nhiệt tình
Q5.15.1
Kó năng giao tiếp tốt
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
Điểm số mức hài lòng (%)
1
2
3
4
15.0
42.0
2.00
36.00
0
0
22.0
27.0
6.00
45.00
0
0
44.0
0.00 4.00 42.00
0
55.0
1.00 1.00 26.00
0
54.0
0.00 5.00 27.00
0
45.0
1.00 5.00 39.00
0
46.0
2.00 9.00 38.00
0
54
5
Điểm
TB
Xếp
hạng
5.00
3.33
11
0.00
2.93
12
10.0
0
3.60
5
17.00
3.86
2
3.77
3
3.58
6
3.43
7
14.0
0
10.0
0
5.00
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Q5.16.1
Nhân viên tiếp thò
0.00
4.00
37.00
Q5.17.1
Tài xế tay nghề cao
2.00
10.0
0
43.00
Q5.19.1
Tài xế trung thực,có
đạo đức nghề nghiệp
3.00
9.00
49.00
Q5.20.1
Xe phục vụ 24 /24
1.00
2.00
23.00
2.00
9.00
47.00
Q5.23.1
Giúp đỡ hành khách
trong suốt hành trình
Median
48.0
0
40.0
0
11.0
0
3.66
4
5.00
3.36
8
29.0
0
10.0
0
3.34
9
55.0
0
37.0
0
19.0
0
3.89
1
5.00
3.34
9
3.51
Trên đây là bảng tóm tắt các yếu tố mà khách hàng đánh giá về chất lượng taxi
Vinasun so với mong đợi của họ. Yếu tố ít được đồng ý nhất là 2.93 điểm, điểm
trung vị hài lòng cho tất cả các yếu tố là 3.51 điểm. Trên cơ sở đánh giá mức độ
hài lòng của khách hàng, và tầm quan trọng của các yếu tố. Chúng ta sẽ lập
được ma trận về tầm quan trọng, mức độ hài lòng. Nhìn vào ma trận đó, công ty
có thể xác đònh được tọa độ của tất cả các yếu tố. Yếu tố nào quan trọng, không
quan trọng, và yếu tố nào khách hàng đã hài lòng, chưa hài lòng, từ đó công ty
sẽ có những chiến lược cụ thể về thời gian, trình tự thực hiện để nâng cao các
yếu tố nhằm đáp ứng mong đợi của khách hàng.
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng qua các yếu tố
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
55
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
3.1.1.4 Chênh lệch giữa điểm số tầm quan trọng và điểm số hài lòng
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp khoảng cách điểm tầm quan trọng và mức dộ hài lòng
Tên biến
Q5.1
Q5.3
Q5.4
Q5.6
Q5.7
Q5.14
Q5.15
Q5.16
Q5.17
Q5.19
Q5.20
Q5.23
Xe hiện đại
Các tiện ích trên xe
Hệ thống tổng đài hoạt động tốt
Số lượng xe lớn
Thương hiệu nổi tiếng
Nhân viên tổng đài nhiệt tình
Kó năng giao tiếp tốt
Nhân viên tiếp thò chu đáo
Tài xế tay nghề cao
Tài xế trung thực,có đạo đức nghề
nghiệp
Xe phục vụ 24 /24
Giúp đỡ hành khách trong suốt hành
trình
Median
Hài lòng
(1)
3.33
2.93
3.60
3.86
3.77
3.58
3.43
3.66
3.36
Quan trọng
Tb chênh lệch
(2)
(3) = (2) - (1)
3.76
0.43
3.71
0.78
3.97
0.37
4.06
0.2
3.72
-0.05
4.05
0.47
3.96
0.53
4.00
0.34
3.96
0.6
3.34
4.05
0.71
3.89
4.04
0.15
3.34
3.86
0.52
3.51
3.97
0.46
Khoảng cách lênh chệch nhiều nhất là 0.78, điểm số trung vị của chêch lệch các
yếu tố là 0.46. Phản ánh điểm số mà công ty cần phải phấn đấu tăng thêm cho
các yếu tố để đạt tới kì vọng của khách hàng khi sử dụng dòch vụ taxi.
3.1.2 Phân tích ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng
-
Yếu tố nằm trong vùng I – Khu vực giá trò gia tăng không cần thay đổi
Tên biến
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
Hài lòng
56
Độ
trọng
quan
Trung bình
chênh lệch
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
(1)
Q5.7
(3)=(2)-(1)
3.77
Thương hiệu nổi tiếng
(2)
3.72
-0.05
Những yếu tố nằm trên vùng này được khách hàng đánh giá cao về mức độ hài
lòng (trên điểm trung vò), tuy nhiên khách hàng cho rằng tầm quan trọng của
chúng không cao (dưới mức trung bình) khi sử dụng dòch vụ taxi. Cho nên chúng
ta không cần thay đổi các yếu tố này.
-
Năm yếu tố nằm trong vùng II – Khu vực ít cần chú ý, các thay đổi có ưu
tiên thấp
Tên biến
Xe hiện đại
Các tiện ích trên xe
Kó năng giao tiếp tốt
Tài xế tay nghề cao
Giúp đỡ hành khách trong suốt
hành trình
Q5.1
Q5.3
Q5.15
Q5.17
Q5.23
Trung bình
Hài lòng
Độ quan trọng
chênh lệch
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
3.33
3.76
0.43
2.93
3.71
0.78
3.43
3.96
0.53
3.36
3.96
0.6
3.34
3.86
0.52
Những yếu tố nằm trên vùng này có mức hài lòng thấp dưới điểm trung vò
(3.51), và tầm quan trọng cũng dưới trung vò (3.97). Cho nên các thay đổi cải
tiến ở mức ưu tiên thấp, chỉ thực hiện khi các yếu tố có độ ưu tiên cao hơn đã
thực hiện xong.
-
Yếu tố nằm trong vùng III – Khu vực cần cải tiến, các cải tiến cần được ưu
tiên
Hài lòng
Q5.19
Tài xế trung thực,có đạo đức nghề
nghiệp
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
57
Độ quan trọng
(1)
Tên biến
(2)
3.34
4.05
Trung bình
chênh lệch
(3)=(2)-(1)
0.71
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Các yếu tố nằm trong vùng này có tầm quan trọng rất lớn, tất cả đều vượt qua
đường trung vò của tầm quan trọng (3.97),tuy nhiên điểm số hài lòng của các yếu
tố này thấp, dưới trung vò (3.51). Do đó các thay đổi cải tiến của những yếu tố
này có độ ưu tiên cao nhất. Là những yếu tố mà công ty phải đặt biệt quan tâm,
và đề ra những kế hoạch chiến lược để thực hiện chúng trước tiên.
-
Năm yếu tố nằm trong vùng IV – Khu vực chất lượng cao, cần được duy trì
Tên biến
Q5.4
Q5.6
Q5.14
Q5.16
Q5.20
Hài lòng
(1)
3.60
3.86
3.58
3.66
3.89
Hệ thống tổng đài hoạt động tốt
Số lượng xe lớn
Nhân viên tổng đài nhiệt tình
Nhân viên tiếp thò chu đáo
Xe phục vụ 24 /24
Độ quan trọng
(2)
3.97
4.06
4.05
4.00
4.04
Trung bình
chênh lệch
(3)=(2)-(1)
0.37
0.2
0.47
0.34
0.15
Các yếu tố trong vùng IV có mức độ hài lòng cao,và tầm quan trọng cũng cao
(đều trên điểm trung vò). Cho nên nhiệm vụ của công ty là cố gắng duy trì những
yếu tố này. Đây cũng không phải là một nhiệm vụ đơn giản.
Biểu đồ 3.6 Ma trận tầm quan trọng và mức độ hài lòng
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
58
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Tóm lại qua ma trận, ta rút ra kết luận sau, những yếu tố trong vùng IV là thế
mạnh của công ty, công ty cần phải duy trì tối đa, những yếu tố ở vùng III có
tầm quan trọng rất cao, cho nên bằng mọi giá, tập trung nguồn lực, nhân lực,
công ty phải cải tiến thay đổi những yếu tố này để nâng cao mức độ hài lòng của
khách hàng. Những yếu tố của vùng II, công ty cũng cần thay đổi, nhưng mức độ
ưu tiên thấp hơn vùng III. Vùng I chứa những yếu tố mà công ty không cần thay
đổi nhiều.
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
59
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
3.1.3 Phân tích các yếu tố theo từng nhân tố
3.1.3.1
Về nhân tố Độ đáp ứng
Tổng hợp mức độ hài lòng khách hàng và tầm quan trọng đối với nhân tố Độ
đáp ứng
Bảng 3.10 Tổng hợp mức độ hài lòng và tầm quan trọng các yếu tố đáp ứng
Mã hóa
Q5.3.1
Q5.15.
1
Q5.17.
1
Q5.20.
1
Q5.23.
1
-
Tên biến
Tên
Các tiện ích trên xe
Kó năng giao tiếp tốt
Tài xế tay nghề cao
Xe phục vụ 24 /24
Giúp đỡ hành khách
trong suốt hành trình
Điểm số mức hài lòng (%)
11
22
33
44
55
22.0 45.0 27.0
6.00
0.00
0
0
0
38.0 46.0
2.00 9.00
5.00
0
0
10.0 43.0 40.0
2.00
5.00
0
0
0
23.0 55.0 19.0
1.00 2.00
0
0
0
47.0 37.0
2.00 9.00
5.00
0
0
Hài
lòng
Quan
trọng
Chênh
lệch
2.93
3.71
0.78
3.43
3.96
0.53
3.36
3.96
0.6
3.89
4.04
0.15
3.34
3.86
0.52
Các tiện ích trên xe
Có 27 % số người được hỏi cảm thấy hài lòng về các dòch vụ kèm theo của
Vinasun, 45 % không có ý kiến về các tiện ích (như ô dù che mưa, miếng dán
che nắng, các loại tạp chí sách báo, khăn giấy và túi ni-lon), có 22 % không
đồng tình với ý kiến này và 6% cho rằng họ hoàn toàn không hài lòng về các
tiện ích này. Điều này cho thấy các dòch vụ kèm theo của taxi Vinasun chưa đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng.
Điểm đánh giá trung bình là 2.93 trong khi đó, điểm quan trọng cho yếu tố này
có trung bình là 3.71. Trung bình chênh lệch giữa điểm số tầm quan trọng và
điểm số hài lòng của khách hàng 0.78 cho thấy khách hàng mong muốn được
đáp ứng hơn nữa yếu tố này.
-
Kó năng giao tiếp của nhân viên tốt
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
60
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Kết quả cho thấy: 5% khách hàng đánh giá rất cao, 46% khách hàng đánh giá
cao và 38% đánh giá trung bình yếu tố này,và chỉ có 9 % không hài lòng và 2%
là hoàn toàn không đồng ý cho yếu tố này.
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3.43. Trung bình chênh lệch giữa điểm số
tầm quan trọng và điểm số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này 0.53 cho
thấy khách hàng chưa hài lòng lắm. Kì vọng của khách hàng là 3.96 cho thấy
khách hàng mong muốn được phục vụ tốt hơn từø kó năng giao tiếp của nhân viên.
Đó cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết đònh thái độ phục vụ của
nhân viên.
-
Tài xế tay nghề cao
Kết quả cho thấy: 5% khách hàng đánh giá rất cao, 40 % khách hàng đánh giá
cao, 43% đánh giá trung bình yếu tố này, có 10% không hài lòng và 2% là hoàn
toàn không hài lòng.
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3.36 với điểm quan trọng trung bình là
3.96. Trung bình chênh lệch giữa điểm số tầm quan trọng và điểm số hài lòng
của khách hàng đối với yếu tố này 0.6 cho thấy khách hàng chưa hài lòng lắm
với yếu tố này và cũng như yếu tố trước đó, độ hài lòng của khách hàng không
cao.
-
Nhân viên luôn giúp đỡ hành khách
Kết quả cho thấy: 5% khách hàng đánh giá rất cao, 37% khách hàng đánh giá
cao, 47% đánh giá trung bình yếu tố này, có 9 % không hài lòng và 2% là hoàn
toàn không hài lòng.
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
61
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3.34. Trung bình chênh lệch giữa điểm số
tầm quan trọng và điểm số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này 0.52.
Cũng như các yếu tố trước, mức hài lòng của khách hàng là chưa cao. Họ luôn
mong đợi được đáp ứng tôt hơn.
-
Xe phục vụ 24 /24
Kết quả cho thấy: 19% khách hàng đánh giá rất cao, 55% khách hàng đánh giá
cao, 23% đánh giá trung bình yếu tố này, chỉ có 2 % không hài lòng và 1% có ý
kiến nào là hoàn toàn không hài lòng.
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3,89. Trung bình chênh lệch giữa điểm số
tầm quan trọng và điểm số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này 0,15.
Yếu tố này được hành khách đánh giá tương đối cao và độ chêch lệch khá thấp,
vì vậy Vinasun cần đáp ứng hơn nữa yếu tố này để nâng cao chất lượng phục vụ.
3.1.3.2 Về cơ sở vật chất
Bảng 3.11 Bảng tổng hợp mức độ hài lòng và tầm quan trọng các yếu tố của cơ
sở vật chất
Tên biến
Mã
hóa
Tên
Điểm số mức hài lòng (%)
11
22
33
44
36.0
0
42.0
0
26.0
0
42.0
0
44.0
0
55.0
0
Q5.1.1
2.00
15.0
0
Q5.4.1
Hệ thống tổng đài hoạt
động tốt
0.00
4.00
Q5.6.1
-
Xe hiện đại
Số lượng xe lớn
1.00
1.00
Xe hiện đại
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
62
55
Hài
lòng
Quan
trọng
Chênh
lệch
5.00
3.33
3.76
0.43
10.0
0
3.60
3.97
0.37
17.00
3.86
4.06
0.2
Chuyên đề tốt nghiệp
Dũng
GVHD: Th.S Nguyễn Công
Kết quả cho thấy: 5% khách hàng đánh giá rất cao, 42% khách hàng đánh giá
cao, 36% đánh giá trung bình yếu tố này, có đến 15% không hài lòng và 2% là
hoàn toàn không hài lòng.
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3,33. Trung bình chênh lệch giữa điểm số
tầm quan trọng và điểm số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này 0,43.
Điểm mức độ hài lòng không cao. Độ kỳ vọng cao hơn nhận được, vì thế cần chú
ý để đáp ứng mong đợi của khách hàng.
-
Tổng đài hoạt động tốt
Kết quả cho thấy: 10% khách hàng đánh giá rất cao, 44% khách hàng đánh giá
cao, 42% đánh giá trung bình yếu tố này,chỉ có 4 % không hài lòng và không có
ý kiến hoàn toàn không hài lòng.
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3,6. Trung bình chênh lệch giữa điểm số
tầm quan trọng và điểm số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này 0,37.
Mức hài lòng về yếu tố này và độ chêch lệch tương đối cao nên cần phải cải
tiến thêm yếu tố này.
-
Số lượng xe lớn
Kết quả cho thấy: 17% khách hàng đánh giá rất cao, 55% khách hàng đánh giá
cao, 26% đánh giá trung bình yếu tố này, chỉ có 1% không hài lòng và 1% là
hoàn toàn không hài lòng.
Mức độ hài lòng của khách hàng đạt 3,86. Trung bình chênh lệch giữa điểm số
tầm quan trọng và điểm số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này 0,2.
Khách hàng khá hài lòng về yếu tố này, độ chêch lệch thấp nên cải tiến thêm
yếu tố này với mức ưu tiên thấp.
SVTH: Huỳnh Thò Thùy Linh
63