Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.23 KB, 123 trang )
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận
- Ba nhóm thảo luận về cách chọn và nhận
B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình ra thực phẩm đảm bảo vệ sinh và an toàn
bày - Nhận xét và kết luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?
- Về nhà học bài và thực hành
-----------------------------------------TIẾT 4: KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG (2 tiết)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng
mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy - học:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Khâu thường (tt)
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu
thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo
các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường
khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các
Hoạt động của học sinh
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hành
Trang 22
thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
- HS thực hành cá nhân theo nhóm.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- HS trình bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn .
mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị
dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những
sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ
các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS .
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài
“Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54/ SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Giấy khổ to vàbút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?
+Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
Trang 23
- Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các
em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện
dựa vào cốt truyện.
- GV ghi tựa lên bảng.
3.2. Phần nhận xét
* Bài 1,2: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo
luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+ Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi
(3 dòng đầu)
+ Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng
nảy mầm (2 dòng tiếp)
+ Chú bé tâu vua sự thật trước ngạc nhiên của mọi
người (8 dòng tiếp)
+ Nhà vua khen ngợi Chôm (4 dòng còn lại)
Bài 2:
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ
kết thúc đoạn văn ?
- Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời
thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn
văn chúng ta cần viết xuống dòng.
* Bài 3: hoạt động nhóm hai.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS nêu và nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời:
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
- Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc.
Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng
cốt cho sự việc diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn
văn, cần chấm xuống dòng.
3.3. Ghi nhớ:
- 3 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- 3 HS phát biểu:
- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập
đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu
trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
3.4. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu
cầu.
Trang 24
- Hỏi: + Câu truyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS .
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
-Về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bị bài :Trả bài văn viết thư
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
- 1 HS nêu.
- HS lăng nghe về nhà thực hiện.
-----------------------------------------TIẾT 2: TOÁN
BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ
II. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
2 SGK trang 29.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình
cột.
b) Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã
diệt:
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới
thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của
4 thôn đã diệt.
- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ
bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện
bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho
Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của
GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
Trang 25
biết:
+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
* Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV
nêu cho các em hiểu.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các
thôn nào ?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã
diệt được của từng thôn.
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con
chuột ?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn
Đoài, Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột
nhiều hơn hay ít hơn ?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào
diệt được ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao
nhiêu con chuột ?
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao
nhiêu con chuột ?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó
là những thôn nào ?
c) Luyện tập, thực hành :
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi:
Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về
cái gì ?
- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột
đã được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn
Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn
nào thì nêu tên thôn đó.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt
được của thôn Đông có số 2000.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều
hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít
hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn
Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là
thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con
chuột.
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn
Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng
là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó
là thôn Đoài và thôn Thượng.
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của
khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng
được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp
5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được
Trang 26
23 cây.
- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó
những lớp nào ?
là 5A, 5B, 5C.
- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp
lớp nào ?
4A, 5A, 5B.
- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp
là bao nhiêu cây ?
Năm trồng được là:
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
Bài 2: (a)
- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002
Hòa Bình trong từng năm học.
có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm
2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có
4 lớp.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu
đồ rồi trả lời câu hỏi.
- GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
2002.
- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của
Vì sao ?
năm 2001 – 2002.
- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
- Biểu diễn 3 lớp.
- Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3
Một ?
lớp Một.
- Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống
dưới cột 2.
- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng
bút chì điền vào SGK.
- GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó
chuyển sang phần b.
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý
của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và - HS cả lớp.
chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------TIẾT 3: ĐỊA LÍ
BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
Trang 27
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vàng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị
xấu đi.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.Bản đồ hành chính Việt Nam.Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những
nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng
của ruộng bậc thang?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trung du Bắc bộ
3.2. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
* Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các
Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách câu hỏi
sắp xếp các đồi)?
- Một vài HS trả lời
- Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ
còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái
Nguyên.
3.3. Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
- HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt
- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ,
trồng chè và cây ăn quả?
Vĩnh Phúc…
- Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản
đồ hành chính Việt Nam
- Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
- HS thảo luận trong nhóm theo các
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của câu hỏi gợi ý.
Thái Nguyên trong những năm qua
- Đại diện nhóm HS trình bày
- Quan sát hình 2 và cho biết từ chè hái ở đồi đến sản
phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
Trang 28
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3.4. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc
hoàn toàn?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm
gì?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng
ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc
Bộ.
- GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng
và tham gia trồng rừng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu
của vùng trung du Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
- HS quan sát
- Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình
đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng
trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
-----------------------------------------TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩnđánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Ôn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 em kể chuyện và nêu ý nghĩa truyện
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
kể lại những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những
người trung thực.
3.2. Hướng dẫn kể truyện:
a) HD hiểu yêu cầu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp
HS xác định đúng yêu cầu.
Hoạt động của HS
- Hát
- 2 hs kể chuyện : Một nhà thơ chân chính
- Trả lời câu hỏivề ý nghĩa truyện
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, Mở truyện đã chuẩn bị
- Tự kiểm tra theo bàn
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài
- Gạch dưới các từ trọng tâm
Trang 29
- GV treo bảng phụ
- 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4.
- HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể.
b) Học sinh thực hành kể truỵên, nêu ý nghĩa câu
chuyện:
- Tổ chức kể trong nhóm
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét.
- GV gợi ý kể theo đoạn
- Mỗi bàn làm 1 nhóm tập kể
- Thi kể trước lớp
- Kể theo cặp
- GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá
- 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài)
- Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa chuyện
- HS xung phong kể trước lớp
- GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn
- 1-2 em đọc tiêu chuẩn
- Biểu dương hs kể hay, ham đọc truyện
- Mỗi tổ cử 2 hs thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn hs kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về tập kể lại câu chuyện cho người khác nghe.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
-----------------------------------------TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
------------------------------------------
TUẦN 6: (27/9/2010 – 01/10/2010)
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
Trang 30