Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.23 KB, 123 trang )
cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng
dịch bệnh.
HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng
một số bệnh.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- Cho học sinh quan sát các hình 30, 31.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường
tiêu hoá ? Tại sao?
- Việc làm nào có thể đề phòng được? Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ3: Vẽ tranh cổ động.
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và
vận động mọi người thực hiện.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
B2: Thực hành
B3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm.
- GV nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường
tiêu hoá.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp chia nhóm.
- Quan sát các hình ở SGK.
- Học sinh trả lời .
- Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ
sinh.
- Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện
giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Nhận xét và bổ sung.
- Chia nhóm và thực hành vẽ.
- Các nhóm treo sản phẩm của mình.
- Nhận xét.
- HS nêu
-----------------------------------------TIẾT 4: KĨ THUẬT
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2 tiết)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưc đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát
được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối).
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
Trang 83
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+ Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải (phần ghi
nhớ).
- GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu
cầu HS thực hành.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và
những thao tác chưa đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép
và tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng
nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra
những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động
viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài
“Khâu đột thưa”.
Hoạt động của học sinh
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS theo dõi.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu
chuẩn.
- Cả lớp.
-----------------------------------------Trang 84
Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các
sự việc theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh
của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Luyện tập phát triển câu chuyện.
- GV ghi tựa lên bảng.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều
ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi
câu hỏi gợi ý.
1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh
nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn
kể cho nhau nghe.
Hoạt động của HS
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại
cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp
ý, bổ sung cho bài kể chuyện của bạn.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS .
4. Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể - Lắng nghe.
sinh động, hấp dẫn.
Trang 85
- Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa
và kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện (tiếp - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
theo).
-----------------------------------------TIẾT 2: TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính1 chất kết hợp của phép cộng trong thực hành
tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
5
35
28
b
4
15
49
c
6
20
51
(a + b) + c
a + (b + c)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập 2b, 3b của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về để nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS khác.
Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a x b x
c = 15 x 0 x 37 = 0
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3
m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của - Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.
phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất - HS phát biểu.
này?
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một
tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết
hợp của phép cộng.
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng - HS đọc bảng số.
Trang 86
dạy – học.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để tính một trường hợp để hoàn thành bảng như
điền vào bảng.
Sgk
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) +
c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) +
c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35,
b = 15 và c = 20 ?
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) +
c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi
a = 28, b = 49 và c = 51 ?
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu
thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị
cảu biểu thức a + (b + c) ?
- Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c)
-GV ghi bảng.
- GV vừa ghi bảng vừa nêu:
* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu
thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng
cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số
thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số
thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận lên bảng.
c) Luyện tập, thực hành :
Bài 1 a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
- GV viết lên bảng biểu thức:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
4367 + 199 + 501
vào vở.
- GV yêu cầu HS thực hiện.
4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
- GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta
tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước
tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh,
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của thuận tiện.
Trang 87
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền,
chúng ta như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả
ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được
là:
75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 =
176 950 000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 đồng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- HS cả lớp.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài
sau.
-----------------------------------------TIẾT 3: ĐỊA LÍ
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tây Nguyên Có Nhiều Dân Tộc Cùng Sinh Sống (Gia-Rai, Ê -Đê, Ba-Na, Kinh,…) Nhưng
Lại Là Nơi Thưa Dân Nhất Nước Ta.
- Sử dụng được tranh, ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các - HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những
mùa nào?
- Chỉ và nêu tên những cao nguyên khác của nước ta
trên bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Trang 88
3.1. Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
3.2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Quan sát hình 1 và kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên?
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống
lâu đời ở Tây Nguyên?
- Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây
Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì
riêng biệt?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
- GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng
chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước
ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
- Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà
rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà
cao hay thấp?)
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK
và tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà
rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để
thảo luận theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp
- Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK
và tranh ảnh về trang phục, lễ hội và
nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên
để thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận theo cặp rồi nêu kết quả.
- Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc
điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn?
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
Ở đâu?
- Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây
Nguyên?
- Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc
đáo nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS trình bày
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người
dân ở Tây Nguyên.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên.
-----------------------------------------TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
Trang 89
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước ao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời hs kể chuyện về lòng tự trọng
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được
nghe câu chuyện: Lời ước dưới trăng. Câu chuyện kể
về lời ước dưới trăng của cô gái mù. Cô gái đã ước
gì? Các em nghe câu chuyện sẽ rõ.
- Yêu cầu hs quan sát tranh, đọc thầm nhiệm vụ bài
kể chuyện SGK
3.2. GV kể chuyện:
- GV kể câu chuyện : Lời ước dưới trăng
- GV kể lần 2 chỉ vào tranh minh hoạ
- GV kể lần 3 (nội dung chuyện SGV)
3.3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
a) Kể theo nhóm:
- GV nhận xét
b) Thi kể trước lớp:
- GV nêu câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3
- GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, có
dự đoán về kết cục vui của câu chuyện.
- GV lấy ví dụ về kết cục vui của chuyện
SGV 159
Hoạt động của HS
- Hát
- 2 em kể trước lớp
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- Quan sát tranh
- Nghe GV kể
- Nghe, quan sát tranh
- Nghe GV kể
- Chia nhóm theo bàn, luyện kể theo nhóm
- Trao đổi về nội dung theo yêu cầu 3
- 2 - 3 tốp học sinh, mỗi tốp 4 em nối tiếp
kể
- 3 em kể cả chuyện
- Mỗi tổ cử 1 em thi kể
- Trả lời các câu hỏi
- Lớp bình chọn bạn kể hay
- Nghe, đưa ra phương án của mình
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Nhiều em nêu ý nghĩa
- GV chốt lại : Những điều ước cao đẹp, mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho người nói ra điều ước, cho - Vài học sinh nhắc lại
tất cả mọi người.
- GV nhận xét tiết học
Trang 90
- Dặn học sinh tiếp tục tập kể câu chuyện
- Chuẩn bị trước 1 câu chuyện về những ước mơ
-----------------------------------------TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
------------------------------------------
TUẦN 8: (10/10/2010 – 14/10/2010)
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Trang 91