Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.23 KB, 123 trang )
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
ˆ
ˆ
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính A 1 và B 3
ˆ
ˆ
a) Tính A 1 vàø B 3
ˆ
vì A 4 và A1 kề bù nên
0
ˆ
ˆ
A 4 + A 1 = 180
0
0
ˆ
ˆ
A 1 = 180 - A 4 = 135
-Cho HS làm câu b
Hs:
ˆ
ø B 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
ˆ
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp => B 3 = 1800 - B2= 1350
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
góc A 2 và A 4; B 2 và B 4
ˆ
ˆ
b) A 4 = A 2 (vì đđ)
Hs:
ˆ
nên A 2 = 450
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vò nào ta đã biết
kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
ˆ
B2=
ˆ
B 4 (vì đđ)
ˆ
Nênø B 4 =450
ˆ
ˆ
c) A 1 = B 1 =1350
0
ˆ
ˆ
A 3 = B 3 =135
0
ˆ
ˆ
A 4 = B 4 =45
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1
đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so Tính chất (SGK)
le trong bằng nhau thì:?
Hs:
4.Củng cố :
-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận
xét
a)……..so le trong
Hs:
b)………đồng vò
Gv:Cho HS nhắc lại tính chất
c)………đồng vò
Hs:
d) …….cặp góc so le trong
5. Dặn dò
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
-
Làm bài tập 22 (trang 89)
V. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học 7
- 10 -
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Ngày soạn : 7 / 9 / 2009
Ngày dạy : .../ 9 / 2009
TIẾT 6:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
-
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
-
Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song
với đường thẳng đã cho.
-
Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh
-
Thước thẳng, êke, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vò
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
song?
Hs:
* HĐ2:
Gv:Cho HS làm bài tập? 1
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song
Hs:
Gv: Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các Tính chất (SGK 90)
cặp góc như thế nào?
Ký hiệu a// b
Hs:
- GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
Hs:
* HĐ3:
- GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
Hs:
Giáo án Hình Học 7
-
- 11
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Gv: Cho HS làm vào vở
Hs:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
* HĐ3:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
* HĐ4:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau
không thì ta làm thế nào?
Hs:
-Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
4. Củng cố luyện tập
Bài tập 24 (91)
a) a//b
b) a và b // với nhau
5. Dặn dò
Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)
-
Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
-
Hướng dẫn bài tập 26
-
Vẽ xAB = 1800
-
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
IV. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học 7
- 12 -
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Ngày soạn : 7 / 9 / 2009
Ngày dạy : .../ 9 / 2009
TIẾT 7:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng đã cho trước
-
Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-
Thước, êke, phấn màu
2. Học sinh
Xem trước bài ở nhà, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
NỘI DUNG
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở
SGK
Hs;
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS
trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài
Hs:
- Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
Ax//By vì 2 góc ở vò trí so le trong bằng nhau
(dhn b 2 đường thẳng //)
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27
cả lớp nhẫm theo.
HS đọc đề bài 24
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện vẽ hình
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Giáo án Hình Học 7
-
- 13
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
- Bài tập 28(91)
- GV: cho HS đọc bài tập 28
HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai
Hs:
Bài tập 28 (91)
- Chia nhóm để HS làm bài tập
Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy
nêu cách vẽ hình.
Hs:
-
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
-
Hs:
Cách 1:
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A
tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ≠ A)
Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vò trí so le trong
với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
HS trả lời câu hỏi
ˆ
HS1: vẽ x O y và O’
Hs:
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
ˆ
ˆ
HS4: đo 2 góc x O y và x’ O y’
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vò trí nào? Hãy vẽ
trường hợp này
Hs:
ˆ
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc x O
ˆ
y và x’ O y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
4. Hướng dẫn
Gv: Hương dẫn học sinh làm bài tập trong SBT
5. Dặn dò
Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
IV. Rút kinh nghiệm.
............................................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________
Giáo án Hình Học 7
- 14 -
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Ngày soạn : 11/ 9 / 2009
TIẾT 8 :
TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M∈
a sao cho b//a)
-
Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
-
Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
III.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
* HĐ1:
- Tìm hiểu tiên đề Ơclít
NỘI DUNG
d
a
- GV: đưa bảng phụ:
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm
M∈ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
- Cho một học sinh lên bảng làm
1. Tiên đề ơ cờ lít
M
c
b
- Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
- Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy Tiên đề Ơ – cờ – lít
cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
SGK/ 92
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung
của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình
vào vở.
- GV: hai đøng thẳng song song có những tính chất
nào?
* HĐ2:
- Tính chất của 2 đường thẳng //
- GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học
sinh trả lời một phần.
2. Tính chất của hai đường thẳng song
song
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
Giáo án Hình Học 7
-
- 15
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
-Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
-GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học
sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
-GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng Tính chất : SGK Trang 93
phụ)
ˆ
ˆ
-GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong A 4 và B 1 rồi
so sánh
ˆ
ˆ
-Lí luận A 4 và B 1?
ˆ
ˆ
ˆ
-Nếu A 4 ≠ B 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho p A
ˆ
B= B 1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
-GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc
đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế
nào?
4. Củng cố
-GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK); bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
5. Dặn dò
c) Hướng dẫn về nhà
d) Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất
e) Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK:
f) Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay
đồng vò) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
g) Chuẩn bò giờ sau kiểm tra 15’
IV. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học 7
- 16 -
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Ngày soạn : 13 / 9 / 2009
Ngày dạy : .../ 9 / 2009
TIẾT 9:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu
2.Học sinh: thước , bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Phái biểu tiên đề ơ – cờ – lít, nêu tính chất của hai đường thẳng
song song và lam bài tập33
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ 1:
- Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường
thẳng //.
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với
…….
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt //
a thì ……..
c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và 1. BT 36 (SGK - 94 )
// a là ……….
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của
tiên đề ƠClít.
* HĐ 2:
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36
và 1HS làm BT 37.
Hs:
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Hs:
ˆ
ˆ
a. A 1 = B 3 (vì là cặp góc SLT)
ˆ
ˆ
b. A 2 = B 2 (vì là cặp góc đồng vò )
ˆ
ˆ
c. B 3 + A 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng )
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
d. B 4 = A 2 (vì cùng bằng B 2 hoặc cùng = A 4)
Giáo án Hình Học 7
-
- 17
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
* HĐ 3:
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc
nào?)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai
đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện
đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì
thắng.
Hs:
2. BT 37 (SGK - 97 )
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆
ABC và ∆ CDE là:
ˆ
ˆ
C 1 = C 2 (đối đỉnh)
ˆ
ˆ
B A C = C D E (SLT của a // b)
ˆ
ˆ
A B C = C E D (SLT của a // b)
3. Bt 38 (Sgk - 95)
KL:
Nếu A // B thì
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bò cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
4. KIỂM TRA 15’
Đề: 1/ Phát biểu tính chất của hai đøng thẳng song song.
ˆ
ˆ ˆ ˆ
2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và A 1 = 1300. tính B 1, B 2, B 3
5. Dặn dò
Hướng dẫn bài 39:
Kéo dài đường thẳng a, cắt d2.
Tính góc nhọn tại đỉnh A (T/c góc kề bù)
p dụng t/c 2 đt // => Tính góc giữa a và d2
IV. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học 7
- 18 -
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
Ngày soạn : 20 / 9 / 2009
TIẾT 10:
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I - MỤC TIÊU
HSbiết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng
thư ù
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
Tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Thước thẳng, êke, bảng phụ.
2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số – vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c
⊥ d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai
đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’
⊥ c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan
hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1
ˆ
Vì a ⊥ c => A 3 = 900
ˆ
Vì b ⊥ c => B 1 = 900
ˆ ˆ
Mà A 3, B 1 là SLT => a // b (dấu hiệu)
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // của 3 đương thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát.
- Dự đoán a và b có // ?
Giáo án Hình Học 7
-
- 19
Giáo viên : lê phúc ánh
Trường THCS Thanh Mai
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã
cho ở hình vẽ.
* HĐ 3:
* Tính chất 1: (SGK - 96 )
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng
a⊥ b
vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính chất 1)
GV đưa bài toán như sau:
Cho a // b và c ⊥ a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì
sao?
=>
b⊥ c
a // b
2. Ba đường thẳng song song
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và
kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT
40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
* HĐ 4:
* T/c: SGK - 97
a //c
=> a //b
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97 )
Nếu a// b => b // c
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Và a // c
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán
b. Vẽ d ⊥ c
- d ⊥ a? Vì sao?
- d ⊥ b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
GV chốt: Dựa vào tính ⊥ và //, biết a // c; b // c; d ⊥
c => a // b.
Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
4. Củng cố:
Yêu cầu dùng thể toán trả lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ)
a. a ⊥ b => a // c
b. a // b => a ⊥ c
b // c
b ⊥ c
c. a // b => a // c
a⊥ m
d. m // n
b⊥ c
=> a ⊥ m
d
5. Dặn dò
Giáo án Hình Học 7
- 20 -