Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.28 KB, 31 trang )
- Cột 3, 4: Ghi tổng kinh phí thực nhận trong kỳ, lũy kế từ đầu năm; Kinh phí thực
nhận là kinh phí cấp trên cấp, do NSNN cấp, viện trợ...
- Cột 5, 6: Ghi tổng kinh phí khác trong kỳ, lũy kế từ đầu năm; Kinh phí khác là
khoản kinh phí tự có của đơn vị như bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Lãi không kỳ hạn của TK tiền gửi KP quản lý bộ máy; Địa
phương hỗ trợ...
- Cột 7, 8: Ghi tổng số kinh phí được sử dụng trong kỳ, lũy kế từ đầu năm, trong đó:
+ Cột 7 = Cột 1 + (-) cột 2 + cột 3 + cột 5
+ Cột 8 = Cột 1 + (-) cột 2 + cột 4 + cột 6
- Cột 9, 10: Ghi số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ, lũy kế từ đầu
năm.
- Cột 11, 12: Ghi số kinh phí giảm trong kỳ, lũy kế từ đầu năm
- Cột 13: Ghi số kinh phí còn lại chuyển kỳ sau, là căn cứ để ghi vào cột 1 của báo
cáo này kỳ sau.
Phương pháp lập từng chỉ tiêu cụ thể như sau:
Phần I- Tổng hợp tình hình kinh phí
- Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu “Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau” của báo cáo này
kỳ trước hoặc chỉ tiêu KP chưa sử dụng chuyển kỳ sau trên báo cáo B02a- BH của các
đơn vị cấp dưới tổng hợp lên.
- Điều chỉnh kinh phí trong kỳ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chỉ tiêu
điều chỉnh kinh phí kỳ trước chuyển sang trên báo cáo B02a- BH của các đơn vị cấp dưới
tổng hợp lên (Bù trừ số điều chỉnh tăng và giảm trong hệ thống BHXH)
- Kinh phí thực nhận:
+ Trong kỳ: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu
“Kinh phí thực nhận kỳ này” cột 2, 3, 4 trên báo cáo B02a- H của các đơn vị cấp dưới.
+ Lũy kế từ đầu năm: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ
tiêu kinh phí thực nhận kỳ này cộng (+) với số liệu ghi ở chỉ tiêu kinh phí thực nhận lũy
kế từ đầu năm của báo cáo này kỳ trước hoặc chỉ tiêu kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu
năm cột 2, 3, 4 trên báo cáo B02a- BH của các đơn vị cấp dưới
- Kinh phí khác:
+ Trong kỳ: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu
“Kinh phí thực nhận” cột 5 trên báo cáo B02a- H của các đơn vị cấp dưới.
Đối với số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán của đơn vị BHXH (cấp trên) thì
chỉ tiêu này là số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 661 phần chi phí trực tiếp tại BHXH cấp
trên (Lợi trừ số đã cấp cho cấp dưới)
+ Lũy kế từ đầu năm: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ
tiêu kinh phí thực nhận kỳ này cộng (+) với số liệu ghi ở chỉ tiêu kinh phí thực nhận lũy
kế từ đầu năm của báo cáo này kỳ trước hoặc chỉ tiêu kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu
năm cột 5 trên báo cáo B02a- BH của các đơn vị cấp dưới
- Tổng kinh phí được sử dụng:
+ Trong kỳ: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng KP
KP chưa sử
Điều chỉnh
KP thực
KP khác
được sử
=
dụng kỳ
+
KP kỳ
+
nhận
+
trong
dụng trong
trước chuyển (-)
trước
trong kỳ
kỳ
kỳ
sang
+ Luỹ kế từ đầu năm: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng KP
KP chưa sử
Điều chỉnh
KP thực
KP khác
được sử
=
dụng kỳ
+
KP kỳ
+
nhận
+ luỹ kế từ
dụng trong
trước chuyển (-)
trước
luỹ kế từ
đầu năm
kỳ
sang
đầu năm
Hoặc tính bằng cách lấy số liệu ghi ở chỉ tiêu tổng KP được sử dụng kỳ này cộng
với chỉ tiêu Tổng KP được sử dụng lũy kế từ đầu năm của báo cáo này kỳ trước. Hoặc
bằng chỉ tiêu Tổng KP được sử dụng trong kỳ, lũy kế từ đầu năm trên báo cáo B02a- BH
của các đơn vị BHXH cấp dưới tổng hợp lên
- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán:
+ Trong kỳ: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu
“Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này” trên báo cáo B02a- BH của các đơn vị
BHXH cấp dưới tổng hợp lên.
+ Lũy kế từ đầu năm: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ
tiêu kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này cộng (+) với số liệu ghi ở chỉ tiêu
kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm của báo cáo này kỳ trước hoặc
chỉ tiêu kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm của báo cáo B02a- BH
của các đơn vị BHXH cấp dưới
- Kinh phí giảm:
+ Trong kỳ: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu
“Kinh phí giảm kỳ này” trên báo cáo B02a- BH của các đơn vị BHXH cấp dưới.
+ Lũy kế từ đầu năm: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ
tiêu kinh phí giảm kỳ này cộng (+) với số liệu ghi ở chỉ tiêu kinh phí giảm lũy kế từ đầu
năm của báo cáo này kỳ trước hoặc chỉ tiêu kinh phí giảm lũy kế từ đầu năm của báo cáo
B02a- BH của các đơn vị BHXH cấp dưới
- Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tính như
sau:
Kinh phí chưa
Tổng kinh phí
Kinh phí đã sử
Kinh phí
sử dụng
= được sử dụng
dụng đề nghị
giảm
chuyển kỳ sau
quyết toán
Phần II- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên từng đơn vị BHXH cấp dưới.
- Từ cột 1 trở đi số chi đề nghị quyết toán theo mục, tiểu mục tương ứng với từng
loại kinh phí thường xuyên, không thường xuyên, dự án, đầu tư XDCB.
BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Mẫu số B03a- BH)
1. Mục đích: Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh
doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình thu, chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh của đơn vị có hoạt động SXKD thuộc cơ quan BHXH trong một kỳ kế
toán, chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Báo cáo thu, chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh được lập hàng quý.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh chi tiết số thu, số chi của từng hoạt động và số nộp ngân
sách, số được để lại đơn vị chi theo chế độ.
- Các cột dọc phản ánh số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số, tổng cộng, luỹ kế từ đầu năm
và chi tiết từng hoạt động (Đơn vị có bao nhiêu hoạt động SXKD thì mở bấy nhiêu cột
hoạt động)
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ chi tiết Doanh thu;
- Sổ chi tiết Chi phí sản xuất, kinh doanh (hoặc đầu tư XDCB);
- Báo cáo này kỳ trước.
4. Nội dung và phương pháp lập
1- Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang- Mã số
01
Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển
sang của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm (-). Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này lấy từ chỉ tiêu Mã số 11 của báo cáo này kỳ trước.
2- Doanh thu- Mã số 02
Phản ánh doanh thu trong kỳ của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh
doanh”, trong đó chi tiết thu về thu bán sổ và các ấn phẩm, bán tạp chí, báo, quảng cáo...
3- Chi trong kỳ- Mã số 03
Phản ánh tổng các khoản chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ được
giảm trừ vào thu. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
TK 531 đối ứng với bên Có các TK 155, TK 631... và số phát sinh bên Nợ TK 631 đối
ứng với bên có các TK 111, 112,... trong kỳ báo cáo, trong đó:
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra trong
kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 531
đối ứng với bên Có TK 155, 631... trong kỳ báo cáo
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Phản ánh số thuế GTGT của hoạt động
sản xuất kinh doanh phải nộp của đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh
bên Nợ TK 531 đối ứng Có với TK 3331 chi tiết thuế GTGT trong kỳ báo cáo.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý: Phản ánh số chi phí bán hàng và chi phí quản
lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu "Chi phí bán hàng, chi phí quản lý" được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 631
“Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” chi tiết mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý trên
"Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu tư XDCB)" trong kỳ báo cáo.
- Ngoài ra còn các khoản chi khác như: Lương, nhuận bút, chi phí in ấn, khấu hao
TSCĐ, chi phí phát hành, chi phí mua sắm, sửa chữa TSCĐ.... phát sinh trong kỳ. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 631 “Chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh” chi tiết các mục chi tương ứng trên "Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
(Hoặc đầu tư XDCB)" trong kỳ báo cáo.
4- Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này- Mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong kỳ. Nếu chênh lệch chi lớn hơn thu thì ghi số âm (-). Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý và bên
Có TK 531- Thu hoạt động SXKD
Mã số 04 = Mã số 01 + Mã số 02 – Mã số 03.
5- Nộp NSNN- Mã số 05
Phản ánh số phải nộp NSNN của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng với bên Nợ TK 421 (Đối với
số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc các khoản phải nộp khác của hoạt động SXKD)
6- Nộp cấp trên- Mã số 06
Phản ánh số phải nộp cấp trên (nếu có) của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 421 đối ứng với bên Có TK
342 chi tiết phần phải nộp cấp trên trong kỳ báo cáo.
7- Trích lập quỹ khen thưởng- Mã số 07
Phản ánh số trích lập quỹ khen thưởng theo quy định. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 421 đối ứng với bên Có TK 431 (4311)
8- Trích lập quỹ phúc lợi- Mã số 08
Phản ánh số trích lập quỹ phúc lợi theo quy định. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 421 đối ứng với bên Có TK 431 (4312)
9- Trích lập quỹ ổn định thu nhập- Mã số 09
Phản ánh số trích lập quỹ ổn định thu nhập theo quy định. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 421 đối ứng với bên Có TK 431 (4313)
10- Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp- Mã số 10
Phản ánh số trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 421 đối ứng với bên Có TK
431 (4314)
11- Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này-Mã số 11
Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối còn lại đến cuối kỳ báo cáo.
Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm (-). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số
dư Có TK 421.
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Mẫu số B03b- BH)
1. Mục đích: Báo cáo tổng hợp thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất,
kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình thu, chi và phân
phối chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đơn vị SXKD thuộc hệ
thống BHXH trong kỳ.
2. Kết cấu của báo cáo
Các dòng ngang phản ánh chi tiết số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ
trước chuyển sang; số thu, số chi và phân phối chênh lệch thu, chi trong kỳ (Nộp NSNN,
nộp cấp trên, trích lập các quỹ), số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối
kỳ. Các cột dọc phản ánh số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số và chi tiết theo từng đơn vị có hoạt
động SXKD trong hệ thống BHXH.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Báo cáo B03a- BH “Báo cáo thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh” của các đơn
vị có hoạt động SXKD thuộc BHXH cấp dưới;
- Báo cáo này năm trước;
4. Nội dung và phương pháp lập
Toàn bộ nội dung và phương pháp lập từng chỉ tiêu trong báo cáo này đã được trình
bày trong báo cáo B03a- BH quy định cho đơn vị SXKD thuộc BHXH cấp dưới. Phương
pháp lập từng chỉ tiêu cụ thể bằng cách tổng hợp các chỉ tiêu tương ứng của báo cáo
B03a- BH của các đơn vị SXKD thuộc BHXH cấp dưới.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
(Mẫu B04 - BH)
1- Mục đích: Báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát số hiện có và tình hình tăng, giảm từng loại TSCĐ ở đơn vị trong hệ
thống BHXH. Báo cáo này được lập theo năm.
2- Kết cấu của báo cáo
- Dòng ngang phản ánh từng loại và từng nhóm TSCĐ hiện có của đơn vị theo kết
cấu;
- Cột dọc phản ánh theo các nội dung: Số thứ tự, tên từng loại, từng nhóm và từng tài
sản, đơn vị tính, số đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm, số cuối năm theo 2 chỉ tiêu:
Số lượng và giá trị.
3- Cơ sở lập báo cáo
- Sổ chi tiết Tài sản cố định.
- Báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ của năm trước.
4- Nội dung và phương pháp lập báo cáo
- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên từng loại, từng nhóm và từng tài sản, đơn vị tính.
- Cột 1, 2- Số đầu năm: Phản ánh số lượng, giá trị TSCĐ tại thời điểm đầu năm theo
từng đối tượng TSCĐ.
Số liệu để ghi vào cột 1, 2 của báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ là số liệu ở cột
7, 8 của báo cáo này năm trước.
- Cột 3, 4- Tăng trong năm: Phản ánh số lượng, giá trị tên từng loại, từng nhóm và
từng tài sản tăng trong năm.
Số liệu để ghi vào cột 3, 4 báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ là sổ chi tiết tài sản
cố định phần TSCĐ tăng trong năm.
- Cột 5, 6- Giảm trong năm: Phản ánh số lượng, giá trị tên từng loại, từng nhóm và
từng tài sản giảm trong năm.
Số liệu để ghi vào cột 5, 6 của báo cáo Tình hình tăng giảm TSCĐ là sổ chi tiết tài
sản cố định phần giảm trong năm.
- Cột 7, 8- Số cuối năm: Phản ánh số lượng, giá trị TSCĐ hiện có đến cuối năm báo
cáo.
Số liệu để ghi vào cột 7 được tính trên cơ sở lấy số lượng đầu năm (cột 1) cộng (+)
số lượng tăng trong năm (cột 3) trừ (-) số lượng giảm trong năm (cột 5). Cột 7= Cột 1 +
Cột 3 - Cột 5.
Số liệu để ghi vào cột 8 cũng được tính tương tự như cột 7, tức là: Cột 8 = Cột 2 + Cột
4 - Cột 6.
BÁO CÁO THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Mẫu số B07a- BH)
1- Mục đích: Báo cáo thu BHXH, BHYT dùng cho BHXH huyện và tương đương
báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT đã thực hiện được trên địa bàn.
2- Kết cấu của báo cáo:
Các dòng ngang phản ánh số thu kỳ trước chưa nộp về BHXH tỉnh; điều chỉnh số
thu kỳ trước (nếu có); số đã thu trong kỳ; số đã nộp về BHXH tỉnh trong kỳ; số còn phải
nộp về BHXH tỉnh chuyển kỳ sau.
Các cột dọc phản ánh số thứ tự; các chỉ tiêu hàng ngang, mã số; số thực hiện trong
quý; số luỹ kế từ đầu năm đến quý này.
3- Cơ sở lập báo cáo
- Sổ Cái và Bảng Cân đối tài khoản
- Số chi tiết Tài khoản 571, 574, TK 5113, 671
- Số chi tiết Tài khoản 353, 354
- Báo cáo này năm trước
4- Nội dung và phương pháp lập báo cáo
- Cột A, B: Phản ánh số thứ tự và tên các chỉ tiêu báo cáo
1- Số thu kỳ trước chưa nộp về tỉnh (mã số 01): Là chỉ tiêu phản ánh số thu
BHXH, BHYT đã thực hiện được nhưng chưa nộp về BHXH tỉnh kỳ trước chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ chỉ tiêu mã số 11 của báo cáo này kỳ trước. Chỉ tiêu
này không phản ánh vào cột luỹ kế.
2- Điều chỉnh số thu kỳ trước (Mã số 02): là chỉ tiêu phản ánh số điều chỉnh tăng
(giảm) số thu kỳ trước chuyển sang khi báo cáo thu kỳ trước đã được cơ quan cấp trên
duyệt y (điều chỉnh tăng ghi (+), điều chỉnh giảm ghi (-). Số điều chỉnh phải được chi tiết
cho từng mã số, cụ thể:
+ Mã số 03: Điều chỉnh số thu BHXH, BHYT bắt buộc của kỳ trước.
+ Mã số 04: Điều chỉnh số thu BHYT tự nguyện của kỳ trước.
+ Mã số 05: Điều chỉnh lãi phạt chậm đóng BHXH của kỳ trước.
+ Mã số 06: Điều chỉnh số ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH.
Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05+ Mã số 06
3- Số đã thu trong kỳ (Mã số 07): Phản ánh số thu BHXH, BHYT đã thực hiện
được trên địa bàn trong kỳ báo cáo bao gồm số thu do các đơn vị và cá nhân nộp, số ghi
thu để thanh toán các chế độ BHXH tại các đơn vị sử dụng lao động. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có TK 571, 574, 5113 của huyện sau khi đã loại trừ các
khoản chuyển nhầm tài khoản (nếu có) và đối chiếu với số phát sinh gửi vào của TK Tiền
gửi về thu bảo hiểm xã hội mở tại Ngân hàng, Kho bạc để ghi vào cột trong kỳ theo từng
mã số, cụ thể:
+ Mã số 08: Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 571
+ Mã số 09: Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 574
+ Mã số 10: Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 5113