1. Trang chủ >
  2. Lớp 10 >
  3. Ngữ văn >

III.Đáp án, thang điểm chấm bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 380 trang )


Nguyen Long Thanh



THCS Ly thuong kiet



- Tích hợp Tập làm văn (Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý) phần tiếng Việt (gọi, đáp,

phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) phần văn 1 số bài thơ ngụ ngôn của Laphong Ten

- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà

khoa học về cùng 1 đối tợng.

B.Chuẩn bị: Một số bài thơ La phông Ten

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



*Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:

Đọc ghi nhớ Hành trang... ?

Đọc lại câu mở đầu, câu cuối văn bản, sự lặp ý của câu mở đầu, câu cuối thể hiện chủ

định gì và đối tợng nào mà t/g bài báo hớng tới ?

(Khắc sâu chủ đề hớng tới lớp trẻ hiện nay)

3-Bài mới: Giới thiệu bài

*Hoạt động 2:

Đọc hiểu văn bản:

- GV đọc mẫu, nêu t/c đọc (thơ đúng

nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê

thảm của cừu non)

- Gọi 2 HS lần lợt đọc tiếp ?

- Đọc chú thích * ?

- Nêu vài nét về t/g t/p ?

- Gọi KT việc đọc hiểu các chú thích

khác ?

Tìm bố cục đoạn trích ?



Cách lập luận của t/g ?

Xác định mạch NL ở từng phần ?

(Khi bạn về con cừu t/g thay bớc 1 bằng

trích đoạn thơ ngụ ngôn LPTen

-> nhờ đó bài văn nghị luận trở nên sinh

động hơn



I.tiếp xúc văn bản

1.Đọc

2.Tìm hiểu chú thích:

-Tác giả: Là triết gia, sử học, nghiên cứu văn

học, viện sỹ viện Hàn Lâm Pháp

+ Tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi

tiếng La Phong Ten và thơ ngụ ngôn của ông

(3 phần, mỗi phần nhiều chơng)

-Tác phẩm: Đoạn trích từ chơng II, phần 2

3.Bố cục lập luận:

+ Đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận của

Buy-phông và La- phông-ten về chó sói và cừu

+ Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách nhìn

trên

- Mạch nghị luận:

+ Dới ngòi bút của La Phông-ten

+ Dới ngòi bút của Đuy-Phông

+ Dới ngòi bút của La Phông Ten

II.Phân tích văn bản

1.Hai con vật dới ngòi bút nhà khoa học

- Viết về loài cừu (con cừu nói chung) loài chó

sói (con chó sói nói chung)



Đọc Đuy-phông > xua đi ? nhà khoa

học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về

chúng nh thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con

cừu ? Đọc đoạn Đuy-phông viết... vô

dụng nhà khoa học có viết

về 1 con cừu cụ thể ? Viết về chúng nh thế bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu

nào ? Nêu dẫn chứng ?

những đặc tính cơ bản của chúng



THCS Ly thuong kiet



(Tình mẫu tử loài nào cũng có; nối bất

hạnh của chó sói không đợc nhắc đến vì

đấy không phải là nét cơ bản của nó ở mọi

lúc, mọi nơi)

-Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông

về chó sói?

-Tình cảm của ông đối với con vật này nh

thế nào?

Nhận xét của Buy Phông về chó sói có

đúng không?



Nguyen Long Thanh



- Không nhắc đến tình mẫu tử thân thơng của

loài cừu; không nhắc đến nỗi bất hạnh của chó

sói"

->Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ

->Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ động,

không biết trốn tránh hiểm nguy.

*Nhìn nhận của Buy Phông về chó sói:

-Buy Phông nhìn thấy những hoạt động bản

năng về thói quen và sự xấu xí.

-Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc sống

chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng.

=>Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự quan

sát những biểu hiện bản năng xấu của con vật

này

Củng cố-Dặn dò:

-Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung

chính đã học.

-Học bài và chuẩn bị những nội dung còn lại.



********************************************************************



Ngày soạn:

Ngày dạy:



Tiết 107 Văn học

Chó sói và cừu

Trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten

( Trích Hi-pô-lit ten)



A.Mục tiêu cần đạt:



Giúp học sinh hiểu đợc bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng con

cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của LaPhông Ten với những dòng viết về hai con vật

ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ thuật: in

đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ

- Tích hợp Tập làm văn (Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý) phần tiếng Việt (gọi, đáp,

phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) phần văn 1 số bài thơ ngụ ngôn của Laphong Ten

- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà

khoa học về cùng 1 đối tợng.

B.Chuẩn bị:Bảng phụ

C.Tổ chức các hoạt động dạy và học



*Hoạt động 1:Khởi động

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra:

Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phông về cừu, ông nêu lên những đặc điểm nào của cừu?

3Bài mới

*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản(Tiếp)

II.Phân tích (Tiếp)

Hoạt động nhóm:Tóm tắt cách nhìn nhận *Nhìn nhận của La Phông -ten về cừu



THCS Ly thuong kiet



Nguyen Long Thanh



của La Phông ten về cừu.



-Mọi chuyện đều đúng(nh Buy- Phông)

-Nhng không chỉ có vậy

-Khi bị sói gầm lên đe dọa..còn đang

bú mẹ.

Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con =>Hình ảnh con cừu cụ thể đã đợc nhân

cừu?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ

hóa nh một chú bé ngoan đạo,ngây

thuật gì?

thơ,đáng thơng,nhỏ bé,yếu ớt và tội

nghiệp.

Tình cảm của La Phông ten đối với con

-Tỏ thái độ xót thơng thông cảm nh với

vật này nh thế nào?

con ngời bất hạnh: " Thật cảm độngtốt

bụng nh thế "

-Nhắc đến tình mẫu tử thân thơng cảm

động.

Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?

-Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm

xúc chủ quan tạo đợc hình ảnh vừa chân

thực vừa xúc động về con vật này.

Trong thơ của La Phông ten chó sói hiện *Nhìn nhận của La-Phông -Ten về chó

ra nh thế nào?

sói:

Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát

máu, là con thú điên, là gã vô lại.

-Bộ mặt lấm lét

-> Sói là loài vật tàn bạo khát máu.

Tình cảm của La Phông ten với chúng?

-Ông vùa ghê sợ vừa đáng thơng, đó là

Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?

cách nhìn chân thực gợi cảm xúc.

-Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy nh 2.Lời bình của tác giả:

thế nào?(HS trình bày)

-Đó là sự suy nghĩ tởng tợng không bị gò

Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của

bó khuôn phép theo định kiến.

nhà thơ nh thế nào?Theo em nhà thơ

-Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ

thấy và hiểu con sói khác với nhà bác

độc ác, khổ sở, trộm cớp, ngờ nghệch

học ở điểm nào?

hóa rồ vì luôn bị đói.

-Buy Phông và La Phông ten bình luận

-Buy phông dựng một vở kịch về sự độc

nh thế nào?Nêu nhận xét của em về cách ác,La Phông ten dựng một vở hài kịch về

nghị luận của tác giả trong đoạn bình

sự ngu ngốc.

luận này?

=>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật

quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng

sáng tạo nghệ thuật.

Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và

III. Tổng kết

nội dung của văn bản này?

1.Nghệ thuật:So sánh đối chiếu,cái nhìn

phóng khoáng,cách bình luận ngắn gọn.

2.Nội dung: Đặc điểm của sói và

cừu,tình cảm của tác giả.

*Hoạt động 3 Luyện tập

?Điểm sáng tạo của La Phông ten trong việc tả cừu và sói là gì?

*Hoạt động 4:Củng cố dặn dò

-Hệ thống toàn bài.



Nguyen Long Thanh



THCS Ly thuong kiet



-Hớng dẫn về nhà: Học bài, soạn bài Con cò.

********************************************************************

Soạn :

Giảng:

Tiết 108: nghị luận về một vấn đề

A.Mục tiêu cần đạt:



t tởng đạo đức



Giúp H/s biết làm bài nghị luận về 1 vấn đề t tởng, đạo đức

Rèn kĩ năng : Nhận diện, rèn luyện kĩ năng viết 1 văn bản nghị luận xã hội về vấn đề t tởng, đạo lý.

B.Chuẩn bị: Một số đề văn, 1 số đề văn về 1 vấn đề t tởng, đạo lý.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



*Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:

Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng, đời sống ? Những nội

dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?

3-Bài mới: Giới thiệu bài

*Hoạt động 2:

Đọc - hiểu văn bản:

Đọc văn bản Tri thức là sức mạnh

I.Tìm hiểu chung:

1.Ví dụ : Tri thức là sức mạnh

Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?

Nhận xét :

a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học

và ngời trí thức

Vẳn bản có thể chia làm mấy/? chỉ ra

b. Văn bản chia làm 3 phần

nội dung của mỗi phần và mối quan hệ - Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề

của chúng với nhau?

- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ

Chứng minh tri thức là sức mạnh

+ 1 Đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ số

phận 1 đống phế liệu

+ Một đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của cách

mạng Bác Hồ đã thu hút ngời nhà tri thức lớn

theo Ngời.

- Phần kết ( đoạn còn lại )

Phê phán 1 số ngời không biết quý trọng tri

thức, sử dụng không đúng chỗ?

Đánh dấu câu mang luận điểm chính

c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài; câu mở

trong bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở

rõ ràng, dứt khoát ý kiến của ngời viết

đoạn vàcâu kết đoạn 4.

cha ?

VB sử dụng phép lập luận nào là chính? => tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt

khoát ý kiến của ngời viết về vấn đề.

d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh

+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề t tởng,



THCS Ly thuong kiet



Nguyen Long Thanh



phê phán t tởng không biết trọng tri thức, dùng

sai mục đích.

Bài nghị luận về 1 vấn đề t tởng đạo đức 2. Sự khác nhau nghị luận về một sự việc hiện

khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống Nghị luận về một vấn đề t ttợng đời sống ?

ởng, đạo lý

- Từ sự việc, hiện tợng đời sống mà nêu ra

những vấn đề t tởng.

- Từ t tởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích

thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh ->

khẳng định hay phủ định vấn đề

Đọc ghi nhớ Sgk 36

* Ghi nhớ: Sgk 36

* Hoạt động 3 Luyện tập

Đọc văn bản phần luyện tập

Văn bản Thời gian là vàng

VB trên thuộc loại văn bản nghị luận

a. Nghị luận về 1 vấn đề t tởng, đạo lý

nào?

nào ?

b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian

- Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?

- Câu l điểm chính của từng đoạn

- Chỉ ra các l.điểm chính

+ Thời gian là sự

+ Thời gian là tiền bạc

sống

+ Thời gian là thắng

+ Thời gianlà tri thức

lợi

(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng

minh thuyết phục)

Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ?

c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh

(Luận điểm đợc triển khai theo lối: Phân tích

những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đa

dẫn chứng để chứng minh)

*Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò

- Đọc lại ghi nhớ ?

- Chuẩn bị bài Liên kết câu và liên kết đoạn

văn



Soạn :

Giảng:



Tiết 109: liên kết câu và liên kết đoạn văn

A.Mục tiêu cần đạt:



Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.

- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn

- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn bản.

- Kĩ năng: Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập văn bản.



THCS Ly thuong kiet

B.Chuẩn bị:



Nguyen Long Thanh



Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



*Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:

Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?

Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.

3-Bài Mới: Giới thiệu bài

*Hoạt động 2:

Hình thành kiến thức mới

Đọc ví dụ trong SGK /I ?

I.Khái niệm liên kết



a. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề 1.Ví dụ: Đoạn văn

ấy có quan hệ nh thế nào với chủ đề chung a.Đoạn văn bàn về cách ngời nghệ sỹ phản

của văn bản ?

ánh thực tại.

-Đây là một trong những yếu tố ghép vào

chủ đề chung: thói văn nghệ

b. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn b.Nội dung chính các câu:

văn trên?

1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại

2-Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn

nói lên một điều mới mẻ

Những nội dung ấy có quan hệ nh thế

3-Các mới mẻ ấy là lời gửi của 1 nghệ sỹ

nào ? với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét

về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? -> Các nội dung này đều hớng vào chủ đề

của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý,

logíc

c. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa

c.Mối quan hệ ND đợc thể hiện ở:

các câu trong đoạn văn đợc thể hiện bằng

- Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.

những biện pháp nào (các từ in đậm) ?

- Từ cùng trờng với tác phẩm > nghệ sỹ

- Từ thay thế: nghệ sỹ -> anh

- Quan hệ: nhng

GV nêu 1 số ví dụ khác.

- Từ ngữ đồng nghĩa Cái đã có rồi, đồng

Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ

nghĩa với Những vật liệu mợn ở thực tại

ND ta có 1 lòng ... đó là 1...

Đọc ghi nhớ ?

*Ghi nhớ: SGK - 43

II.Luyện tập

Đọc yêu cầu BT?

1.Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định

GV gọi lần lợt từng HS trả lời từng y/c một năng lực trí tuệ của con ngời Việt Nam

quan trọng hơn là những hạn chế cần

khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức,

khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách

học thiếu thông minh gây ra



THCS Ly thuong kiet



Nguyen Long Thanh



- Nội dungcủa các câu văn đều tập trung vào

vấn đề đó

- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu:

+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam

+ Những điểm còn hạn chế

+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát

triển của nền kinh tế mới

Đọc yêu cầu BT2 ?

Giaó viên gọi từng em trả lời bài tập?



Gọi 1 em trình bày đoan văn ?



2. Các câu đợc liên kết với nhau bằng

những phép liên kết sau:

- Bản chất trời phú ấy nối câu 2 -> C1

(đồng nghĩa)

- Nhng (nối)

- ấy là C4 C3 (nối)

- Lỗ hổng C4 C5 (lặp)

- Thông minh C5 và C1 (lặp)

3.Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của sự lời học (HS làm việc)

- GV nhận xét cho điểm



* Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò

- Hệ thống kiến thức đã học

- Đọc lại ghi nhớ

Dặn dò:

- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở

- Tìm đọc các đoạn văn học tập cách triển khai

chủ đề, liên kết của đoạn văn.

- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép

liên kết nội dung, hình thức.

- Đọc và trả lời câu hỏi bài Luyện tập liên kết

câu, liên kết đoạn văn



Soạn :

Giảng:



Tiết 110: luyện tập liên kết câu

và liên kết đoạn văn



A.Mục tiêu cần đạt:



- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn

- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản.

B.Chuẩn bị: Một số bài tập



THCS Ly thuong kiet

Nguyen

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



Long Thanh



*Hoạt động 1 Khởi động:

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra: Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?

3-Bài mới: Giới thiệu bài

*Hoạt động 2

Luyện tập:

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ?

1-Bài 1:

Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2? a.Phép liên kết câu và liên kết đoạn

HS khác làm bài, nhận xét

- Trờng học trờng học (lặp -> liên kết câu)

GV bổ sung, cho điểm

- nh thế thay cho câu cuối (thế -> liên kết

đoạn)

b.Phép liên kết câu và đoạn văn

- Văn nghệ văn nghệ (lặp -> liên kết câu)

- Sự sống sự sống; văn nghệ văn nghệ (lặp

liên kết đoạn)

c.Phép liên kết câu:

- Thời gian thời gian-thời gian; con ngời

con ngời con ngời (lặp)

d.Phép liên kết câu:

Yếu đuối mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)

2-Bài 2:

Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề

- Thời gian (vật lý) thời gian (tâm lý)

- Vô hình- hữu hình

- Giá lạnh nóng bỏng

- Thẳng tắp hình tròn

- Đều đặn lúc nhanh lúc chậm

Đọc yêu cầu bài 3,4 ?

3-Bài 3:

Chia 4 nhóm làm

a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục

vụ chủ đề của đoạn văn

Gọi đại diện tng nhóm lên bảng chữa?

-> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa

câu

HS nhóm khác bổ sung ?

Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2

GV bổ sung, cho điểm ?

của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh

chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng

viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch

lạc đã vào chặng cuối

b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc

nêu trong câu không hợp lý

-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để

làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc

Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...

4-Bài 4:

Lỗi về liên kết hình thức

a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất

-> Thay đại từ nó -> chúng



Nguyen Long Thanh



THCS Ly thuong kiet



b.Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trờng không

cùng nghĩa với nhau trong trờng hợp này

-> Thay từ hội trờng ở câu 2 -> văn phòng

Bài 5:

Bài tập thêm



GV giao thêm 2 đề cho lớp

Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài ?

HS nhận xét ?

GV bổ sung cho điểm

*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò

-Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lôgíc)

- Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết ,

phơng tiện liên kết)

- Đã học, thờng sử dụng những phép liên kết

nào ?

- Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì sẽ

ra sao?

- Học kỹ, nắm vững lý thuyết

- Tìm thêm 1 số ví dụ trong các văn bản đã học

- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên

kết câu, đoạn

- Soạn Con cò

Tuần 23

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 111 Hớng dẫn đọc thêm



Con cò



- Chế Lan -Viên -



A.Mục tiêu bài học:

-Học sinh cảm nhận đợc vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát

triển từ những câu hát ru xa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru.

-Học sinh thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả, và những đặc điểm về hình

ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.

-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ đặc biệt là những hình tợng thơ đợc sáng tạo

bằng liên tởng tởng tợng.

B.Chuẩn bị:

-GV: Tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong

cách nghệ thuật rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy tởng triết lí đậm chất trí tuệ và

tính hiện đại: Ví dụ: Ngời đi tìm hình của nớc.

-H/s: Soạn bài đọc và tìm hiểu các yêu cầu của bài thơ.

C.Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1: Khởi động:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra:

-Kiểm tra bài cũ:



THCS Ly thuong kiet



Nguyen Long Thanh



+Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng

không? Phân tích các dẫn chứng?

+Bài văn là bài nghị luận văn chơng, xác định là nh vậy vì sao?

-Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.

3.Bài mới: Giới thiệu bài:

Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ suất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam,

có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tởng triết lí, đậm chất

trí tuệ và tính hiện đại Bài thơ Con Cò là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ

thuật đó của tác giả.

*Hoạt động 2:

Đọc hiểu văn bản:

I.Tiếp xúc văn bản:

GV: Nêu yêu cầu cần đọc

1.Đọc văn bản:

-Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có nhiều -Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu

câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với điệu hát của bài thơ.

ru Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu.

-Các hình ảnh xây dựng hình tợng con

-GV đọc mẫu 1 đoạn

cò.

2.Tìm hiểu chú thích:

-Chú thích (1) Trang 47

Chú thích (1) Trang 47

-GV giới thiệu: Bố cục bài thơ đợc dẫn dắt 3.Bố cục:

theo sự phát triển của hình tợng trung tâm -3đoạn (nh đã chia trong SGK)

Hình tợng Con Cò trong mối quan hệ với cuộc +Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời

đời con ngời đợc xuyên suất cả bài thơ.

ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.

? Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung khái

quát của từng đoạn?

+Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm

? ý nghĩa biểu tợng qua hình tợng con Cò vừa thức của tuổi ấu thơ sẽ theo cùng con ngthống nhất vừa có sự phát triển qua các đoạn ời trên mọi chặng đờng đời.

của bài nh thế nào?

+Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm

? H/S đọc đoạn 1.

và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng

? Những câu ca dao nào đợc tác giả viết ra mẹ đối với cuộc đời mỗi ngời.

trong lời hát ru của mẹ.

II.Phân tích văn bản:

? Bắt đầu bằng những câu ca dao nào?

1.Hình ảnh con cò qua những lời ru

? Gợi tả không gian, khung cảnh của làng quê,

bắt đầu đến với tuổi thơ.

phố xã nh thế nào?

-Con cò bay la

? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao

-Con cò bay lả

nào?

-Con cò cổng phủ

-Con cò Đồng Đăng

gợi tả không gian, khung cảnh quen

thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình yên.

-Con cò ăn đêm

-Con cò xa tổ

-Con cò cành mềm

? Con cò là tợng trng cho ai? Với cuộc sống

Cò sợ xáo măng.

nh thế nào?

Hình ảnh con cò tợng trng cho ngời

mẹ, ngời phụ nữ trong cuộc sống vất vả.

-Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ!

? Mẹ ru bằng những lời ru nào của mẹ?



THCS Ly thuong kiet



? Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là mẹ

đang nói với ai nữa?

? Câu thơ có mấy hình tợng

(2 hình tợng con cò và đứa con bé bỏng).

? Nhịp điệu, lời thơ nh thế nào

(Tha thiết ngọt ngào)

? Tình mẹ với con nh thế nào?

(Nhân từ, rộng mở, tràn đầy yêu thơng)

? Kết thúc đoạn thơ đợc diễn tả giấc ngủ của

con nh thế nào?

Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân vân?



Nguyen Long Thanh

Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!

Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ

thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn có ý

nghĩa biểu tợng sâu sắc thể hiện tình

mẹ nhân từ, yêu thơng, che trở cho con.



-Con ngủ chẳng phân vân.

Gợi ru một hình ảnh thanh bình, mẹ đã

ru con bằng những câu ca dao là cả điệu

hồn dân tộc và bằng tình mẹ giành cho

con.

Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy

tình yêu thơng của mẹ đến với tuổi ấu

thơ để vỗ về, nuôi dỡng tâm hồn cho con.

Qua hình ảnh con cò với nhiều ý nghiã

biểu trng sâu sắc.

*Hoạt động 3:

Củng cố, dặn dò

1.Luyện tập ở tiết 1

-Đọc bài thơ theo yêu cầu.

-Gv ra 4 yêu cầu cho phần luyện tập.

-Hình ảnh con cò trong những lời ru của

mẹ nh thế nào?

Gợi ý: Yêu cầu 3: Sự liên tởng độc đáo qua 2

-Sự liên tởng độc đáo để cho hình ảnh

câu thơ Ngủ yên! Ngủ yên....

thơ có tính đa nghĩa, biểu trng qua những

câu thơ nào? phân tích vẻ đạp của những

câu thơ đó?

-Phong cảnh nghệ thuật độc đáo, sáng

Hai câu thơ có 2 hình tợng thơ

tạo của Chế Lan Viên là gì? Thể hiện

-Gv nêu yêu cầu về nhà cho học sinh.

qua đoạn 1 của bài thơ nh thế nào:

-Học và tìm hiểu 2 đoạn cho tiết 2 của

bài

-Hoàn thành các yêu cầu cần về luyện

tập ở tiết 1 của bài ./.



Soạn:

Giảng:

Tiết 112 Hớng dẫn đọc thêm

A.Mục tiêu cần đạt:



Con cò (Tiếp theo)



- Chế Lan Viên -



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (380 trang)

×