Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 125 trang )
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
với tâm phằng dày 2δ
nhiệt độ tại tâm tấm
θx −α = f ( Bi / Fo)
Nhiệt độ trên bề mặt tấm
θx −1 = f ( Bi / Fo)
Trong đó :
Bi =
αδ
tiêu chuẩn Biot
λ
Fo =
λ
aτ
a=
hệ số nhiệt độ )
2 tiêu chuẩn fourier (
Cρ
δ
X =
x
δ
: kích thước không thứ nguyên
1.1.2. Ví dụ
1. Ví dụ vách phẳng hai lớp có bề dày và hệ số dẫn nhiệt tương ứng là δ 1 = 10 cm
λ1= 2.5W/m độ δ2=0.3m λ2=1.5W/m độ. nhiệt độ mặt phải là t m2=250 C khi có dòng
nhiệt q = 500W/m2 dẫn qua vách xác định
a)nhiệt độ mặt trái tm1 và nhiệt độ mặt tiếp xúc
b)
gradiel tại mỗi lớp
c)nếu giữ nguyên lớp có gradien nhỏ và duy trì gradt như cũ thì lớp còn lại phải
thay đổi độ dãy λ’ và δ’bằng bao nhiêu để gradt như nhau trên cả hai vách khi nhiệt độ
các mặt và dòng điện không đổi
Lời giải
a)
xác định nhiệt trở của mặt trái t2
nhiệt trở của các lớp :
δ1 0.1
δ 2 0.3
2
2
lớp 1: λ = 2.5 = 0.04m đo / W lớp 2: λ = 1.5 = 0.2m đo / W
1
2
nhiệt trở tổng R = 0.04+0.2=0.24m2độ/W
độ chênh lệch nhiệt độ hai mặt là ∆t = t1 – t2 =
q
500
=
=2083.30C
R 0.24
nhiệt độ mặt trái là: t1 = 2083.3+25=2108.3
nhiệt độ chỗ tiếp xúc : ttx = t1 – qR1= 2108.3 – 500.0.04 = 2088.30C
b)
tính gradiel tại các lớp
q
500
q
500
0
lớp 1: gradt1 = λ = 2.5 = 200 C / M
1
0
lớp 2: gradt1 = λ = 1.5 = 333.33 C / M
2
Giải bằng Mathlab
52
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
Nhập những dòng lệnh sau, sau đó cho chạy trên mathlab ta sẽ có kết quả
function bt1
delta=input('nhap duoi dang ma tran gia tri cua do day (don vi m): ');
lamda = input('nhap duoi dang ma tran gia tri cua he so dan dien (don viW/mdo): ');
t1=input('nhap gia tri cua nhiet do mat trong cung: ');% nếu không cho thì nhập là ‘no’
t2= input('nhap gia tri cua lop ngoai cung: '); % nếu không cho thì nhập là ‘no’
q=input('nhap nhiet luong cua dong: '); % nếu không cho thì nhập là ‘no’
barrier=input('loai vach ma ba can tinh: ');
R=nhiettro(barrier,lamda,delta);
if strcmp(t1,'no')
t1=t2+q/sum(R)
elseif strcmp(t2,'no')
t2=t1-q/sum(R)
elseif strcmp(q,'no')
disp('tinh q nao!')
q =density(t1,t2,R)
end
disp('----------------------------')
disp('gia tri cua gradiel: ')
gradt=gradiel(q,lamda)
disp('-----------------------');
disp('nhiet do cua lop tiep xuc la: ');
ttx=nhietdotiepxuc(q,t1,R);
kết quả thu được là:
>> BT1
nhap duoi dang ma tran gia tri cua do day (don vi m): [0.1 0.3]
nhap duoi dang ma tran gia tri cua he so dan dien (don viW/mdo): [2.5 1.5]
nhap gia tri cua nhiet do mat trong cung: 'no'
nhap gia tri cua lop ngoai cung: 25
nhap nhiet luong cua dong: 500
loai vach ma ba can tinh: 'flat'
R=
0.0400 0.2000
53
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
t1 =
2.1083e+003
---------------------------gia tri cua gradiel:
gradt =
200.0000 333.3333
----------------------nhiet do cua lop tiep xuc la:
ttx =
2.0883e+003
2. Vách trụ hai lớp đường kính tron cùng d1 = 20cm, bề dày và hệ số dẫn nhiệt
hai lớp tương ứng là
δ1 = 2cm λ1 = 1.2 W/m độ ,δ2 = 3cm λ2 = 0.8 W/m độ. Nhiệt độ mặt trong cùng và
ngoài cùng là tm1 = 800C, tm2 = 200C. xác định
a)dòng điện dài qL qua vách nhiệt độ tại chỗ tiếp xúc
b)
mật độ dòng tại chỗ tiếp xúc
c)Gradt tại mặt trong cùng
Lời giải
a)
dòng điện dài qL qua vách nhiệt độ tại lớp tiếp xúc ttx
đường kính các lớp
d2 = d1 + 2δ1 = 0.2 + 2*0.02 = 0.24 m
d3= d2+ 2δ2 = 0.24 +2*0.03 = 0.3 m
nhiệt trở dẫn nhiệt tại mỗi lớp của vách trụ
lớp 1
d
1
1
0.24
ln 2 =
ln
= 0.0241 m độ/ W
2πλ d1 2π1.2
0.2
lớp 2
d
1
1
0.3
ln 3 =
ln
= 0.0444 m độ/ W
2πλ 2 d 2 2π 0.8 0.24
nhiệt trở dẫn nhiệt tổng là R = Rt1 + Rt2 = 0.0685 m độ/ W
mật độ dòng điện dài q L =
∆t 80 − 20
=
= 875.91 W/m
R
0.0685
nhiệt độ tại lớp tiếp xúc : tx1 = tm1 – qL R1 = 80 – 875.91*0.024 = 58.970C
b) mật độ dòng tại lớp tiếp xúc chỗ có đường kính d2
q=
qL
875.91
=
= 1161 W/m2
πd 2 3.14 * 0.24
c) gradt tại mặt trong cùng có đường kính d1 :
54
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
q
q
1
875.91
0
L
|gradt1| = λ = πd λ = 1.2π 0.02 = 1161
1
1
1
Giải bằng Mathlab
Với bài tập này ta cũng cho chạy chương trình như trên và thu được kết quả như
sau chú ý thay đổi khi nó hỏi vách loại gì lúc này bạn phải nhập là ‘pier’( trụ)
kết quả thu được là :
>> BT1
nhap duoi dang ma tran gia tri cua do day (don vi m): [0.02 0.03]
nhap duoi dang ma tran gia tri cua he so dan dien (don viW/mdo): [1.2 0.8]
nhap gia tri cua nhiet do mat trong cung: 80
nhap gia tri cua lop ngoai cung: 20
nhap nhiet luong cua dong: 'no'
loai vach ma ba can tinh: 'pier'
duong kinh cua lop trong cung: 0.2
d=
0.2000 0.2400 0.3000
R=
0.0242 0.0444
tinh q nao!
q=
874.9653
---------------------------gia tri cua gradiel:
gradt =
1.0e+003 *
0.7291 1.0937
----------------------nhiet do cua lop tiep xuc la:
ttx =
58.8423
1.2. Đối lưu
1.2.1. Tóm tắt lí thuyết
khi tính toán lượng nhiệt trao đổi bằng đối lưu ta dùng công thức Newton :
Q = αFΔti
55
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
Trong đó :
Δti = tw – t1
Q lượng nhiệt trao đổi trong một đơn vị thời gian là một giây
F là diện tích bề mặt trao đổi nhiệt m2
t w là nhiệt độ trung bình của bề mặt vật rắn
tl là nhiệt độ của môi trường
α là hệ số tỏa nhiệt W/m2K
Nu = f(Re,Pr,Gr….)
Trong đó:
Nu =
Re =
Pr =
α.l
tiêu chuẩn Nussel
λ
ω.l
v
v
a
Gr =
tiêu chuẩn Reynold
tiêu chuẩn Pradtl
g .β.d 3 .∆t
tiêu chuẩn Grashoft
v2
Với:
α hệ số tỏa nhiệt W/m2 K
λ hệ số dẫn nhiệt W/mK
ω tốc đọ chuyển động m2/s
a hệ số dẫn nhiệt độ m2/s
g gia tốc trọng trường m/s2
Δt = tw – tl
β là hệ số giãn nở thể tích oK-1
với chất lỏng tra bảng
với chất khí β = 1/T
l : kích thước xác định m
đối lưu tự nhiên
tỏa nhiệt đối lưu tự nhiên trong không gian vô hạn (Re≤2300)
Đối với ống hoặc tấm đặt đứng khi (Gr.Pr)>109
Grt = 0.15(Grl . Prl )
0.33
Prl
Prw
0.25
Đối với ống hoặc tấm đặt nằm ngang khi 103<(Gr.Pr)<109
56
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
Nu l = 0.5(Grl . Prl )
0.25
Prl
Gr l
0.25
Nhiệt độ xác định là nhiệt độ chất lỏng hay khí t l;kích thước xác định với ống
hoặc tấm đặt đứng là chiều cao h với ống nằm ngang là đường kính với tấm nằm
ngang là chiều rộng
đối lưu cưỡng bức khi có chất lỏng chuyển động trong ống
chế độ chảy tầng
Nu l = 0.15 Re l
0.33
0.43
l
Pr
Grl
0.1
Prl
Gr
l
0.25
Đối với không khí
Nul = 0.13.Rel0.33. Grl0.43 .εl.εR
tỏa nhiệt khi chất lỏng chảy rối
Nu t = 0.021 Re
0.8
l
0.43
l
Pr
Prt
Pr
w
0.25
εlε R
Trong đó εl là hệ số ảnh hưởng của chiều dài ống
εR hệ số ảnh hưởng của độ cong
chất lỏng chuyển động ngang qua chùm ống
n – tổng số hàng ống α0 hệ số tỏa nhiệt hàng ống thứ i
i tăng αi tăng nhưng i ≥ 3 αi = const (α3 = α4 = α5 = ….)
hệ số tỏa nhiệt của chùm ống α =
α 1 + α 2 + (n − 2)α 3
n
để xác định α3 có
đối với chùm ống song song
Pr
Nu t = 0.26 Re l0.65 Prl0.33 t
Pr
w
εϕε S
Trong đó ε ϕ hệ số xét ảnh hưởng góc va đập
ϕ
, nếu
ϕ
= 900, ε ϕ = 1
εs hệ số ảnh hưởng của bước ống theo chiều sâu
S
εϕ = 2
d
0.15
đối với chùm ống so le
Nu t = 0.41Re
0.6
l
0.33
l
Pr
Prt
Pr
w
0.25
εϕ ε S
Trong đó εϕ hệ số xét ảnh hưởng góc va đập ϕ , ϕ = 90 thì εϕ =1
57
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
1/ 6
S
S
Khi 1 < 2................ε S = 1
S
S2
2
............α1 = 0.6α3
S1
> 2................ε S =1.12....................α2 = 0.7α3
S2
S1 là bước ngang S2 là bước dọc
Trong các công thức trên thì Re = 10 3 – 105. kích thước xác định là đường kính
ngoài. Nhiêt độ xác định là nhiệt độ trung bình của chất lỏng tl
tỏa nhiệt khi có biến đối pha
tỏa nhiệt khi sôi
khi sôi bọt ở áp suất p = 0.2 – 0.8 bar
α = 46.Δt2.33p0.5 W/m2K
Δt=tw - ts
tw là nhiệt độ vách đốt nóng
ts nhiệt độ bảo hòa ứng với áp suất sôi
p là áp suất sôi bar
tỏa nhiệt khi ngưng màng
ngưng màng trên bề mặt vách đứng hoặc ống đứng
αđ = 0.943
rρgλ3
.. W / m 2 K
v(t s − t w ) d
Trong đó :
g là gia tốc trọng trường g = 9.81m/s2
λ hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng ngưng W/mK
r nhiệt hóa hơi J/kg
ρ khối lượng riêng của chất lỏng ngưng kg/m3
v độ nhớt động học m2/s
h chiều cao của vách hoặc ống đứng m
d là đường kính ngoài của ống m
tw nhiệt độ bề mặt vách 0C
ts nhiệt độ bảo hòa ứng với áp suất ngưng tụ 0C
trong các công thức trên nhiệt độ xác định là tm = 0.5(tw – ts)
1.2.2.Ví dụ
1. bao hơi của lò hơi đặt nằm ngang có đường kính d = 600mm. nhiệt độ mặt
ngoài lớp bảo ôn
tw = 600C, nhiệt độ xung quanh tl = 400C. xác định nhiệt tỏa ra từ 1m2 bề mặt của
bao hơi tới không khí xung quanh
58
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
Lời giải
từ nhiệt độ không khí tl = 400C tra bảng ta có λ = 0.0276W/mK ν = 16.69.10 -6
m2/s Pr l= 0.696
từ nhiệt độ tw = 600C ta có Prw = 0.696. ta nhận thấy Prl và Prw tương đương bằng
nhau nên
(Prl / Prw)0.25 = 1
Theo tiêu chuẩn Gr: Grl =
g .β.d 3
ν2
∆t
1
1
ở đây thì g = 9.81m/s2, β = T = 40 + 273 = 0.0032, Δt = tw – t l = 200C
t
Gr =
9.81.0,0032.0,6 3.20
= 4.87.10 8
(16.69.10 −6 ) 2
Gr l.Pr l = 4.87.108 .0,699 = 3.4.108
Do 103< PrGr < 109 nên áp dụng công thức
Nu l = 0.5(Grl . Prl )
0.25
Prl
Gr l
0.25
= 0.5 * (3.4 *10 8 ) 0.25 = 68
Mà
Nu =
α.l
Nu.λ 68 * 0.0276
=> α =
=
= 3.13..W / m 2 K
λ
l
0 .6
Nhiêt lượng tỏa ra trên 1m2 bề mặt bay hơi là
q = αΔt = 3.13*20 = 62.6 W/m2
giải bằng Mathlab
Tạo m-file với tên là “bai1.m” và có nội dung như sau:
function bai1
d=input('duong kinh cua ong nam ngang: ');
tw=input('nhiet do ben ngoai lop bao on: ');
tl=input('nhiet do khong khi: ');
% bang cach tra bang ta tinh duoc nhung gia tri cua lamda ,v,Pr
[p,Cp,lamda1,a,u,v1,Prw]=trabangkhikho(tw);
[p,Cp,lamda2,a,u,v2,Prl]=trabangkhikho(tl);
beta=hesogiannothetich(tl);
Grl=tieuchuanGrashoft(9.81,beta,d,v2,tw,tl);
Nul=tieuchuanNusselt( 'doiluutunhien','0', Grl,Prl,Prw,0,0,0,0,0);
disp('---------------------------------')
disp('he so toa nhiet la: ')
59
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
alpha=Nul*lamda2/d
disp('------------------------------')
disp('nhiet luong toa ra tren be mat chat bay hoi la: ')
q=alpha*(tw-tl)
để giải bài tập 1 thì trên màn hình “CommandWindow” gọi >> bai1 sẽ thu được
kết quả thu được là:
>> bai1
duong kinh cua ong nam ngang: 0.6
nhiet do ben ngoai lop bao on: 60
nhiet do khong khi: 40
-------------------------------he so toa nhiet la:
alpha =
3.1260
-----------------------------nhiet luong toa ra tren be mat chat bay hoi la:
q=
62.5199
2.tính hệ số tỏa nhiệt trung bình của dầu máy biến áp chảy trong ống có đường
kính d=8mm, dài 1m, nhiệt độ trung bình của vách ống t w=200C. tốc độ chảy trong ống
là ω = 0.6m/s. biết tl = 800C
Lời giải:
tra bảng các thông số phụ thuộc vào nhiệt độ của dầu máy biến áp ta có tại t =
0
80 C
λ = 0.1056W/mK ν =3.66*10-6 m2/s β = 7.2*10-4 0 K-1, Prl = 59.3, Prw = 298
Re l =
ϖ l .d 0.6 * 8 *10 −3
=
= 1310
νl
3.66 *10 −6
Rel <2300 dầu chảy tầng do vậy :
Nul = 0.15 Re l
Mà Gr =
0.33
0.43
l
Pr
Grl
0 .1
Prl
Pr
w
0.25
g .β.d 3 .∆t 9.81* 7.2 *10 −4 * (8 *10 −3 ) 3 (80 − 20)
=
= 16198
v2
(3.66 *10 −6 ) 2
1.
Nul = 16.3
2.
α=
Nu l .λl 16.3 * 0.1056
=
= 215 W/m2K
−3
d
8 *10
giải bằng mathlab
60
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
function bai2
d=input('duong kinh cua ong la d = ');
tw=input('nhiet do trung binh cua vach ong tw = ');
w=input('toc do dong chay la w = ' );
tl=input('nhiet do cua chat long tl= ');
[p1,Cp1,lamda1,u1,v1,a1,beta1,Prw]=trabangdaumaybienap(tw);
[p2,Cp2,lamda2,u2,v2,a2,beta2,Prl]=trabangdaumaybienap(tl);
Rel = tieuchuanReynold(w,d,v2);
Grl=tieuchuanGrashoft(9.81,beta2,d,v2,tw,tl);
Nul=tieuchuanNusselt( 'doiluucuongbuc','0', Grl,Prl,Prw,Rel,0,0,0,0);
disp('------------------------------------')
disp('he so toa nhiet trong ong la: ')
alpha=Nul*lamda2/d
kết quả thu được là:
>> bai2
duong kinh cua ong la d = 0.008
nhiet do trung binh cua vach ong tw = 20
toc do dong chay la w = 0.6
nhiet do cua chat long tl= 80
-----------------------------------he so toa nhiet trong ong la:
alpha =
215.5734
3. một chùm ống so le gồm 10 dãy ống. đường kính ngoài của ống là d = 38mm.
dòng không khí chuyển động ngang qua chùm ống có nhiệt độ trung bình tl=500 0 C.
tốc độ của dòng không khí là 12m/s xác định hệ số tỏa nhiệt trung bình của chùm ống
Lời giải :
tra các thông số ở bảng 7 ta có ứng với 500 0 C λ = 5.74*10-2 W/mK; ν =
79.38*10-6 m2/s; Prl = 0.687
Re l =
tính
Nu t = 0.41 Re
0. 6
l
0.33
l
Pr
Prt
Pr
w
ϖ l .d 12. * 38 *10 −3
=
= 5745
νl
79.38 *10 −6
0.25
εϕε S = 0.41 Re
0. 6
l
0.33
l
Pr
Prt
Pr
w
=>
0.25
do bỏ qua ảnh hưởng của
εs = 1
Nul = 0.41*57450.6*0.6870.33 = 65.2 =>α3=
Nu l .λ 65.2 * 5.74 *10 −2
=
= 98.5 W/m2K
d
38 *10 −3
61
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
α=
α 1 + α 2 + (n − 2)α 3 0.6α 3 + 0.7α 3 + (10 − 2)α 3
=
= 91.6 W
n
10
/m2K
giải bằng Mathlab
nhập câu lệnh sau và cho chạy chương trình trong mathlab
function bai3
n = input('so ong n = ');
d = input ('duong cua moi ong d = ');đơn vị là met
tl = input('nhiet do cua dong khong khi chuyen dong ngang qua chum ong tl = ');
w = input('toc do cua ong khong khi omega = ');
[p,Cp,lamda,a,u,v,Prl]=trabangkhikho(tl);% tra bảng khí khô để tìm ra những
thông số lamda, Prl v
Rel = tieuchuanReynold(w,d,v)
Nul=tieuchuanNusselt( 'doiluucuongbuc','sole', 0,Prl,Prl,Rel,1,1,0,0);
disp('------------------------------');
disp('he so toa nhiet cua ong la: ')
alpha = hesotoanhiet('sole',Nul,lamda,d,n)
kết quả thu được là:
>> bai3
so ong n = 10
duong kinh cua moi ong d = 0.038
nhiet do cua dong khong khi chuyen dong ngang qua chum ong tl = 500
toc do cua ong khong khi omega = 12
he so anh huong goc va dap: 1
ephi =
1
he so anh huong buoc ong: 1
es =
1
----------------------------he so toa nhiet cua ong la:
alpha =
91.6522
62