Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 125 trang )
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
d(i+1)=d(i)+2*delta(i),
R(i)=1/(2*pi*lamda(i))*log(d(i+1)/d(i)),
end,
end
hàm này để tính nhiệt trở của vách phẳng, nhiệt trở phụ thuộc vào những yếu tố
như loại vách(barrier) delta( bề dày của vách ) lamda(hệ số trao đổi nhiệt của từng
vách ), với từng loại vách khác nhau thì cách tính của nhiệt trở cũng khác nhau nếu
vách là 'flat' (phẳng) hay pier(trụ ) còn công thức cụ thế thì mời bạn xem lại trong phần
lí thuyết
5.1.4.hàm gradiel
function gradt= gradiel(q,lamda);
for i=1:length(lamda)
gradt(i)=q/lamda(i)
end
hàm này tính gradiel nhiệt của một vách nó được xây dựng bằng công thức trong
phần lí thuyết
5.1.5.hàm hesogiannothetich
function beta = hesogiannothetich(t)
beta = 1/(t+273)
hàm này dùng tính β là hệ số giãn nở thể tích công thức tính của nó trong phần lí
thuyết tóm tắt có nói bạn tìm hiểu thêm
5.1.6.
hàm hesotoanhiet
function alpha=hesotoanhiet(loaiong,Nul,lamda,d,n)
alpha3=Nul*lamda/d;
if strcmp(loaiong,'songsong')%loaiong =='songsong'
alpha =(0.6*alpha3+0.9*alpha3+(n-2)*alpha3)/n;
elseif strcmp(loaiong,'sole')%loaiong =='sole'
alpha = (0.6*alpha3+0.7*alpha3+(n-2)*alpha3)/n;
else alpha = alpha3;
end
hệ số tỏa nhiệt phụ thuộc vào những yếu tố như loại ống tiêu chuẩn Nulsel
lamda(he so tỏa nhiệt của từng loại ống ) và d (đường kính của ống ) n (số ống trong
hệ) mời bạn xem lại hệ số tỏa nhiệt của ống dòng
5.1.7.
hàm tieuchuanGrashoft
function Gr=tieuchuanGrashoft(g,beta,l,v,tw,tl)
101
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
Gr = g*beta*l^3*(tl-tw)/v^2
hàm này phj thuộc vào những thông số như g(gia tốc trọng trường) beta(hệ số
giãn nở thể tích )l (chiều dài của ống ) tw(nhiệt độ của vách trong cùng )tl(nhiệt độ của
ống ngoài )còn công thức tính thì trong phần lí thuyết tôi có trình bày rồi
5.1.8
hàm tieuchuanNusselt
function Nul=tieuchuanNusselt( loai,loaiong, Grl,Prl,Prw,Rel)
switch loai
case 'doiluutunhien',
if (Grl*Prl)>10^9,
Nul= 0.15*(Grl*Prl)^0.33*(Prl/Prw)^0.25,;
else
Nul=0.5*(Grl*Prl)^0.25*(Prl/Prw)^0.25 ,;
end
case 'doiluucuongbuc',
el=input('he so anh huong chieu dai ong: '),
eR=input('he so anh huong cua do cong ong: '),
if Rel <=2300, % che do chay tang
Nul=0.15*Rel^(0.33)*Prl^(0.43)*Grl^
(0.1)*(Prl/Prw)^(0.25),
elseif Rel>=10^4, % che do chay roi
Nul = 0.021*Rel^0.8*Prl^0.43*(Prl/Prw)^0.25*el*eR',
end,
case 'chumong',
ephi=input('he so anh huong goc va dap: '),
es=input('he so anh huong buoc ong: '),
if strcmp(loaiong,'songsong' ),
Nul = 0.26*Rel^0.65*Prl^0.33*(Prl/Prw)^0.25*ephi*es,;
elseif strcmp(loaiong, 'sole'),
Nul = 0.41*Rel^0.6*Prl^0.33*(Prl/Prw)^0.25*ephi*es,
end ,
otherwise , disp('bo tay')
end
hàm này phụ thuộc vào những yếu tố như loai đối lưu(tự nhiên hay cưỡng bức
hay chùm ống ) loại ống(song song hay so le ) với đối lưu tự nhiên hay cưỡng bức thì
không cần phải loại ống với đối lưu tự nhiên hay đối lưu cưỡng bức thì điều kiện là
tích của hai chỉ số là chỉ số Grashoft và tiêu chuẩn Pradtl còn công thức chính thì trong
phần lí thuyết tôi có trình bày rồi
102
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
5.1.8.
hàm tieuchuanPrandtl
function Pr=tieuchuanPrandtl(v,a)
% v là do nhot dong hoc don vi la m2/s, a he so dan nhiet do m2/s
Pr = v/a
hàm này chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố đó là v ( độ nhớt động học) và a là hệ số
dẫn nhiệt
5.1.9.
hàm tieuchuanReynold
function Re = tieuchuanReynold(omega,l,v)
Re = omega*l/v
hàm này phụ thuộc vào các yếu tố như omega(tốc độ chuyển động) l (chiều dài
ống ) v( độ nhớt động học) công thức tính trong phần lí thuyết có đề cập
5.1.10.
hàm trabangdaumaybienap
function [p,Cp,lamda,u,v,a,beta,Pr]=trabangdaumaybienap(t)
switch t
case 0
p=892.5,Cp=1.459,lamda=0.1123,u=629.8e-6,v=70.5e-6,a=8.14e8,beta=6.8e-4 ,Pr=866
case 10
p=886.4,Cp=1.62 ,lamda=0.1115,u=335.5e-6,v=37.9e-6,a=7.83e8,beta=6.85e-4,Pr=484
case 20
p=880.3,Cp=1.666,lamda=0.1106,u=198.2e-6,v=22.5e-6,a=7.56e8,beta=6.9e-4 ,Pr=298
case 30
p=874.2,Cp=1.729,lamda=0.1098,u=128.5e-6,v=14.7e-6,a=7.28e8,beta=6.95e-4,Pr=202
case 40
p=868.2,Cp=1.788,lamda=0.109 ,u=89.4e-6 ,v=10.3e-6,a=7.03e-8,beta=7e-4
,Pr=146
case 50
p=862.1,Cp=1.846,lamda=0.1082,u=65.3e-6 ,v=7.58e-6,a=6.8e-8
,beta=7.05e-4,Pr=111
case 60
p=856 ,Cp=1.905,lamda=0.1072,u=49.5e-6 ,v=5.78e-6,a=6.58e-8,beta=7.1e4 ,Pr=87.8
case 70
103
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
p=850
8,beta=7.15e-4,Pr=71.3
,Cp=1.964,lamda=0.1064,u=38.6e-6 ,v=4.54e-6,a=6.36e-
case 80
p=843.9,Cp=2.026,lamda=0.1056,u=30.8e-6 ,v=3.66e-6,a=6.17e-8,beta=7.2e4 ,Pr=59.3
case 90
p=837.8,Cp=2.085,lamda=0.1047,u=25.4e-6 ,v=3.03e-6,a=6e-8 ,beta=7.25e4,Pr=50.5
case 100
p=831.8,Cp=2.144,lamda=0.1038,u=21.3e-6 ,v=2.56e-6,a=5.83e-8,beta=7.3e4 ,Pr=43.7
case 110
p=825.7,Cp=2.202,lamda=0.103 ,u=18.1e-6 ,v=2.2e-6 ,a=5.67e-8,beta=7.35e4,Pr=38.8
case 120
p=819.6,Cp=2.261,lamda=0.1022,u=15.7e-6 ,v=1.92e-6,a=5.5e-8 ,beta=7.4e4 ,Pr=34.9
otherwise,disp('bo tay')
end
hàm này khả hữu dụng vì chỉ cần biết nhiệt độ của dầu máy ta sẽ suy ra được
những thông số như tiêu chuẩn Nusel đô nhớt dộng học .v.v..
5.1.11.
hàm trabangkhikho
function [p,Cp,lamda,a,u,v,Pr]=trabangkhikho(t)
switch t
case -50
p=1.584,Cp=1.013,lamda=2.04*10^-2,a=12.7*10^-8,u = 14.6*10^6,v=9.23*10^-6,Pr=0.728;
case -40
p=1.515,Cp=2.12 ,lamda=2.12*10^-2,a=13.8*10^-8,u=15.2*10^6,v=10.04*10^-6,Pr = 0.728;
case -30
p=1.453,Cp=0.013,lamda=2.2*10^-2,a=14.9*10^-8,u=15.7*10^-6,v=10.8e6,Pr=0.723 ;
case -20
p=1.395,Cp=1.009,lamda=2.28*10^-2,a=16.2*10^-8,u=16.2e-8,v=11.79e6,Pr=0.716;
case -10
104
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
p=1.342,Cp=1.009,lamda=2.36e-2,a=17.4e-8,u=16.7e-6,
v=12.43e-
6,Pr=0.712;
case 0
p=1.293,Cp=1.005,lamda=2.44e-2,a=18.8e-8,u=17.2e-6, v=13.28e6,Pr=0.707;
case 10
p=1.247,Cp=1.005,lamda=2.51e-2,a=20e-8,u=17.6e-6,
v=14.16e-
6,Pr=0.705;
case 20
p=1.205,Cp=1.005,lamda=2.59e-2,a=21.4e-8,u=18.1e-6, v=15.06e6,Pr=0.703;
case 30
p=1.165,Cp=1.005,lamda=2.67e-2,a=22.9e-8,u=18.6e-6, v=16e-6
,Pr=0.701;
case 40
p=1.128,Cp=1.005,lamda=2.76e-2,a=24.3e-8,u=19.1e-6, v=16.69e6,Pr=0.699;
case 50
p=1.093,Cp=1.005,lamda=2.83e-2,a=25.7e-8,u=19.6e-6, v=17.95e6,Pr=0.698;
case 60
p=1.06, Cp=1.005,lamda=2.9e-2,a=27.2e-8,u=20.1e-6,
v=18.97e-
6,Pr=0.696;
case 70
p=1.029,Cp=1.005,lamda=2.96e-2,a=28.6e-8,u=20.6e-6, v=20.02e6,Pr=0.694;
case 80
p=1
,Cp=1.005,lamda=3.05e-2,a=30.2e-8,u=21.4e-6, v=21.09e-
6,Pr=0.692;
case 90
p=0.972,Cp=1.005,lamda=3.13e-2,a=31.9e-8,u=21.5e-6, v=22.1e-6,
Pr=0.69;
case 100
p=0.946,Cp=1.009,lamda=3.21e-2,a=33.6e-8,u=21.9e-6, v=23.13e6,Pr=0.688;
case 120
p=0.898,C=1.909, lamda=3.34e-2,a=36.8e-8,u=22.8e-6, v=25.45e6,Pr=0.686;
105
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
case 140
p=0.854,Cp=1.013,lamda=3.49e-2,a=40.3e-8,u=23.7e-6, v=27.8e-6,
Pr=0.684;
case 160
p=0.815,Cp=1.017,lamda=3.64e-2,a=43.9e-8,u=24.5e-6, v=30.09e6,Pr=0.682;
case 180
p=0.779,Cp=1.022,lamda=3.78e-2,a=47.5e-8,u=25.3e-6, v=32.49e6,Pr=0.681;
case 200
p=0.746,Cp=1.026,lamda=3.93e-2,a=51.4e-8,u=26e-6,
v=34.85e-
6,Pr=0.68;
case 250
p=0.674,Cp=1.038,lamda=4.27e-2,a=61e-8
,u=27.4e-6,v=40.61e-
p=0.615,Cp=1.047,lamda=4.6e-2,a=71.6e-8
,u=29.7e-6,v=48.33e-
6,Pr=0.677;
case 300
6,Pr=0.674;
case 350
p=0.566,Cp=1.059,lamda=4.91e-2,a=81.9e-8 ,u=31.4e-6,v=55.46e6,Pr=0.676;
case 400
p=0.524,Cp=1.068,lamda=5.21e-2,a=93.1e-8 ,u=33e-6,
v=63.09e-
6,Pr=0.678;
case 500
p=0.456,;Cp=1.093,;lamda=5.74e-2,;a=115.3e-8,;u=36.2e-6,;v=79.38e6,;Pr=0.687;
case 600
p=0.404,Cp=1.114,lamda=6.22e-2,a=138.3e-8,u=39.1e-6,v=96.89e6,Pr=0.699;
case 700
p=0.362,Cp=1.135,lamda=6.71e-2,a=163.4e-8,u=41.8e-6,v=115.4e6,Pr=0.706;
case 800
p=0.329,Cp=1.156,lamda=7.18e-2,a=188.8e-8,u=44.3e-6,v=134.8e6,Pr=0.713;
case 900
106
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
p=0.301,Cp=1.172,lamda=7.63e-2,a=216.2e-8,u=46.7e-6,v=155.1e6,Pr=0.717;
case 1000
p=0.277,Cp=1.185,lamda=8.07e-2,a=245.9e-8,u=49e-6,
v=177.1e-
6,Pr=0.719;
case 1100
p=0.257,Cp=1.197,lamda=8.5e-2,a=276.2e-8 ,u=51.2e-6,v=199.3e6,Pr=0.722;
case 1200
p=0.239,Cp=1.21,lamda=9.15e-2,a=316.5e-8 ,u=63.5e-6,v=233.7e6,Pr=0.724;
otherwise , disp('botay')
end
hàm này cho chúng ta những thông số của khí khô khi biết nhiệt độ của nó
5.2.1.
hàm area
function S=area(geometry)
switch geometry
case 'square'
,a= input('nhap canh cua hinh vuong: '), S=a^2
case 'rectangle' ,a = input('nhap gia tri cua chieu dai: '),
,b=input('nhap gia tri cua chieu rong: ')'
S=a*b
case 'delta' ,a=input('nhap gia tri cua canh day: '),
,h=nput('nhap gia tri cua canh duong cao: '),
S=1/2*a*h
case 'around',r=input('nhap gia tri cua ban kinh hinh tron: '),
S=pi*r^2
case 'cylinder' ,r=input('nhap gia tri cua ban kinh day: '),
,h= input('nhap gia tri cua duong cao hinh tru: '),
S=2*pi*r*h
case 'cube'
,a=input('nhap gia tri cua canh hinh lap phuong: '),
S=6*a^2
case 'box' ,a= input('nhap gia tri cua canh dai: '),
,b=input('nhap gia tri cua canh dong: '),
,c=input('nhap gia tri cua chieu cao: '),
S=2*(a*b+b*c+c*a)
107
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
end
format short
hàm này tính diện tích của một số loại hình hay gặp nó chỉ yêu cầu chúng ta nhập
tên loại hình sau đó tùy vào loại hình sẽ yêu cầu ta nhập cho nó những thông số cần
thiết cho việc tính toán
5.2.2.
hàm average
function t=average(moving,tnv,tnr,tlv,tlr)
switch moving
case 'comoving', t=(tnv-tlv-tnr+tlr)/log((tnv-tlv)/(tnr-tlr))
case 'reverse', t=(tnv-tlr-tnr+tlv)/log((tnv-tlr)/(tnr-tlv))
end
hàm này tính giá trị của độ chênh lệch nhiệt độ trung bình của ống khi biết nhiệt
độ đầu vào và đầu ra của dòng vào và dòng ra và quan trọng nhất là loại chuyển động
là cùng chiều hay ngược chiều
5.2.3.
hàm heat
function k=heat(vach,t1,t2,a1,a2,lamda,delta)
n=length(lamda);
switch vach
case 'phang', for i=1:n,
q=(t1-t2)/(1/a1+1/a2+sum(delta./lamda)),
end,
case 'tru',d1=input('nhap gia tri cua duong kinh ong trong cung: '),tong=0
for i=1:n,
d(1)=d1,
d(i+1)=d(i)+2*delta(i),
tong=tong+(1/(2*pi*lamda(i))*log(d(i+1)/d(i))),
end,
k=1/(1/(a1*pi*d(1))+tong+1/(a2*pi*d(n+1))),
end
hàm này tính hệ số truyền nhiệt của các loại vách nó yêu cầu những thông số như
loại vách t1(nhiệt độ đầu ) t2 (nhiệt độ cuối ) a1,a2 (là hệ số tỏa nhiệt của các vách)
lamda (hệ số dẫn nhiệt của các lớp) delta (chiều dày của lớp)
5.2.4.
hàm heatbalance
function x=heatbalance(G1,G2,c1,c2,tnv,tnr,tlv,tlr)
if strcmp(G1,'no')
108
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
disp('luu luon ra la (kg/s): ')
x=G2*c2*(tlr-tlv)/(c1*(tnv-tnr))
elseif strcmp(G2,'no')
disp ('luu luong vao la (kg/s): ')
x=G1*c1*(tnv-tnr)/(G2*(tlr-tlv))
elseif strcmp(c1,'no')
disp('nhiet dung dang ap cua khoi chat long nong la(J/kgK): ')
x=G2*c2*(tlr-tlv)/(G1*(tnv-tnr))
elseif strcmp(c2,'no')
disp ('nhiet dung dang ap cua khoi chat long lanh la(J/kgK): ')
x=G1*c1*(tnv-tnr)/(G2*(tlr-tlv))
elseif strcmp(tnv,'no')
disp('nhiet do cua dong chat long nong di vao la: ')
x=G2*c2*(tlr-tlv)/(c1*G1)+tnr
elseif strcmp(tlv,'no')
disp('nhiet do cua lop chat long lanh di vao la: ')
x=t21-G1*c1*(tnv-tnr)/(G2*c2)
elseif strcmp(tnr,'no')
disp('nhiet do cua lop chat long nong di ra la: ')
x=tnv-G2*c2*(tlr-tlv)/(c1*G1)
elseif strcmp(tlr,'no')
disp('nhiet do cua lop chat long lanh di ra la: ')
x=tlv+G1*c1*(tnv-tnr)/(G2*c2)
end
hàm heatbalance tính các thông số của quá trình trao đổi nhiệt khi chúng có cân
bằng với bất kì một thông số nào mà bạn nhập là 'no' thì nó sẽ tính cho bạn ngay
5.2.5.
hàm heatquatity
function Q=heatquatity(c,G,deltat)
Q=c*G*deltat
hàm này cho chúng ta tính nhiệt lượng trao đổi trong quá trình công thức tính
trong phần lí thuyết
5.2.6.
hàm radiation
function E = radiation(color,set,e1,e2,T1,T2)
if strcmp (color,'black')
switch set
109
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
case 'songsong', eqd=1/(1/e1+1/e2-1),
E = eqd*5.67*((T1/100)^4-(T2/100)^4)
case 'bocnhau', geometry1=input(' vat 1 co hinh: '),
F1=area(geometry1),
geometry2=input(' vat 2 co hinh: '),
F2=area(geometry2),
eqd=1/(1/e1+F1/F2*(1/e2-1)),
E = eqd*5.67*F1*((T1/100)^4-(T2/100)^4)
case 'coman',E12 = eqd*5.67*((T1/100)^4-(T2/100)^4)
m=input('so man chan: '),
E=E12/(m+1)
end
else eqd=0,E=0
hàm này tính cho chúng ta tính bức xạ nhiệt của vật đen nó phụ thuộc vào
set(cách đặt hai tấm song song bọc nhau hay giữa chúng có màn chắn)
5.2.7.
hàm surface
function F=surface(Q,k,deltat)
F=Q/(k*deltat)
tính cho chúng ta diện tích bề mặt của thiết bị trao đổi nhiệt trong phần lí thuyết
tôi có trình bày cho các bạn công thức tính của hàm này rồi
5.3.1 Hàm ‘antoine.m’
Code : minh họa trong hình 7.1
Hình 5.1
Cú pháp : antoine(k,t)
% k : các hằng số của phương trình antoine (nhập dạng ma trận)
%t : nhiệt độ của hệ ( 0 C )
Ví dụ : a = antoine([6.90565
1211.033
220.79], 65) = 2.6682
110
Kỹ thuật tính toán trong công nghệ hóa học
p 0 i = 10 a = 168.82
Mục đích : tính áp suất riêng hơi bão hòa của một cấu tử nguyên chất dựa vào
phương trình antione:
lg( p 0i ) = A −
B
ở nhiệt độ đang xét .
C +θ
5.3.2 Hàm ‘McCabeThiele.m’
Đây thực chất là một script file chứ không phải là một hàm.
Code :
function McCabeThiele
%chuc nang cua chuong trinh nay la xay dung gian do bang phuong phap
%McCabeThiele va tinh so dia ly thuyet theo phuong phap do
global fL x hv Cp R y alpha
alpha = input('cho biet he so alpha:');
xd = input('hay nhap gia tri cua xd:');
xb = input('hay nhap gia tri cua xb:');
xf = input('hay nhap gia tri cua xf:');
R = input('Ty so hoi luu R:');
t = input('nhiet do soi hoac nhiet ngung tu (tuy dieu kien):');
tf = input('nhiet do cua nguyen lieu dau vao:');
x = [xf 1-xf];
hv = input('nhap ma tran nhiet hoa hoi tuong ung cua cac thanh phan:');
Cp = input('nhiet dung rieng cua hon hop :');
fL = input('phan mol long(chi nhap khi nguyen lieu hoan toan o dang hoi):');
disp('------------------------------')
fprintf('chon 1 trong nhung chuoi:\n')
fprintf('long qua lanh,diem soi,mot phan hoi,diem ngung tu,nhiet qua soi.\n')
disp('------------------------------')
dk = input('Nguyen lieu dau vao trong dieu kien:');
%phuong trinh duong cong can bang
for i=1:110
y=0.01*(i-1);
111