Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.56 KB, 63 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Các thơng số nhiệt độ
Họ IC
Dải nhiệt độ hoạt động
IC 7109MDL
-55oC ÷ +125°C
IC 7109IDL
-25°C ÷ +85°C
IC 7109CPL
0°C ÷ +70°C
IC 7109MDL/883 -55°C ÷ +125°C
IC 7109IPL
-25°C ÷ +85°C
Đặc điểm chung của ICL 7109
+ ADC 12 bit ( có thêm một bit cực tính và một bít tràn ) hoạt động theo
ngun lý tích phân hai sườn dốc.
+ Ngõ ra 3 trạng thái tương thích TTL và với kiểu giao tiếp UART thì
phù hợp với giao tiếp song song hoặc giao tiếp với hệ thống vi xử lý.
+ Chân Run/Hold và Status được dùng để theo dõi và kiểm tra sự chuyển
đổi. Mức nhiễu thấp khoảng 15 µVp – p .
+ Dòng vào của cổng khoảng 1pA.
+ Hoạt động chuyển đổi có thể lên tới 10 lần biến đổi trong 1 giây.
+Vi mạch sử dụng dao động thạch anh 3,58 MHz thì có thể chuyển đổi 7,5
lần trong 1 giây. ngồi ra còn có thể sử dụng mạch dao động RC để tạo dao
động.
+ICL 7109 thuoọc hó CMOS, chuyeồn ủoồi nhanh, nguồn nuõi thaỏp
vaứ ủửụùc thieỏt keỏ d daứng giao tieỏp vụựi vi xửỷ lyự.
Vi mách ICL7109 coự nhửừng ửu ủieồm nhử: ủoọ chớnh xaực cao,
nhiu khõng ủaựng keồ vaứ trõi aựp thaỏp ủaởc bieọt raỏt kinh teỏ. Ngoaứi
ra noự coứn coự nhửừng thõng soỏ khaực nhử: trõi aựp thaỏp hụn 1µV/oc,
doứng vaứo toỏi ủa 10pA vaứ cõng suaỏt tiẽu thú 20mW… laứm cho vi
mách naứy caứng trụỷ nẽn haỏp dn.
CHệÙC NAấNG CÁC CHÂN:
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 50
Đồ án tốt nghiệp
CHÂ
KÝ HIỆU
CHỨC NĂNG
1
GND
Chân nối đất
2
STATUS
Ngõ ra lên mức cao trong suốt q trình biến đổi cho đến khi
N
dữ liệu được chốt lại. Ngõ ra xuống thấp khi tín hiệu được
chuyển đổi xong
3
POL
Báo cực tính – Mức 1 khi tín hiệu tương tự vào dương
4
5
OR
B12
Bit tràn - Mức 1 nếu tràn.
Bit 12 có trọng số lớn nhất Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
6
B11
Bit 11
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
7
B10
Bit 10
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
8
B9
Bit 9
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
9
B8
Bit 8
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
10
B7
Bit 7
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
11
B6
Bit 6
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
12
B5
Bit 5
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
13
B4
Bit 4
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
Bit 3
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
Bit 2
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
Bit 1 có trọng số nhỏ nhất
Bit dữ liệu ngõ ra 3 trạng thái
14
15
B3
B2
16
B1
17
TEST
Bình thường mức cao. Mức thấp thì tất cả các bit ngõ ra lên
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 51
Đồ án tốt nghiệp
cao dùng cho việc kiểm tra. Nối lên cao nếu khơng dùng.
18
LBEN
Chân cho phép xuất byte thấp. Cùng với MODE (Chân 21)
mức thấp và chân CE/LOAD (chân 20) mức thấp sẽ cho phép
xuất các byte thấp từ B1 đến B8.
19
HBEN
Chân cho phép xuất Byte cao. Kết hợp với chân MODE (21)
ở mức thấp và chân CE/LOAD ở mức thấp sẽ cho phép xuất
Byte cao từ B9 B12 và bit POL/OR.
20
CE/LOAD
Chân cho phép – Kết hợp với chân MODE (21) mức thấp có
tác dụng điều khiển cho phép ngõ ra. Khi CE/LOAD ở mức
cao sẽ cấm các chân B1 đến B12, POL, OR.
21
MODE
Khi ngõ vào ở mức thấp – Các chân CE/LOAD, HBEN,
LBEN điều khiển trực tiếp các Byte ngõ ra. Khi được cấp
xung – chuẩn bị hoạt động theo kiểu “handshake”.
Mức cao – Các chân cho phép CE/LOAD, HBEN, LBEN xem
nh các ngõ ra và vi mạch hoạt động theo “handshake”
22
OSC IN
Ngõ vào của dao động
23 OSC OUT
Ngõ ra của dao động.
24 OSC SEL
Chọn tần số dao động – Mức cao thì tần số và pha tại OSC
IN, OSC OUT bằng 1/58 tần số tại BUFF OSC OUT.
25
BUFF OSC Ngõ ra dao động đệm
OUT
26 RUN / HOLD Ngõ vào mức cao – Biến đổi được thực hiện trong 8192 xung
đồng hồ.
Ngõvào mức thấp – Q trình biến đổi kết thúc
27
SEND
Ngõ vào – Nối lên +5V nếu khơng dùng.
28
V-
Nguồn âm –5V
29 REF OUT
Điện áp ngõ ra chuẩn =2,8V
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 52
Đồ án tốt nghiệp
Ngõ ra khuếch đại đệm
30
BUFFER
31
AUTOZERO Tự động điều chỉnh mức 0
32
INTEGER-
Ngõ ra kết hợp.
ATOR
33
COMMON
34
INPUT LO
Ngõ vào tương tự
35
INPUT HI
Ngõ vào tương tự
36
REF IN +
Điện áp chuẩn dương
37
REF CAP+
áp dương trên tụ
38
REF CAP -
áp âm trên tụ
39
REF IN -
Điện áp chuẩn âm.
40
V+
Nguồn cung cấp dương = +5V
- Chức năng cụ thể của các chân điều khiển
Chân MODE.
Chân này dùng để điều khiển trạng thái biến của các cổng ra. Khi chân
MODE ở mức thấp thì các chân ra dữ liệu được truy xuất trực tiếp thơng qua sự
điều điều khiển của chân ENABLE. Khi chân MODE được cấp xung thì sự
chuyển đổi theo kiểu UART sau đó trở về kiểu chuyển đổi trực tiếp. Khi chân
MODE ở mức cao thì dữ liệu chuyển đổi ra theo kiểu “HANDSAKE”.
Chân STATUS
Trong suốt thời gian ADC biến đổi, chân STATUS lên mức cao từ lúc bắt
đầu chuyển đổi và suống mức thấp lúc nửa chu kỳ xung đồng hồ cuối cùng sau
khi dữ liệu được chốt lại.
Chân
RUN/ HOLD
Khi chân vào
RUN / HOLD
ở mức cao thì ADC sẽ tiếp tục chu kỳ biến
đổi và cập nhật tín hiệu ra trong suốt giai đoạn biến đổi. Khi hoạt động ở chế độ
này thì một chu kỳ biến đổi cần 8192 nhịp clock.
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 53
Đồ án tốt nghiệp
Nếu chân vào
RUN / HOLD
suống mức thấp khi ADC đang chuyển đổi
thì vi mạch ngay lập tức trở về chế độ Auto_Zero. Đặc tính này dùng để cắt
ngang thời gian biến đổi khi cần biến đổi một chu kỳ mới. Khi chân này chuyển
lên mức cao thì q trình biến đổi lại bắt đầu sau 7 chu kỳ xung (Chân STATUS
sẽ lên mức cao).
Dùng chân
RUN / HOLD
đểcho phép dễ dàng u cầu chuyển đổi. ADC
được giữ ở chế độ Auto_Zero khi chân vào
RUN / HOLD
ở mức thấp. Khi chân
này lên mức cao thì q trình biến đổi lại tiếp tục, khi chân STATUS suống mức
thấp thì dữ liệu đã được biến đổi xong.
Nếu chân
RUN / HOLD
ở mức thấp và đứng ở đó trong khi Auto_Zero thì
q trình biến đổi dừng lại ở cuối của Auto_Zero và đợi tác động của chân
RUN / HOLD
để tiếp tục hoạt động.
Chế độ trực tiếp:
Khi chân MODE ở mức thấp và CE/LOAD ở mức thấp thì dữ liệu ra
được truy nhập dưới sự điều khiển của chân LBEN và HBEN.
-Khi LBEN=1, HBEN=0 thì dữ liệu đưa ra các chân từ B1 ÷ B8.
-Khi LBEN=0, HBEN = 1 thì dữ liệu đưa ra các chân từ B9 ÷ B12 và các
chân POL và OR.
-Khi LBEN=1, HBEN=1 thì dữ liệu đưa ra các chân từ B1 ÷ B12 và các
chân POL và OR.
Chế độ Handshake
Chế độ handshake được cung cấp khi sự lựa chọn giao diện của ICL7109
với các hệ thống số khi ADC trở thành tích cực trong điều khiển dòng chảy của
dữ liệu. Nhưng thực tế nó phản ứng thụ động đối với các byte cho phép ở đầu
vào. chế độ này được thiết kế đặc biệt để cho phép giao diện trực tiếp giữa
ICL7109 với các chuẩn cơng nghiệp.
Khi hoạt động trong chế độ Handshake, nó được cung cấp đầy đủ các điều
khiển và các cờ cần thiết để truyền thứ tự 2 byte dữ liệu. Chế độ này được điều
khiển bằng chân Mode. Khi chân Mode được giữ ở mức cao, ICL7109 sẽ hoạt
động ở chế độ handshake sau khi dữ liệu mới đã được cất trong bộ chốt dữ liệu
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 54
Đồ án tốt nghiệp
ra. Ở bất cứ một thời điểm nào trong q trình chuyển đổi có sự chuyển tiếp từ
mức o lên mức 1 của một xung ở chân Mode sẽ làm cho ADC hoạt động ở chế
độ Handshake. Nếu có một xung xuất hiện trong khi dữ liệu mới đang được cất
thì hoạt động trong chế độ handshake sẽ bị trễ cho đến khi dữ liệu mới ổn định.
Khi ADC đang trong chế độ Handshake thì chân Mode được bỏ qua, q trình
cập nhật dữ liệu bị cấm cho đến khi q trình biến đổi hồn thành và thốt khỏi
chế độ Handshake.
3.2 Vi mạch giải mã địa chỉ 74LS138.
Khi ta muốn có nhiều đầu ra chọn vỏ từ bộ giải mã mà vẫn dùng các mạch
lơgíc đơn giản thì thiết kế sẽ trở lên rất cồng kềnh do số lượng các mạch giải mã
tăng lên. Trong trường hợp như vậy ta thường sử dung các mạch giải mã có sẵn.
Một trong các mạch giải mã hay được sử dụng là 74LS138, mạch giải mã 3-8(
nh hình vẽ ).
C¸c ®Çu
vµo chän
C¸c ®Çu
vµo cho phÐp
1
2
3
4
5
6
U?
A
B
C
E1
E2
E3
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
15
14
13
12
11
10
9
7
C¸c ®Çu ra
cđa m¹ch gi¶i m∙
74LS138
IC trên bao gồm 14 chân, trong đó:
Y0 ÷ Y7 là các đường ra địa chỉ, tích cực ở mức thấp.
A,B,C là 3 đường địa chỉ vào, tích cực cao.
E1 ,E2 là các đầu vào cho phép làm viêc, tích cực ở mức thấp.
E3 là các đầu vào cho phép làm viêc, tích cực ở mức cao.
Bảng chức năng của 74LS138:
Các đầu vào
Các đầu ra
Chọn
Cho phép
G 2 B G 2 A G1
C B A
Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7
E1 E2
E3
X x X 1
X
X 1 1 1 1 1 1 1 1
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 55
Đồ án tốt nghiệp
X x X x
1
X x X x
X
0 0 0 0
0
0 0 1 0
0
0 1 0 0
0
0 1 1 0
0
1 0 0 0
0
1 0 1 0
0
1 1 0 0
0
1 1 1 0
0
x : khơng quan tâm.
X
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
3.3 Vi mạch dồn kênh 4051.
Khi muốn sử dụng nhiều đầu vào mà chỉ có 1 đầu ra thì lúc đó ta sử dụng
bộ dồn kênh này. Mạch này có 3 đầu vào A, B, C để lựa chọn và quyết định một
trong 8 đầu vào được tích cực và nối đầu vào này với đầu ra chung.
Nguồn cung cấp VCC = - 0,5V ÷ 7,5V.
Khoảng nhiệt độ làm việc - 650C ÷ 150 0C
Sơ đồ chân của IC 4051.
Bảng chức năng của 4051
Tín hiệu điều khiĨn
Kênh vào
Inh
1
A
x
B
x
C
x
0
0
0
0
Y0
0
0
0
1
Y1
0
0
1
0
Y2
0
0
1
1
Y3
0
1
0
0
Y4
Khơng
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
trang 56