Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.48 MB, 396 trang )
Gel
electrophoresis
Bands
Hình thành cơng thức chế phẩm enzyme
Cơng việc mang tính bảo mật, thơng tin cơng thức chế
phẩm được giữ kín bởi nhà sản xuất.
Bí mật có thể được tiết lộ kèm theo nhiều điều kiện ràng
buộc trên hợp đồng.
Là bước chính trong qui trình sản xuất enzyme.
Cơng thức chế phẩm bao gồm thành phần trong enzyme thành
phẩm giúp bảo quản, duy trì hoạt tính enzyme, những chỉ
dẫn và những qui định chặc chẽ về việc sử dụng chúng.
Qui định trên tùy thuộc vào mục đích sử dụng của
enzyme.
173
Nguồn enzyme chủ yếu từ vi sinh vật
Hoạt tính enzyme cao nhất
Tốc độ sinh sản nhanh
Sản xuất chủ yếu nhờ vào q trình lên men chìm.
Vi sinh vật sản xuất enzyme nhờ thơng tin di truyền
của chính nó và nguồn gene được chuyển vào.
• Tốc độ sinh tổng hợp enzyme có thể điều khiển
được.
•
•
•
•
CHủ Đề 4: CƠNG NGHệ SảN XUấT ENZYME
Từ VI SINH VậT
***Theo Thomas D. Brock (1995), các sản phẩm vi sinh
vật có ý nghĩa cơng nghiệp được phân thành 5 loại
chính:
- Bản thân các tế bào vi sinh vật (sinh khối) là các sản
phẩm mong muốn.
- Các enzyme do vi sinh vật tạo nên: amylase, protease,
lipase...
- Các dược phẩm: các chất kháng sinh và các alcaloit.
- Các hố chất đặc biệt và các chất điều vị thực phẩm: bột
ngọt nhân tạo; acid glutamic, lysine và triptophan, một số
vitamin.
- Các hố chất thơng dụng được sản xuất bằng con đường
vi sinh vật bao gồm ethanol, acid acetic, acidlactic và
glycerine
175
- Sinh khối tế bào:
Đó là các trường hợp của nấm men dùng cho mục đích
dinh dưỡng và làm nở bột mỳ, trường hợp các nấm ăn
dùng làm thức ăn. Các vi khuẩn và vi tảo cũng được ni
cho mục đích dinh dưỡng, song cho đến nay chưa có ý
nghĩa lớn về mặt thương mại. Ở đây cần phân biệt hai
trường hợp:
+ ''protein đơn bào'' (SCP) thường được dùng để chỉ các
tế bào các vi sinh vật như là các sản phẩm cơng nghiệp
+ ''giống khởi động'' (starter culture) là các sản phẩm
cơng nghiệp trong đó bản thân các tế bào vi sinh vật được
dùng làm ngun liệu cấy
176
- Các enzyme do vi sinh vật tạo nên:
Nhiều
enzyme quan trọng có ý nghĩa thương mại đã
được sản xuất ở quy mơ cơng nghiệp nhờ vi sinh
vật, bao gồm các enzyme phân giải tinh bột
(các amylase), các enzyme phân giải proteinprotease, các enzyme phân giải chất béo (các
lipase)…
177
- Các dược phẩm:
Các
chất kháng sinh và các alcaloid nằm trong
nhóm các sản phẩm bậc 2. Đó là các hợp chất
khơng được tạo thành trong pha sinh trưởng đầu
tiên mà vào lúc sinh trưởng đã bước vào pha cân
bằng. Việc hiểu biết bản chất của sự trao đổi chất
bậc hai có tầm quan trọng trong trong việc phát
triển các q trình sản xuất mới.
178
- Các hóa chất đặc biệt và các chất điều vị thực
phẩm:
Chất
điều vị thực phẩm: bột ngọt nhân tạo
aspartam là một dipeptide giữa acid aspartic và
phenylalanin, cả hai amino acid này đều được sản
xuất bằng con đường lên men vi sinh vật. các
amino acids khác cũng được sản xuất bằng con
đường này là: acid glutamic, lysine và
tryptophan. Một số vitamin cũng được sản xuất
bằng con đường vi sinh vật, đó là riboflavin,
vitamin B12 và acid ascorbic (vitamin C).
179
-
Các hóa chất thơng dụng là những chất có giá
thành thấp :
Các hóa chất thường được dùng làm ngun liệu
khởi đầu để tổng hợp hóa học các phân tử phức tạp
hơn. Các hóa chất thơng dụng được sản xuất bằng
con đường vi sinh vật bao gồm ethanol, acid
acetic, acid lactic và glycerol. Trong số
này ethanol là sản phẩm quan trọng nhất.
Ethanol được sản xuất nhờ nấm men, bọn này có thể
tạo ra một sản lượng ethanol và CO2 từ đường. Hiện
nay ethanol được dùng để làm ngun liệu tổng hợp
hóa học và làm nhiên liệu chạy các động cơ
(gazohol).
180
*** Khác với sự phân chia sản phẩm mang tính thương mại
(Fritsche,1978) chia các sản phẩm của vi sinh cơng
nghiệp thành 3 loại:
- Vật chất tế bào (sinh khối) bao gồm các loại protein
đơn bào và các loại giống khởi động như men bánh mì
các vi khuẩn lactic.
- Các sản phẩm trao đổi chất bao gồm:
Các sản phẩm lên men (ethanol, acid lactic..), Các chất
trao
đổi
bậc
1(amino
acids,
nucleotide,
vitamins,đường,....), Các chất trao đổi bậc 2 (chất kháng
sinh..), Các loại enzyme
- Các sản phẩm chuyển hố:
Các sản phẩm chuyển hố bao gồm steroids và các sản
phẩm của sự oxi hố khơng hồn tồn như sự tạo thành
acid acetic.
181
Q trình sinh trưởng của một quần thể VSV trải qua 4
giai đoạn (Tiềm phát → logarit → cân bằng động → suy
vong). Tồn bộ q trình ni gắn liền với sự thay đổi
kéo dài của các điều kiện ni. Chất dinh dưỡng giảm đi,
số lượng tế bào tăng lên rồi giảm dần, đồng thời hoạt tính
trao đổi chất cũng thay đổi.
Sự liên quan của các sản phẩm trao đổi chất với tế bào có
thể phân biệt thành 2 nhóm: các sản phẩm bậc một và các
sản phẩm bậc hai.
Một chất trao đổi bậc một là một chất được tạo thành
trong pha sinh trưởng đầu tiên của VSV trong khi một
chất trao đổi bậc hai là một chất được tạo thành gần vào
lúc kết thúc của pha sinh trưởng, thường là vào gần chính
pha cân bằng.
182