1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Cơ khí - Chế tạo máy >

5 Một số ly hợp khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 88 trang )


Ưu nhược điểm của ly hợp thủy lực:

Ưu điểm:

Có thể thay đổi tỷ số truyền một cách liên tục, có khả năng truyền tải mômen

lớn, cấu tạo đơn giản, giá thành sản xuất thập.

Nhược điểm:

Không có khả năng biến đổ mômen nên đã hạn chế phạm vi sử dụng của nó

trên ô tô, hiệu suất thấp ở vùng làm việc có tỷ số truyền nhỏ. độ nhạy cao làm ảnh

hưởng xấu đến đặc tính làm việc kết hợp với động cơ đốt trong.

1.5.2 Ly hợp điện từ

Ly hợp điện từ hình thành với 2 dạng kết cấu:

- Ly hợp ma sát sử dụng lực ép điện từ

- Ly hợp điện tử làm việc theo nguyên lý nam châm điện bột.

Cả hai loại này đều sử dụng nguyên tắc đóng mở ly hợp thông qua công tắc

đóng mở mạch điện bố trí tại cần gài sô. Như vậy không cần bố trí bàn đạp ly hợp

và thực hiện điều khiển theo hệ thống ‘điều khiển hai pedal’.

Sau đây ta xét sơ đồ ly hợp điện nam châm bôt. Có ba dạng kết cấu :

- Cuộn dây bố trí tĩnh tại trên phần cố định của vỏ.

- Cuộn dây quay cùng bánh đà.

- Cuộn dây quay cùng đĩa bị động.

Xét ly hợp bố trí cuộn dây quay cùng bánh đà

3

4



1



5



2



6



Hình 1.17 Sơ đồ nguyên lý ly hợp điện từ



32



1.bánh đà,

4.mạt sắt,



2.khung từ,



3.cuộn dây,



5.lõi thép bị động nối với hộp sô



6.trục ly hợp



Cấu tạo của chúng gồm ba phần :

Phần chủ động: bao gồm bánh đà (1), vỏ ly hợp, cuộn dây( 3), khung từ (2).

Phần bị động: bao gồm nõi thép bị động (5), nối với trục chủ động của hộp số (6).

Không gian khe hở từ (4).

Nguyên lý hoạt động:

Khi có dòng điện qua cuộn dây (3). Xung quanh nó sẽ xuất hiện từ thông có

dạng vòng tròn khép kín đi qua không gian khe hở từ (4) có chứa bột thép đặc biệt.

Từ thông đi qua bột thép này sẽ tập trung dọc theo chiều lực nam châm, tạo thành

những sợi cứng. Nối phần chủ động và phần bị động với nhau truyền mômen từ

động cơ tới hệ thống truyền lực.

Khi ngắt điện của cuộn dây, bột thép lại trở lên di động và ly hợp được ngắt.

Sử dụng ly hợp nam châm điện loại này cần có nguồn điện đủ mạnh và ổn định vì

vậy có xu hướng được bố trí trên hệ thông truyền lực của ô tô hybird hiện nay.

Ưu nhược điểm của ly hợp điện từ:

Ưu điểm:

Khả năng chống quá tải tốt, bố trí dẫn động dễ dàng .

Nhược điểm:

Chế tạo phức tạp, bảo dưỡng và sửa chữa khó khăn, giá thành đắt.



33



CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CỤM LY HỢP

2.1 Giới thiệu về xe cơ sở. Xe HINO

HINO là một trong những loại xe vận tải được dựng nhiều trong việc vận

chuyển hàng hóa bằng đường bộ, ở nước ta. Nó là loại xe do HINO MOTO VIỆT

NAM cung cấp. xe có thể hoạt động trong mọi đường xá. Sức trở của ôtô với nhiều

trọng lương khác nhau. từ 3,5 tấn đến 24 tấn, tùy từng xe. Xe có một cabin là loại

cabin lật. Trên cabin có 3 chỗ : 2 ghế ngồi và 1 ghế nằm. Thùng xe được chế tạo

bằng thép, động cơ lắp trên xe HINO là loại động cơ 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng,tua

bin tăng áp và két làm mát khí nạp, phun nhiên liệu trực tiếp, làm mát bằng nước.

Công suất động cơ là 96kw ở số vòng quay 2500vg/phút. Hệ thống truyền lực của

xe ở dạng nhiều cấp. Trong đó ly hợp lắp trên xe là ly hợp ma sát khô 1 đĩa, lò xo !

dẫn động bằng thủy lực. Hộp số lắp trên xe là là loại hộp số cơ khí có 5 cấp số tiến

và 1 cấp số lùi. Dẫn động cơ khí. Hệ thống treo kiểu phụ thuộc, nhíp lá, thanh cân

bằng, giảm trấn thủy lực.



Hình 1.18 Xe Hino series 300.

Hệ thống lái lắp trên xe là loại trục vít ecubi tuần hoàn có trợ lực thủy lực. Hệ thống

phanh, phanh chính là loại tang trống dẫn động thủy lực – trợ lực chân không.

Phanh đỗ xe cũng là loại tang trống, tác dụng lên trục thứ cáp hộp số, dẫn động cơ



34



khí có trang bị phanh khí xả. Xe ô tô HiNo WU422 có đặc tính kỹ thuật vận hành

cao tốc độ cực đại đạt 82 km/h, khả năng vượt quá tải là 29%.

2.1.2 Thông số kỹ thuật của xe

Các thông số kỹ thuật của xe Hino WU422

Kích thước bao [ dài x rộng x cao] (mm)



6675x1995x224



Chiều dài cơ sở (mm)



3870



Khoảng sáng gầm xe (mm)



220



Trọng lượng bản thân (kg)



2500



Khối lượng toàn bộ (kg)



7500



Khối lượng cho phép lớn nhất trên các trục

Trục I



3000



Trục II



5500



Tốc độ cực đại (km/h)



82



Động cơ

Đường kính xi lanh x hành trình pistong



104x118



Tỉ số nén



19,2



Thể tích làm việc (cm3)



4009



Công suất lớn nhất ở 2500 vòng/phút



96 Kw



Mô men lớn nhất ở 1800 vòng/phút



365 (N.m)



Ly hợp 1 đĩa ma sát dẫn động thủy lực

Tỷ số truyền của hộp số : I-4,981 II-2,911 III -1,556 IV-1, V-0,738

Lốp xe



7.50R16-14PR



2.1.3 Cấu tạo của ly hợp trên xe HINO

Ly hợp trên xe HINO là loại ma sát khô một đĩa:



35



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

×