1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

CHƯƠNG 2: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 86 trang )


Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Foreign

Trade of Viet Nam.

Tên giao dịch: Vietcombank

Tên viết tắt tiếng Anh: Vietcombank – VCB

Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, HN

Điện thoại: (84.4) 9.343.137

Fax: (84.4) 8.241.395

Telex: 411504/411209 VCB VT

SWIFT: BFTV VNVX

Website : www.vietcombank.com.vn

1.5. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCB

Trên cơ sở đánh giá môi trường kinh doanh cùng với kinh nghiệm hoạt động trải

qua 45 năm, NHNT đã khẳng định vị thế hàng đầu của mình trên thị trường. Từ

đó, NHTMCP NTVN xác định tầm nhìn và chiến lược kinh doanh như sau:

1.5.1. Tầm nhìn chiến lược

Xây dựng NHTMCP NTVN thành Tập đoàn đầu tư tài chính ngân hàng đa năng

trên cơ sở áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất, duy trì vai trò chủ đào tạo tại Việt

Nam và trở thành một trong 70 định chế tài chính hàng đầu Châu Á vào năm 2015

– 2020, có phạm vi hoạt động quốc tế.

NHTMCP NTVN xác định chiến lược phát triển tập trung vào các nội dung:

• Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động - bắt kịp với

trình độ khu vực và thế giới

• Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có của NHNT cũng như của các cổ

đông mới – phát triển, mở rộng lĩnh vực hoạt động một cách hiệu quả theo

cả chiều rộng và chiều sâu.

1.5.2. Sứ mạng kinh doanh của VCB

• Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt

• Bảo đảm tương lai trong tầm tay của khách hàng

• Sự thuận tiện trong giao dịch và các hoạt động thương mại trên thị trường

15



1.6.



Ngành nghề kinh doanh của VCB :



1.6.1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính:

• Trọng tâm là hoạt động ngân hàng thương mại với lĩnh vưc truyền thông là

ngân hàng bán buôn (kinh doanh phục vụ khách hàng doanh nghiệp)

• Hoạt động ngân hàng bán lẻ:

• Hoạt động trong lĩnh vực tiêu dùng

• Dịch vụ cho vay gắn với bất động sản – cho vay cầm cố, cho vay

mua nhà …

• Kinh doanh dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng thể nhân…

• Bảo hiểm:

- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ

- Bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm…

• Ngân hàng đầu tư:

- Kinh doanh và đầu tư chứng khoán

- Hoạt động quản lý tài sản/quỹ đầu tư…

- Dịch vụ tư vấn mua, bán, chia tách, sáp nhập công ty…

• Dịch vụ tài chính khác…

1.6.2. Hoạt động phi tài chính:

• Kinh doanh và đầu tư bất động sản

• Đầu tư xây dựng và phát triển các dự án kết cấu hạ tầng

• Hoạt động khác…

1.7.



Các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) của VCB :



1.7.1. Huy động vốn:

Bao gồm nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu

và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn, vay vốn của các tổ chức tín dụng

trong và ngoài nước, vay vốn của NHNN và các hình thức huy động vốn khác theo

quy định của NHNN

16



1.7.2. Hoạt động tín dụng

Bao gồm cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các

giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, và các hình thức khác

theo quy định của NHNN

1.7.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Bao gồm mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước vào

ngoài nước, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện dịch vụ

thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt, ngân phiếu thanh toán cho

khách hàng.

1.7.4. Các hoạt động khác

Bao gồm các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền

tệ, thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và USD, kinh

doanh ngoại hối và vàng, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cung ứng dịch vụ bảo hiểm,

kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thông qua công ty trực thuộc, cung ứng

dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quí, giấy tờ có

giá, cho thuê tủ két, cầm đồ.

Kết quả kinh doanh

• Tổng doanh thu : 8.874.128.371.069 (đồng Việt Nam)

• Doanh thu thuần : 6.417.454.885.685 (đồng Việt Nam)

• Lợi nhuận trước thuế : 3.557.134.889.629 (đồng Việt Nam)

• Lợi nhuận sau thuế : 2.680.182.302.278 (đồng Việt Nam)

• Tổng tài sản : 219.910.208.912.768 (đồng Việt Nam)

• Tổng nguồn vốn : 219.910.208.912.768 (đồng Việt Nam)

• Tỷ suất sinh lời : 20,13%

• Tăng trưởng dư nợ tín dụng ước đạt 16,4%

• Tăng trưởng huy động vốn khoảng 12%

• Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng khoảng 4,5%

• Mức chi trả cổ tức năm 2008 của Vietcombank bằng tiền đạt tỷ lệ

12%/mệnh giá.

1.8.



Phân tích đối thủ cạnh tranh

17



1.8.1. Ngân hàng ACB:

Với tư cách là một trong những ngân hàng bán lẻ dịch vụ tài chính ngân hàng tốt

nhất Việt Nam năm 2010, Ngân hàng TMCP Á Châu đã và đang cam kết đem lại

cho quý khách hàng những dịch vụ tài chính tốt nhất, những sản phẩm ngân hàng

tiện lợi nhất và sự hài lòng cao nhất khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng ACB.

Hiện đang là thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế tên tuổi như Visa,

MasterCard, Swift, ACB đang cố gắng mang lại cho khách hàng những sản phẩm

thẻ đa dạng về mẫu mã, thích ứng tốt nhất với nhu cầu của khách hàng mà gía cả

lại rất linh động.

Sứ mệnh

Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung

cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.

Tầm nhìn

Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và

Quốc tế.

Giá trị cốt lõi

- Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng;

- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;

- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được

quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp –

được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.

Triết lý kinh doanh

- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;

- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;

- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.

Các nhóm sản phẩm thẻ:

A. Nhóm sản phẩm thẻ tin dụng

3.ACB Visa Platinum



Thẻ Chip ACB Visa Platinum là thẻ tín dụng

quốc tế cao cấp mang thương hiệu Visa do ACB

phát hành. Bên cạnh tính năng “chi tiêu trước, trả

tiền sau” và thời hạn ưu đãi miễn lãi lên đến 45

ngày, thẻ Chip ACB Visa Platinum đem đến cho

18



quý khách những tiện ích đặc biệt chỉ có ở thẻ ACB Visa Platinum trong mọi giao

dịch thanh toán trên toàn cầu

GIÁ: phí thường niên: 1 300 000 VND

4. ACB Visa/MasterCard

Là khách hàng cá nhân cư trú và làm việc ổn định

tại Việt Nam, bên cạnh đó còn có nhu cầu thường

xuyên ra nước ngoài công tác, du học hoặc đi du

lịch,…và sợ gặp rủi ro khi mang quá nhiều tiền

mặt theo mình.

GIÁ: phí giá nhập: miễn phí

phí thường niên

thẻ chuẩn 300 000 VND

thẻ vàng 400 000 VND

thẻ công ty 150 000 VNd

B. Nhóm các sản phẩm ghi nợ

1. Thẻ ghi nợ quốc tế ACB Visa Debit

Thẻ ghi nợ quốc tế được ACB phát hành cho khách hàng

sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền

mặt tại Việt Nam và toàn cầu; chủ yếu dành cho khách

hàng hoặc thân nhân thường xuyên đi công tác ở nước

ngoài, du lịch hoặc du học do có thể chi tiêu mà không

phải mang theo nhiều tiền mặt.

GIÁ phí giá nhập: miễn phí, phí thường niên 100 000 VND

2. Thẻ ghi nợ nội địa ACB 365 Styles

Thẻ 365 Styles là thẻ ghi nợ nội địa kết nối với tài khoản

tiền gửi thanh toán (TK TGTT) VND mang thương hiệu

Banknetvn, do Ngân hàng Á Châu (ACB) phát hành.

Thẻ được sử dụng để giao dịch tại các máy ATM và các

đơn vị chấp nhận thẻ có logo Banknetvn, Smartlink và

VNBC trên toàn quốc.

GIÁ, : phí thường niên 100 000 VND

19



3. Thẻ ghi nợ nội địa ACB Visa Domestic (ATM 2+)

ATM2+ là thẻ ghi nợ nội địa kết nối trực tiếp với tài

khoản tiền gửi thanh toán do ACB phát hành, mang

thương hiệu Visa, thẻ dành cho khách hàng là Công dân

Việt Nam, người nước ngoài làm việc hoặc định cư tại

Việt Nam.

GIÁ: Phí gia nhập 100.000 VND, thường niên miễn phí

C. Nhóm các sản phẩm trả trước

1. Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Prepaid/MasterCard Dynamic:

Là phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt linh hoạt, an toàn và được chấp

nhận toàn cầu.

GIÁ : mastercard Dynamic: phí gia nhập miễn phí,

phí thường niên 100 000 VN



2. Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Electron/MasterCard Electronic



Thẻ trả trước quốc tế Visa Electron và

MasterCard Electronic do Ngân hàng Á

Châu phát hành thuộc dòng sản phẩm thẻ trả

trước là phương tiện thanh toán thay thế tiền

mặt linh hoạt, an toàn và được chấp nhận

toàn cầu

GIÁ: phí gia nhập miễn phí, phí thường niên 100 000 VND

3. Thẻ trả trước nội địa ACB E-Card

Hướng đến nhóm những khách hàng có nhu cầu

thanh toán hàng hóa và rút tiền mặt trong nội địa tại

các điểm chấp nhận có logo ACB.

GIÁ: Phí gia nhập 50 000 VND



Đánh giá: Hiện ACB được xem là ngân hàng có thị phần phát hành thẻ quốc tế lớn

sau Vietcombank. Tuy nhiên, theo ACB, cạnh tranh trên thị trường thẻ quốc tế

ngày một lớn. Đối với thị trường nội địa, hiện thị phần thẻ của ACB còn khiêm

tốn. Nhưng theo ACB, với thẻ tín dụng nói chung và các loại thẻ khác nói riêng,

20



mục đích chủ yếu là dùng để thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ... Trong khi

đó, người tiêu dùng Việt Nam thường sử dụng thẻ để rút tiền mặt. Còn việc dùng

thẻ để thanh toán khi mua hàng hóa còn hạn chế.

2.5.2.Ngân hàng HSBC:

Tập đoàn HSBC là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính và ngân hàng lớn

nhất trên thế giới với các chi nhánh tại châu Âu, châu Á Thái Bình Dương, châu

Mỹ, Trung Đông và châu Phi. HSBC định vị thương hiệu của mình thông qua

thông điệp "Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương".

Với trụ sở chính tại Luân Đôn, Tập đoàn HSBC có 7.200 văn phòng tại 85

quốc gia và vùng lãnh thổ. Tổng giá trị tài sản của Tập đoàn là 2.556 tỉ đô la Mỹ

tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

Doanh nghiệp phát triển bền vững: Phát triển bền vững là một trong những

chiến lược kinh doanh chủ chốt của Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC

(Việt Nam) từ cấp lãnh đạo cao nhất đến sự tham gia của tất cả nhân viên trong

Ngân hàng. Sự phát triễn bền vững với Ngân hàng HSBC bao hàm tính trách

nhiệm, sự nhạy cảm trong phương thức quản lý kinh doanh theo chiến lược lâu dài

mà trong đó lợi ích về người, xã hội và môi trường được đặt lên hàng đầu. HSBC

quan tâm

1. Thẻ Tín Dụng HSBC Premier MasterCard®

Thể hiện đẳng cấp đỉnh cao và tận hưởng hàng loạt ưu đãi

độc đáo và hấp dẫn, Thẻ Tín Dụng HSBC Premier

MasterCard® sẽ là bạn đồng hành tốt nhất cho Quý khách

trên mọi nẻo đường.

Giá: phí thường niên miễn phí

2.



Thẻ tín dụng Visa Bạch Kim

Thẻ Tín Dụng HSBC Visa Bạch Kim sẽ đưa Quý

khách đến với một thế giới đầy ưu đãi & đặc quyền

chuyên biệt dành cho những người thành đạt và đẳng

cấp.

Giá: phí thường niên 1 200 000 VND

3. thẻ tín dụng Visa vàng

Khẳng định phong cách & tận hưởng ưu đãi vượt trội

với Thẻ tín dụng HSBC Visa Vàng.

21



Giá: phí thường niên 600 000 VND



4. Thẻ tín dụng Visa chuẩn : Dù là mua sắm, ăn uống,

giải trí hay du lịch, hãy tận hưởng cuộc sống Quý

khách luôn mong muốn với Thẻ tín dụng HSBC Visa

Chuẩn.

Giá: phí thường niên 300 000 VND

Đánh giá: HSBC cũng được đánh giá là một trong

những NH có nhiều hoạt động chinh phục nhóm khách hàng khá giả ở Việt Nam.

Tính đến nay, NH Hồng Kông này có hàng chục dịch vụ hạng nhất ưu đãi dành

cho khách VIP, như có thẻ tín dụng ưu đãi đặc biệt tại 19.000 cửa hàng trên 160

quốc gia, được ứng trước khoản tiền mặt tối thiểu 2.000 USD trong trường hợp

khẩn cấp...

Với biểu phí mới, chủ thẻ tín dụng Premier sẽ chỉ trả mức phí 1,75%, mức phí mới

cho các loại thẻ Visa bạch kim, thẻ Visa vàng và thẻ Visa chuẩn lần lượt là 2,25%,

2,5% và 3% tương ứng.

Sở dĩ các NH lớn như HSBC nhắm vào nhóm khách hàng có thu nhập cao vì phân

khúc này tại châu Á vẫn duy trì tiềm năng phát triển với tốc độ dẫn đầu thế giới.

Khu vực châu Á - Thái Bình Dương (không tính Nhật Bản) hiện chiếm 13%,

tương đương 9.000 tỷ USD, tổng tài sản thế giới và được dự báo sẽ tăng nhiều hơn

nữa.

Phân khúc khách hàng cao cấp tại khu vực châu Á có tốc độ tăng trưởng gộp hằng

năm là 12%, cao gấp ba lần tỷ lệ ở thị trường phương Tây.

2.5.3.Sản phẩm thẻ của Vietcombank

A. Nhóm thẻ tín dụng

1. Thẻ ghi tín dụng quốc tế: thẻ vietcombank vietnam airlines platinum american

express

Giá: phí thường niên 800 000 VND

2. Thẻ bông sen vàng:

Giá: phí thường niên: 400 000 VND

3. Thẻ tín dụng quốc tế: thẻ tín dụng vietcombank american express®.

Giá: phí thường niên:

Hạng vàng : 400 000 VND

22



Hạng xanh: 200 000 VND

4. Thẻ tín dụng quốc tế: thẻ tín dụng vietcombank visa/ mastercard cội

nguồn/jcb

Giá phí thường niên

Hàng vàng: 200 000 VND

Hạng chuẩn: 100 000 VND

B. Nhóm thẻ ghi nợ

1. Thẻ ghi nợ nội địa

Giá: phí phát hành 50 000 VND, phí thường niên miễn phí

2. Thẻ ghi nơ quốc tế: thẻ ghi nợ quốc tế vietcombank mastercard-thẻ phong cách

Giá: phí phát hành 50 000 VND. Phí thường niên: miễn phí

3. Thẻ ghi nợ qtế: THẺ VIETCOMBANK CONNECT24 VISA

Giá: phí phát hành 100 000 VND, phí thường niên miễn phí

Sơ đồ định vị



23



24



Phí thường niên cao

ACB Visa

Platinum

(1.300.000 VNĐ)

HSBC Thẻ tín

dụng Visa Bạch

Kim (1.200.000

VNĐ)

VCB VN Airlines

Platinum Expres

(800.000 VNĐ)

Thẻ

ghi

nợ



VCB American

Express (400.000

VNĐ)

ACB Visa/Master

HSBC Visa

Chuẩn (300.000

Card (300.000

VNĐ)

VNĐ)

VCB Visa/

Master Card Cội

Nguồn/ JCB

(100.000 VNĐ)



ACB Visa Debit

(100.000 VNĐ)

VCB

Connect

24h (Miễn

phí)



Thẻ

tín

dụng



ACB Visa

Domestic

(Miễn phí)



Phí thường niên thấp



25



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

×