1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

IV. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.98 KB, 36 trang )


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2010



min =

Dc : đờng kính lớn nhất của chốt trụ ; Dc = 11,8055 (mm).

min =



= 0,0923 (mm).



min =

= 0,188 (mm)

max = A + B + min = 0,02 + 0,011 + 0,188 0,219 (mm).

max : khe hở bán kính lớn nhất giữa lỗ và chốt trụ.

max = A + B + min

A : dung sai của lỗ định vị, A = 0,020 (mm).

B : dung sai của chốt trám, B = 0,011 (mm).

min : khe hở bán kính nhỏ nhất giữa chốt trụ và lỗ của phôi, nh ở trên

đã tính ta có min = 0,0923 (mm)

max = A + B + min = 0,02 + 0,011 + 0,0923 0,123 (mm) .

L : khoảng cách tâm giữa hai lỗ lắp chốt, L = 150 (mm).





tg =

=

= 0,00064

Sai số chuẩn sẽ là : c = L1.tg = 90.0,00064 = 0,0576 (mm) = 57,6 (àm)

k : sai số kẹp chặt sinh ra do lực kẹp chặt của đồ gá và đợc xác định theo công

thức : k = (ymax - ymin).cos

Với :

ymax, ymin : lợng chuyển vị lớn nhất và nhỏ nhất của chuẩn gốc kích

thớc khi lực kẹp gây ra

: góc hợp bởi phơng thực hiện kích thớc và phơng lực kẹp

ta có = 900 nên sai số kẹp chặt k = 0.

m : sai số mòn của đồ gá đợc xác định theo công thức sau : m = .

Với :

: hệ số phụ thuộc vào cơ cấu định vị và điều kiện tiếp xúc, = 0,18

N : số lợng chi tiết đợc gá đặt trên đồ gá.



Suy ra : m = .

= 0,18. = 0,18 àm.

đc : sai số điều chỉnh đồ gá phụ thuộc vào khả năng của ngời lắp ráp đồ gá và

dụng cụ để điều chỉnh. Khi thiết kế đồ gá có thể lấy đc = 10àm.

Nh vậy chỉ còn lại một ẩn số phải tìm là sai số chế tạo đồ gá ct . Để đạt yêu

cầu kỹ thuật của đồ gá thay cho ct ta có khái niệm sai số chế tạo cho phép kí

hiệu là [ct] . Sai số này đợc xác định theo công thức :

[ct] =



= 28,41 àm.



=



. Những yêu cầu kỹ thuật của đồ gá :



1) Yêu cầu đối với thân đồ gá:

Sinh Viên: on Vnh Hi



CTK-7LC1



35



35



Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2010



+ Tất cả thân đồ gá và đế đồ gá phải đợc ủ để khử ứng suất d



2) Kiểm tra đồ gá :



+ Phải kiểm tra tất cả các kích thớc chuẩn

+ Kiểm tra chế độ lắp ghép của các chi tiết

+ Kiểm tra độ cứng vững của đồ gá

3) Sơn đồ gá :

+ Sau khi đồ gá đợc kiểm tra tất cả các bề mặt không gia công cần phải đợc sơn

dầu. Màu sơn có thể tuỳ ý, lớp sơn phải khô.

+ Các chi tiết nh tay quay, chi tiết khoá, bulông, đai ốc đợc nhuộm lấy màu

bằng phơng pháp hóa học.

4) Những yêu cầu an toàn về đồ gá :



. Nguyên lý làm việc của đồ gá :

+ Sau khi thiết kế và gia công xong đồ gá để gia công chi tiết càng C12 thì đồ gá

làm việc nh sau :

- Lắp phiến tỳ lên trên thân đồ gá, dùng tuốcnơvít xiết các vít M6 lại. Điều

chỉnh độ đồng phẳng và độ vuông góc của phiến tỳ so với phơng thẳng

đứng.

- Lắp chốt trụ ngắn lên thân đồ gá, chốt trụ ngắn đi qua lỗ 12 trên phiến tỳ.

Một đầu lắp với thân đồ gá, một đầu để hạn chế hai bậc tự do của chi tiết

trong quá trình gia công.

- Lắp chốt trám lên thân đồ gá, một đầu định vị lỗ 12 thứ hai, hạn chế một

bậc tự do của chi tiết.

- Đa chi tiết vào và vặn đai ốc kẹp chặt chi tiết. Chú ý điều chỉnh vị trí chính

xác của chi tiết so với bạc dẫn thay nhanh và mũi khoan.

. Bảng kê các chi tiết của đồ gá :

Thứ tự

1

2

3

4

5

6

Sinh Viên: on Vnh Hi



Tên chi tiết

Thân đồ gá

Mỏ kẹp

Bulông - đai ốc

Bạc dẫn hớng

Tấm dẫn hớng

Khối kê

CTK-7LC1



36



Số lợng

1

2

2

1

1

2

36



Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2010



7

8

9

10

11

12



Sinh Viên: on Vnh Hi



Phiến tỳ

Phần dẫn hớng

Tay đòn

Phiến tỳ có lỗ

Lò xo

Chốt tỳ



CTK-7LC1



37



2

2

1

1

2

1



37



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

×