Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.87 MB, 93 trang )
MỤC LỤC
Mở đ ầu .............................................................................................................................................
.8
M ụ c tiêu c ủ a đ ề t à i : .............................................................................................................................
.8
Đố i t ư ợ n g và p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u .......................................................................................
.9
I. Tổng quan về công cụ kinh tế trong quản lý môi trường.......................................
10
1. 1. Công cụ quản lý môi truờng............................................................................................
10
1.2. C á c n g u y ê n t ắc c ơ b ả n c ủ a vi ệc á p d ụ n g c á c c ổ n g cụ k i n h tê t r o n g Q L M T . .
10
! .3. M ộ l
c ô n g c ụ k i n h t ế d ư ợc á p d ụ n g t ro n g Q L M T ..................................................
13
1.4. K i n h n g h i ệ m q u ố c t ế về s ử đ ụ n g c ô n g cụ k i n h t ế t r o n g q u ả n lý m ô i t r ườ n g .
18
1. 4 . 1. K i n h n g h i ệ m s ử d ụ n g c á c c ô n g c ụ k i n h t ế c ủ a c á c n ư ớ c p h á t t r i ể n .........
J8
1.4.2. K i n h n g h i ệ m s ử (lụng c á c c ồ n g cụ k i n h t ế c ủ a c á c n ư ớc đ a n g p hái triển
29
1.5. Bài h ọ c c h o vi ệc s ử d ụ n g c ô n g cụ k in h t ế t r o n g Q L M T dổi với Vi ệt n a m ....
34
II. Hiện f rạng á|) (lung các công cụ kinh fê trong Q L M T ở Việt N a m .................
37
2 . 1. M ộ t s ố c ô n g c ụ k i n h tê đ a n g d ược á p (lung t r o n g Ọ L M T ở Vi ệt N a m ............
37
2.1.1. T h u ế : ......................................................................................................................................
37
2 . 1.2. Phí. lệ p h í : ...........................................................................................................................
3X
2 . 1.3. C ô n g cụ k ý q u ỹ , đặ t c ọ c ................................................................................................
40
2 . 1.4. Q u ỹ m ô i t r ư ờ n g .................................................................................................................
42
2.2. N g h i ê n cứ u t r ư ờ n g h ợ p ............................................................................................................
43
2 . 2 . 1. Q u ỹ M ô i t r ư ờ n g n g à n h T h a n Vi ệt N a m .................................................................
43
2.2.2. Co' c h ế n h â n sụ (liều phối và q u á n lý Q u ỹ M ồ i t r ư ờ n g T h a n Vi ệl N a m . .
■\r>
2.2.3. C ư c h ê h ạ c h t o á n tài c h í n h Q u ỹ Mô i t r ư ờ n g T h a n V i ệ t N a m ......................
. -Ị 7
2.2.4. C ơ c h ê h o ạ t d ò n g đ ầ u tư, chi Q u ỹ M ỏ i I r ư ờ n g T h a n V i ệt N a m ..................
. !'1
2. 2.5. P h í m õ i t r ư ờ n g t r o n g lĩnh vực d u lịch tại Q u ả n g N i n h ..................................
. c>7
số
-6-
III.
Một sô giải pháp cho việc áp dụng các cóng cụ kinh tê írong qlmt ừ Việt
N am
69
3 . 1. C á c t iêu c h í l ựa c h ọ n v à đ i ề u k i ện c ẩ n t hi ếl c h o v iệc á p d ụ n g c ô n g c ụ k i n h t ế t r o n g
Q L M T ...................................................................................................................................................................... 69
3.2. K h ó k h ă n , t h u ậ n lợi c ủ a vi ệc ứ n g d ụ n g c ô n g c ụ k i n h tê t r o n g Q L M T ử V iệ t n am . 7 I
3 .2 . 1. Những thuận lợi.........................................................................................................................71
3.2.2. N h ữ n g k h ó k h ă n .............................................................................................................................. 75
3.3. Đ ề x u ấ t c á c
giải p h á p và k i ế n n g h ị ...............................................................................................77
3.3.1. C á c giải p h á p về
c h í n h s á c h ...........................................................................................77
3.3.2. C á c giải p h á p về
t hể c h ế ...................................................................................................79
3.3.3. C á c giải p h á p về
nAng c a o nliân tliức c ộ n g đ ổ n g .................................................80
3.3.4. M ộ i s ố k i ế n n gh ị liên q u a n đ ế n việc á p (lụng c á c c ồ n g c ụ k in h t ế t ro n g Q L M T
ở Việl N a m .......................................................................................................................................................XI
Kết lu ậ n .......................................................................................................................................................91
Tài liệu tham k h ả o ................................................................................................................................ 92
MỎ ĐẤU
Thực hiện chính sách IT Ở cửa, đổi mới của Đàng và Nhà nước ta. nền kinh lế cùa Việt
1
Nam (lã có nhiều c huyển biến lícli cực, tăng trưởng ngày càng cao. Sự phát triển cùa công nghiệp,
nông nghiệp, lain nghiệp, t huỷ sản, xây dựng và (lịch vụ đã góp phần không nhỏ vào sự phát tiicn
chung cỉia toàn xã hội, song cũng chính lừ sư pliál triển dó dã làm nảV sinli nhiều vân dề môi
trường nghi êm Irọng. Vì vậy, nhiệm vụ bảo vệ mồi trường hiện dang là vẩn dể hết súc cííp bách
của thời đại, là thách thức gay gắt dối với tương lai phát triển cùa lất cà các Quốc gia trôn hành
tinh, trong đó có Việt Nam. Ngliị quyết đại hội làn llur IX của Đàng đã nhấn mạnh: “ Kết hợp hài
lioà giữa pluít triển kinh tế - xã hội với háo vệ và cải thiện môi trường tlico lurớng pliát (lien lull
vững; tiến tới bào (lảm cho mọi người dân tiều dược sống trong môi trường có chất lưựng tốt về
không khí, đất, nước, cảnh quan và các nliAn tố môi trường tự nhiên khác đạt tiêu chuẩn mức tỏi
thiển do Nhà nước quy đị n h”
Để thực hi ện các mục tiêu về môi Uirờng. c ũ ng n h ư n hi ều nước trên t hế giới, Việt
Nam d a ng sử d ụ n g p hư ơng p h áp “ Mện h lệnh - Ki ếm s o á i ” t rong q u à n lý môi trường. Ví dụ:
Nlià nước ban h àn h các q uy đị nh về tiêu chuẩn giới hạn vổ chất thải và (hổng qua các biện
pháp như g i ám sát. k i ểm tra, thanli tra, xử phạt hành c hí nh, truy cứu trách n hi ệm hình sự ,v.v.
buộc các c ơ sở sàn xuất, kinh (loanh pliài luân thủ pháp luật và liêu c hu ẩ n môi trường. Đây là
hiện pháp hữu hiệu và t hư ờn g dưa lại kết quả nhanh. T u y nhiên. “ Mệnh lệnli - Ki ểm soái"
c h ư a t ạ o d i ề u k i ệ n đ ể c á c (.loanli n g h i ệ p lựa c h ọ n g i á i p h á p t ối ưu là l u â n th ú C|IIy đ ị n h c ù a
Nhà nước về hảo vệ mỏi trường.
Các công cụ kinh t ế dược xây dựng dựa trên các nguyên tắc cư hán cúa I1C11 kinh tẽ’ thị
trường với mục đích điều hoà các xung dột giữa tăng trường kinh tế và bảo vệ mỏi trường. Các
công cu kinh tế sẽ tạo điều kiện dể các doanh nghiệp chủ (lộng lập kê hoạch hào vệ mỏi Irường và
luân (hú pháp luật thông qua việc lổng ghép chi phí báo vệ môi trường với chi plií sán xuất, kinh
doanh và giá thành sán phẩm. Đây là biện pháp đang được nhiều Iiưức trên lliế giới vận (lụng và
dã (lem lại những kết quả khá quan.
Tuy nhiên việc áp (king các công cụ này vào thực tiễn ờ Việl Nam hiên (lang có nliicu hạn
chế. Vì vây, việc nghiên cứu đánh
1(111” các
cônq cu lãnh tê vào còn g tác qudiĩ lý mói truồng ò Việt iXam rà dê xu ất Ịỉirii I>hái> kliắc phục"
là Ciin thi c I nhằm góp phím nào (ló vào việc I hire hiện có hiệu quà cõ ng lác quán lý moi trường ờ
Việt Nam.
Mục liêu củn đề tài:
T h ô n g qua việc n u h icn CÚII c;íc cf'Mjz cu kin h tò ilưíVc áp dung lio n g quán lý m òi tmờnt!.
kinh nghiêm cua c;íc m n V liê n thi 1 íỉiới v*:; Viìn (lc này (lồnu thời xem XÓI. đánh giá nlúíng thuận
lợi và khó kliãn á m việ c ;íp (III 11.ụ các cnim cu kin h tr vào tliưc tế ớ V iệ t N am đế từ (ló đc xuâì các
kiến nghị, giải pháp, cliínl) sách phục vụ cho việc áp dung các công cụ kinlì tế môi trường vào
thực tiễn trong tliời gian lới.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
/. D ối tượng nghiên ( liu:
Trong klniổti khổ dề tài sẽ lẠp tiling vào nghiên cứu các công cụ kinh tế mà một sô nước
trên thế giới đang áp (lụng và được (lề xuất sẽ áp dụng ở Việt Na m nh ư Quỹ Môi trường, phí háo
vệ mồi trường, t huế môi trường...
2. Phương p h á p nghiên cứu:
Để đạt mục tiêu nghiên cứu. đề lài được tliực hiện và hoàn chỉnh thông qua một sô phương
pháp nghiên cứu cơ bản sau:
2.1. Ngliiên cứu ìý luận, kê llĩừa sỏ tiện
tài ỉiện
Việc nghiên cứu về lý luân lUrợc (hực hiện trên cơ sờ tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng vồ lý
tluiyết kinli tế môi trường và các công cụ kinh tế trong QLM T. Kinh nghi ệm áp dụng còng cụ
kinh lố ử các nước và hài học ử Việt Nam cũng được nhìn nhận một cách tổng quát thông qua việc
thu thập, tra cứu các lài liệu, háo cáo, các lư liệu đã cỏ làm cơ sờ lý luận và thực tiễn elm tic'll
hànli nghiên cứu cụ thể và đề xuất giải pháp có tính khoa học.
2.2. P h ư ơ n g I>liáp cíiéu tra k h ả o sát th ự c t ế
Chúng lôi đã tiến hành nghiên cứu kết hợp với cliéu tra phỏng vân các cán bộ, cóng nhân
viên và các cán bộ phụ trách của các ngành, cơ quan chức năng; liến hành kháo sát nglìiẽn cứu
thực dịa tại Qu ả n g Ninh đối với lĩnh vực khai thác than và hoạt dòng du lịch. Trên CƯ sớ thu nhận
các thông tin số liệu liên quan từ các tài liệu, báo cáo tổng kết, kết quả phóng vân và nghiên cứu
hiện trường chúng tôi tiến hành phân tích, đánh giá về thực trạng cùa ván đề cán nghiên cứu.
2.3. P h ư ơ n g p h á p c h u y ê n gia
Th ông qua các hoạt đ ộn g thực tiễn, cán bộ nghicn cứu dược tham gia vào nhiều cuộc họp
tháo luận về các kliía cạnh chính sách và pháp lý liên quan đến công tác quàn lý môi trường, từ đó
dã có thể tlni thập, phân tích và xử lý thòng till bằng cách (rao dổi, tliáo luận trực li úp với các
chuyên gia trong lĩnh vực kinh tẽ, môi Irường và quản lý mõi nường.
- Q -
I. TỔNG QUAN VỂ C Ô N G c ụ KINH TẾ TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.1. Công cụ quản lý mỏi truờng
Công cụ quản lý môi (rường là tổng hợp các hiện pháp hoạt đ ộn g về luật pháp, chính sách,
kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhằm bào vệ inôi trường và phát triển bền vững kinh tê - xã hội (Lưu
Đức Hải và Nguyễn Ngợc Sinh, 2000). Có 3 loại hình công cụ chính thường được sử dụng trong
quản lý môi trường, đó là: Các công cụ pháp lý, các cồng cụ kinh t ế và các công cụ thuyết phục,
tuyên truyền vận dộng.
Các cống cụ kinh tế là một trong số các cồng cụ của quản lý ìnôi trường. Chúng có thể dược sử
dụng thay thế hoặc bổ sung cho các công cụ khác của quản lý môi tnrờng. Sử dụng các công cụ
kinh tế trong quản lý mồi trường chính là sử dụng sức mạnh của thị trường để hảo vệ tài nguyôii
và môi trường, đảm bảo cAn hằng sinh thái.
Công cụ kinh t ế là những công cụ chính sách nliằm thay đổi chi phí và lợi ích của các hoại động
kinh tế llurờng xuyên tác độ ng đến môi trường. Iigãn ngừa các tác động tới môi trường (Bộ
K HC N& MT . 1998). Các cồng cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí .. . đánh vào thu nhập bằng tiền
của hoạt dộng sản xuất kinh (loanh. Các công cụ này chỉ áp (lung có hiệu quà trong nền kinh tê tliị
trường.
1.2. Các nguyên tắc cơ bản của việc áp dụng các công cụ kinh tê trong Q LM T
Cồng cụ kinh tế trong hảo vệ mồi trường (lược áp (lụng dựa trên các nguyên tắc cơ hán dã
được quốc tế thừa nlụm là nguyên tắc “ Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (PPP) và “ Người hướng
thụ phải trả tiền" (Bộ KH, CN & MT, 2001)
-
N qnycn lắc "N giíởi gây ô nhiễm pliải trả tiê n " (PPP): Nguyên tắc người gây ô nhiỗm
phải trả tiền (Pointer pays principle - PPP) bắt nguồn từ các sáng kiến cio Tổ chức Hợp tác kinh tế
và phát triển ( OE CD) dề xuất vào các năm 1972 và 1974. p p p “ tiêu chu ẩn " năm 1972 cho rằng,
những lác nhân gây ồ nhi ễm phái trả mọi chi phí CỈ10 hoạt động kiểm soát và phòng chống ô
nhiễm, p p p “ m ớ r ộn g ” n ăm 1974 cho rằng, các lác nhân gây ô nhiễm ngoài việc phải tuân thủ các
chi phí khác phục ô nhiễm, còn phái bồi thường cho những người bị thiệt hại do ó nhiễm này gáy
ra. Theo n guyên tắc p p p thì người gày ra ỏ nhiễm phải chịu mọi khoản chi phí dể thực hiện các
hiện pháp làm giám ô nhi ễm d o chính quyền tổ chức thực h i ện , nhằm khác phục và hoàn trà.
N g u y ê n tắc p p p xuất phát từ những luận đ iểm củ a Pigovv về nền kinh t ế phúc lợi.
Tron g (.10 nội d u n g q u a n t rọng nliất dối với một nền kinh t ế lý l ường là giá cà các loại lùm II
lioá và d ịch V có thể p hàn á nh dầy đủ các chi phí xã hội, kể cà các chi phí mối t rường (hao
II
g ồ m các chi phí c h ô n g ó Iihicm, khai thác tài n gu y ê n c ũ n g như n lũmg d ạ n g ảnh lurờng khác
tới mòi trường). Gi á cá phái “ nói lên sư t hật ” V nh ữn g chi phí sán xuất và liêu d ù ng Ilium
C
-
10
-
Bảng 1: So sánh một sô công cụ kinh tế với công cụ pháp lý áp dụng cho chính sách QLMT
Loại công cụ
Nliược điểm
ưu (liêm
Các công cụ kinh tế
Phí đánh vào người sử
dụng
Tãng nguồn thu cho các mục tiêu môi
trường
Chi phí thực hiện cao; Dỗ dãn đến
việc bán phá giá hoặc đổ bò sàn
phẩm không đúng quy định
Phí đánh vào sản
phẩm
Tãng nguồn thu cho các mục tiêu môi
trường; khuyến khích sản xuất các sàn
phẩm an toàn
Đòi hỏi phải phát triển các sàn
phẩm thay thế
Phí hành chính
Tăng nguồn thu
Hạn chế trong việc áp dụng
Thuế cấp sai
Khuyến khích sản xuất hoặc tiêu thụ các
sàn pliẩm có ích cho môi trường; giảm chi
phí hành chính
Klió khan khi áp dụng
Trợ cấp
Chế dộ ký (|iiỹ - hoàn
trả
Trực tiếp khuyến khích các hoại dộng
chống ổ nhiễm ;chi phí sàn xuất thấp; ihúc
dẩy dổi mới công nghệ
Khuyến khích việc tái chế lioặc sir (lụng lại;
có tliể lôi kéo sự tham gia cùa người dân
Người dóng thuế (chứ khổng phái
người gây ô nhiễm ) phải chị các
chi p h í ; vẫn cho phép các ngành
gay ổ nhiễm tổn tại
Khó quản lý
Các cổng cụ pháp lý
Tiêu chuẩn chất lượng
môi trường xung
quanh
Các tiêu chuẩn công
nghệ
Cung cấp cơ sờ dể đánh giá mức (lô hiệu
quả cùa các biện pliáp kiểm soát ổ nhiễm
hiện hành
Đòi hòi tri thức ky thuật cao và
phức tạp
Cho phép có những biện pháp giám sát tối
(la tìr phía Chính phù
Không có sự mềm dẻo trong cô nu
nghệ giám sát, dõi hòi chi phí
giám sát và cưỡng chê cao
( 'iíc tiôn chuẩn vân
hành
Linh hoạt trong cổng nghê giám sát
Các liêu chuẩn sàn
phẩm
I lạn chê hoặc loại bỏ hẳn các chất ô nhiễm
ngay trước khi vận liành phương tiện
Đòi hỏi phái có những sán phẩm
thay thế
Cìiííy phcp
Bào (làm các tiêu chuẩn dirợc tuân thù từ
trước khi vân hành plnrơng tiện
Chi phí giám sát và thực hiện cao
tìiám sáI sử đung (lÁ
t
và nước
Ngân ngừa những sai sót trong viêc hố trí
(lịa điếm
N íịiiồii : Ni>íìn hà nx tlu' i>iữi
Chi phí giám sát và vân hành cao
Tạo điều kiện cho sư can thiêp quá
mức cùa các cơ quan chính quyền
( lìiíoiiỊ! trình (Ịiiàn lý dô thị (1993)
-II-
Ị
hoá và dị ch vụ. Nếu k h ôn g , sẽ dẫn đến việc sử d ụn g bừa bãi các n g u ồ n tài n g uy ên , làm
cho ô n hi ễm trở nên t rầ m Irọng hơn so với mức tối ưu đối với xã hội.
Việc buộc người gây ô nhiễm phải trả tiền là một trong những cách tốt nhất để làm giám
hớt các tác dộng củ a ngoại ứng gây tác động xấu đến thị trường. Nguyê n tắc p p p chù trương sửa
chữa “thất bại thị t rường” do klìông tính chi phí môi trường trong sản xuất hàng hoá và dịch vụ
hoặc tính thiếu bằng cách bắt buộc những người gây ô nhi ễm phải “ tiếp t hu” đầy đủ chi phí sàn
xuất. Cuối cùng những chi phí này ở một mức độ nhất dinh, sẽ lại chuyển sang người tiêu dùng
(hỏng qua việc tang giá hàng lioá và dịch vụ.
Mặc dù nguyên tắc “ người g;ìy ô nhiễm phải trà tiền” tự nó sẽ còn phát triển tiếp tục
nhưng gán đây, nó đã dược củng c ố bởi 4 nguyên tắc cơ bản khác n hằm tạo ra các nguyên tắc chủ
dạo cho việc hoạch định các chính sách mỏi trường. Đó là: “ nguyên tắc phòng ngừa” , “nguyên tác
hiệu quà kinh tế tiết ki ệm chi phí” , “ nguyên tắc cấp dưới” và “ nguyên tắc hiệu quả về luật pháp” .
Những nguyên tắc này đã bổ sung cho các thiêu sót của nguyên tắc ppp.
-
N guyên lắc "lĩgười hưởng iliụ phải trà tiền " (Benefit pays principle - BPP) chù trương
tạo lập một cơ c h ế n hằ m đạt dược các mục tiêu về môi trường. Đối nghịch với việc người trực tiếp
gây ô nhiễm phái trả tiền, người hường thụ một môi trường dã dược cải thiện cũng phải trà một
khoản phí. Có thể hiểu n guyên tắc BPP một cách lổng quát hơn là: tất cả những ai hưởng lợi do có
clirực mỏi trường trong lành không bị ỏ nhicm, (hì lieII plùú nộp phí.
Nguyên tắc BPP đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường với một cách nhìn nhận riêng.
Thay vì ppp, nguyên lắc BPP chủ trương việc phòng ngừa ô nhi ễm và cải thiện mỏi trường cần
được hỗ trợ từ phía những người muốn thay đổi hoặc những người không phải trả giá cho các chat
thải gAy ô nhiễm môi trường.
Thực hiện n guy ên tắc BPP cũng sẽ tạo ra một khoản thu nhập d áng kể. Mức phí tính theo
đầu người càng cao và càng có nhiều người nộp phí, thì sổ tiền thu được càng nhiều. Sô tiền thu
được theo n guyên tắc BPP có thể do các cá nhân mu ốn bảo vệ môi trường, hoặc do những cá nhân
không phải trả liền cho việc thải ra các chất gAy ô nhiễm trong giá thành sản phẩm nộp. Tuy
nhiên, vì liền không phải do các công ty gây ô nhiễm trực tiếp trả, nên nguyên tắc BPP không tạo
ra bất kỳ một sự khuyến kliích nào đối với việc hảo vệ môi trường trực tiếp.
Về thực chíít, ng uy ên tắc BPP có thể được sử dụng như là một định hướng hỗ trợ nhằm dạt
được các mục liêu môi trường, cho dù dó là mục tiêu bảo vệ hay là phục hồi môi trường. Nếu múc
phí có thể dược tlni đủ để dành cho các mục tiêu mỏi trường, thì lúc đó chính sách này có ilié
chrợc coi là chính sách có hiệu quả về môi trường. Mục đích hướng tới cùa BPP là nhằm hảo vệ
môi trường, (lo đó 11(1 được c ô n g clníng ủng hộ rộng rãi.
Xét về mặt hiệu quà kinh tế, nguyên tấc BPP là n guyên tác có tính phù hợp cao, vì hiệu
quả kinh tế chỉ có lliể đạt được, nếu các nguồn lợi dược sử dụng ở mức độ tối ưu. Do vậv, hiệu
quả kinh tế có thể dạt (lược, nếu việc xác tlịnli mức phí, lệ phí môi trường dưa ra ở mức tôi ưu và
-12-
khoản phí, lệ phí thu được chủ yếu phục vụ cho các biện pháp cụ thể có liên quan đến bào vệ
môi trường.
Nếu xét theo tính công bằng kinh tế, thì nguyên tắc BPP k hông đáp ứng được, bời lẽ tính
công hằng kinh tê đòi hỏi mọi người phải trả đầy đủ chi phí cho hàng hoá và dịch vụ mà họ sử
dụng.
1.3. Một số công cụ kinh tế được áp dụng trong Q L M T
-
Q iiỹ ntôi trường:
Ở nhiều nước đã xay dựng quỹ môi trường quốc gia và trên t hế giới có quỹ môi nư ờn g
toàn cáu GEF. Ngu ồn vốn của quỹ môi trường quốc gia là từ ngân sách nhà nước, các khoản thu
tìr phí, lệ phí môi trường, d ón g góp của nhân dAn, các lổ chức quốc gia, tổ chức quốc tế, các tổ
chức phi chính phủ . Nguồn của quỹ môi trường toàn cầu G E F do các tổ chức quốc tê của liên hợp
quốc như: UNDP, WB, Ư N E P .....
Mục đích chính của quỹ môi trường là tài trợ kinh plií cho các hoạt dộng bào vệ môi
trường. Ớ c á c IIƯỚC đạt n h iề u thành tựu trong b à o v ệ m ô i trường, ch ín h phủ phải dicu ch ỉn h chi
tiêu ngân sách, đặc biệt gi ảm chi phí quân sự, huy dộng vốn trong nước và các khoản quyên góp
ỏng hộ tự nguyện, các khoản vốn viện trợ, VỐI1 vay ngân hàng T h ế giới dành cho công tác bảo vệ
môi trường.
-
Tliuê tòi nguyên:
Mục đích t huế tài nguyên là nhầm xác lập mức tối đa về sử (lụng tài nguyên thiên nhiên,
khuyến khích những liành vi đảm bảo cuộc sống bền vững.
T h u ế tài n guycn phải được sử dụng từng bước để tránh làm mất cân bàng kinh tế. phải hợp
lý và dễ điều chỉnh có lợi cho kinh t ế xã hội. Nếu muố n giảm suy thoái tài nguyên và ô Iiliiỏm
môi trường, Chính phủ cần tăng thuế. Ngược lại, Iiếu muô n tăng việc làm, giảm thất nghiệp cán
giảm thuế. T h u ế tài n gu yên có sự phân biệt giữa các sản phẩm cùng loại với mức độ tác dộng
khác nhau lên môi trường theo hướng càng gây tác hại tới môi trường mức t hu ế phải nộp càng
T h u ế tài n guy ên gồ m các t huế chủ yếu: t hu ế sử dụng đất, t h uế sử dụ ng nước, t huế rừng,
thuế tiêu thụ năng lượng.
-
T h u ế m ỏ i trường:
T h u ế mỏi trường clìmg để khuyến khích, bảo vệ và nâng cao hiệu suất sứ dung các yếu lõ
môi trường, hạn c h ế các tác nhân gây ra ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn quy (lịnh. Nguyên tắc đánh
thuế: t huế phải lớn hơn chi phí cle giải quyết phế thải và khắc phục ô nhiễm. Biện pháp clánh t huế
sẽ gây sức ép, buộc nhà sản xuất phái cài tiến kỹ thuật, nâng cao hiệu suất sử dung nguyên, nhiên
liệu hoặc thay t hế nguyên, nhicn liệu ít gây ô nhi ẽm hơn, áp d ụn g kỹ thuật chống ô nliiỗm. Các
loại t huế môi trường chú yếu:
- T h u ế ô nhi ễm bầu k hông khí.
- T h u ế ô nhi ễm tiếng ồn.
- T h u ế ô nhi ễm các ng uồn nước.
Chính phủ các nước còn áp dụng các biện pháp miễn giảm t h uế n hằm kluiyến khích các
hoạt động có lợi cho môi trường như giảm thuê' cho các ngành sản xuất phân bón vi sinh thay cho
phân bón hóa học, các ngành công nghiệp xử lý nước thải, rác thải, sản xuất “ sản phàm xanh"
(Đặng như Toàn, 1996).
-
Các loại p h í và lệ ph í:
Thực hiện nguyên tấc “ người sử dụng phải trả tiền” , nhiều nước qui định thu phí và lệ phí
Uiỳ (heo mục đích sử (lụng và hoàn cành nlnr: Phí vệ sinh thành phố, phí nuôi và giết mổ gia súc
trong các đố thị, plií cung cấp nước cho sinh hoạt và lưới tiêu trên đổng ruộng, lệ phí đường phô,
lệ phí sử dụng bờ hiển, danh lain, thắng cảnh....
Các loại phí và lệ plií có thể coi là “cái giá” phải trả cho sự gAy ô nhiễm. Những người gây
ô nhiễm phải trả giá ch o xử lv ô nhiễm, phục hồi môi trường.
Theo Pháp lệnh về phí và lệ phí số 3 8 / 2 0 0 1 / P L - U B T V Q H 10 ngày 28/8/2001: L ệ p ltí là
klioản llui cùa N gân sách N lìà nước khi N hà nước giải quyết còng việc qnàiì lý hành chính N hà
nước, rư pháp N h à nước theo í hẩm quyên được luật q u y định. C òn p h í là khoản thu n ỉ a Nf>(iii
sách Nlưì nước nluhìi bù d ắ p clìi p lú của N hà m íớc đẩu tư x ả y diftig, m ua sắm , bảo dưỡng và
quản lý lài sản, lài nguyên hoặc cliủ quyên quốc gia dê ph ụ c vụ các tó chức, cá nhân hoạt dộng
sự nghiệp, lioặc hoạt dộng công cộng.
Phí gây ô nhi ễm có thể được sử dụng một phần để chi phí cho các hoạt động như: Nghiên
cứu và áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường, Iigăn ngừa ô nhiễm.
Lệ phí môi trường được áp dung cho các trường hợp như: Lệ phí thẩm định báo cáo đánli
giá tác dộng môi trường, lệ phí cấp giấy phép môi trường... Nlnrng loại lệ phí này được thu khi cơ
quan quản lý Nhà nước về môi trường giải quyết quản lý hành chính Nhà nước về bảo vệ môi
trường đã được Luật bảo vệ mỏi trường quy định.
Việc áp dụ ng phí và lệ phí là một vấn dề mới trong kiểm soát ó nhi ễm và cái mới dỏ
thường khó dược chấp nhận. Có nhiều câu hỏi đưực đặt ra là biện pháp phí và lệ phí có ưu việt hơn
so với các biện pháp kiểm soát Irước đây đã làm không? Phí và lệ phí có điều chỉnh thích hợp với
hệ thông pháp luật hiện hành hay không?...
Tuy còn Iiliiểu vân đổ cần pliải giải quyết, song dù sao phí và lệ phí ô nhi ễm nói riêng và
phí môi tnrờng nói c hu n g vẫn dang dược tiếp tục nghiên cứu và áp dụ ng ờ nhiều nước.
- P hạm vi áp
cùa các loại plií m ói trường:
+ P hí (lánli vào nạitồn ô nhiễm :
-14-
Là loại phí đ án h vào các chất gây ô nhiễm được thải ra môi trường nước, khí quyển,
đất hoặc gây tiếng ồn, ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Phí đánh vào nguồn gây ô nhiễm
được xác định trên c ơ sở khối lượng và hàm lượng (nồng độ) chất ô nhiễm. Biện pháp này có tác
dụng khuyến khích các tác nhân gây ô nhiễm giảm lượng chất ô nhi ễm thài ra môi trường và tăng
thêm nguồn thu c ho Chínli phủ để sử dụng vào việc cải thiện chất lượng môi trường.
Phí đánh vào n gu ồn gfly ô nhiễm dược sử dụng rộng rãi nhất là các chất gây ô nhiễm
nguồn nước mặn. Ngoài ra, tại một số nước, phí này còn được dùn g dể đánh vào chất g&y ô nhiễm
không khí (như N O x), tác nhân gay ra tiếng ồn (máy bay)... Tuy nhiên, việc áp dụng loại phí này
dối với chất gữy ô n hi ẽm k hông khí có pliàn phức tạp dó rất khó kiểm soát lượng ô nhiễm thải ra
để tính mức thu phí. Đối với chất thải Iắn thì phí gây ô nhi ễm chỉ được áp dụng hạn c h ế ớ một sỏ
nước như Mỹ, Hà Lan, Bỉ, dưới dạng time' đánh vào chấl thải độc hại và plií sử dụng phân bón quá
mức quy định (Organisation for Economi c Co-operation and Development, 1994).
+
Phí s ử citing:
Là tiền phải trả do dược sử dụng các hệ thống cổng cộng xử lý và cải thiện chất lượng
mối trường như: hệ thống thoát nước, thu gom rác thải... Các khoản thu từ phí này được dùng để
góp phàn hù đắp chi phí hảo đ ảm cho hệ thống này hoạt dộng. Mục dích chính cùa phí này clo dó
chủ yếu là nhằm lăng nguồn thu cho Chính phủ và đối tượng thu là nlnrng cá nhân hay đơn vị trực
tiếp sử dụng hệ thống (lịch vụ công cộng.
+ Phí (íáiih vào sản phẩm :
Là loại phí được d ùn g dối với những loại sàn phẩm gây tác hại tới môi trường một khi
chúng dược sử (lung trong các quá trình sàn xuất, tiêu dùng hay loại bỏ chúng.
Loại phí này được áp dụng đổi với những sản phẩm chứa chất độc hại và với một khỏi
lượng nhất định chúng sẽ gftv tác hại tới môi trường, chẳng hạn nliư các chất kim loại nặng, p v c ,
CFC... Cìirtng như phí đ án h vào nguồn gây ô nhiễm vừa đề cập ử trên, phí đánh vào sản phẩm
nhằm hai mục đích là khuyến khích giảm ổ nhiễm bằng giảm việc sử dụng/tiêu dùng các sản
phẩm hị đánh phí và tăng ng uồn thu cho Chính phủ. Mức phí do đó sẽ tuỳ thuộc vào mục tiêu đật
ra với loại phí này là gì. Đối với mục đích tăng nguồn thu cho Chính phủ thì mức phí dược xác
định (lưa vàn tổng mức tlni d ự clịnli sẽ thu liàng năm và số sản phẩm sẽ được liêu thụ.
Còn (lối với mục đích kluiyến khích giảm ó nhiễm thì mức thu phí dược xác dinh dựa vào
nhân tố nlnr (lộ co giãn về clánli giá của dường cẩu của sản phẩm bị đánh phí, khả năng tồn tại sản
phẩm thay t hế kliông hoặc ít gây ô nhiễm hơn và mục tiêu m u ố n giảm lượng ô nhiễm
(tức là
giảm sản phẩm dược ticii thụ).
Phí đánh vào sản p hẩm có thể được sử dụng thay ch o phí gây ô nhi ễm nếu vì lý do nào dó,
người ta không thể trực tiếp tính dược phí dối vói các chất gây ỏ nhiễm. Loại phí này có thể dánli
vào sân phẩm n gu yên liệu dấu vào, các sản phẩm trung gian hay đánh vào thành phẩm, tuỳ theo
lừng trường hợp. Phí (lánh vào sản phẩm dược sử dụng rộng lãi tại các nước O E C D dưới tlạng phu
phí lính vào giá xăng (lầu, phân bón. thuốc trừ sâu, bột tẩy giặt...
-15-
Phí ô nhi ễm môi trường chỉ phát huy tác dụng nếu có được một bộ máy hành chính
lốt và hiệu quả, một hệ thống giám sát môi trường hữu hiệu thực hiện. Chảng hạn, những hiện
tượng như trốn, lậu phí, (ham nhũng “đàm phán" khoản phí phải nộp giữa các nhà chức trách về
thuế hoặc quan chức về môi trường với các doanh nghiệp, người gây ô nhi ễm thì tác dụng cùa phí
môi trường sẽ vô hiệu. Việc xác định phí ô nhiễm đòi hỏi phải có hệ thông giám sát ô nhiễm mỏi
trường tốt, cơ bản để giám sát được lượng chất thải, mức dộ ô nhiễm, chất thải gay ô nhiêm... có
như vậy mới có cơ sở thực t ế dể xác định dược một cách đúng đắn phí ô nhi ễm môi trường.
B àng 2: V í dụ về lệ plú và Ih u ế dôi với m ôi trường
Lộ phí môi trường
T h u ế môi trường
- Tiền t huế đánh vào việc thu hồi đồ
- Lệ phí quay vòng/ đặt cọc trước
phế thải.
- Lệ phí cấp giấy phép
- Tiền th uế Cacbon.
- Lệ phí sử dụng nước
- Tiển công cho phát triển các vùng
- Lệ plìí dối với người sử dụng nước biến dộng
đất ướt.
- Lệ phí đối với việc mua bán sử dụng đồ pliế thài.
- Tl mế đánh vào việc sử dụn g phân
bón và thuốc trừ sâu
- Lệ phí dặt cọc cho công việc trang trí...
- Tiền phí trả cho mồi tấn BOD hoặc S 0 2.
- Lệ phí lấp hố rác
- Trọ cấp tài c h ín h :
Tiền trợ cấp được dù ng để nghiên cứu khoa học, áp (lụng kỹ tlniại mới về hảo vệ mỏi
trường, khuyến khích phương pháp canh tác có lợi cho việc bảo vệ môi trường hoang ciã (ờ Anh),
quản lý đất rừng, phục hồi rừng và các khu khảo cổ. Hình thức trợ cấp là chi (làu tư trực tiếp từ
ngân sách. Ư dãi vẻ thuế, tín dụng...
U
Nhưng cũng có những khoản trợ cáp làm cho tài nguyên hư hại, môi trường thêm ô Iihiềm
Iilur trợ cấp cho phàn bón hoá học, thuốc trừ sâu dùng trong sàn xuất nông nghiệp...
Nhu' vậy các mrớc phải soát xét lại chính sách trợ cấp tài chính, xoá bỏ những khoản Irơ
cấp dẫn đến khuyến khích việc làm suy thoái tài nguyên và môi trường (Đặng Như Toàn. 1996).
- Các biện p h á p tài cliín li n g ă n ngừ a ô n h iễm :
(ìitíy phép chuyển nhii'ựiìị>: Loại giấy này cho phép được đổ p hế thài hay sử dụng mội
nguồn lài nguyên đến một mức định trước do pháp luật qui địnli và dược chuyển nhượng bằng
cácli đàu (hầu lioạc trên c ơ sờ quyền sử dụng dã có sắn. Các hãng kinh doanh clưực phép mua và
k í n giAy plicp sứ dụn g n à y . Những, giây plicp chuyển nhượng này Ư việt hơn thuê trong trường
U
-
16
-