1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

CHƯƠNG 4 TRÙNH TỰ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.85 MB, 81 trang )


Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điếm phía Nam ’’



OUTI



• HAI LAN LAO



CAM PU CH IA



ị BÌNH PHƯỚC

V

.



C A M



P U



C H IA



Srok i’ Mieng

ll



TÂY N IN H ®

t f i . G ố c ổt



«.

Í Hửa Thiinh





mvrđCũ






S ÌN H DƯƠNGT





_



x i Nâin Sâo

Ôĩ



Đóng H*pHó|fâin Ho



m m m ,

'N G N A I



m

JrS^HỒ Mo

.............H6-Đồp-Biuli--^ỳl

'â U ó "thanh . \ « 1







*





~

,

D. yn ý M, ;.

ẠG*.tỈH



itó >’R C ĐịnhTB Ngọc Địi^®



r

• '® (0

>

16 Suối



F gA '

tepljm nIB:



ậpSụổi y ,

rt



\



6



t s __ Oậpl}lpkfcThũu



LONG AN



c. Bấc EK

r

ifT T cha

H ciT



Vong

'• -J ;

'i



Ị /

J





[



BÀ RỊA VŨNG TÀU



Cỉrtl GIÃI

Vùng KTTĐPN

Ranh glởi tình



----- Sông

★ Thủy điặn







ES Đ

ập

TIỀN GIANG



ổ> H

ô



c. Xiiin H





G còrg



1 Trạmbơm



Hình 4.1. Bản đồ hiện trạng các công trình thủy lợi vùng KTTĐPN

63



Dự Ún “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng đỉẽm phía Nam "



W-C

O€



•OT*3C-Ct



oe*t>CT



LAO



THA/ LAN



ĐAK LẢK



CAM PU CHIA



Đổng N a J

i



Đ ổng N a i ‘



Ui

BỈN H PH Ứ Ớ C



CHIA



LÂM » Ổ N



[Ìg N ai 6



Drtng Níii 2



NINII THUẬN



TÂY N INH



Đ ó n g N ai



i'



D ập Tà iPal



BÌNH DƯƠN&



BỈNH TlỊUẬN



/



’:

: •■= ”;"-V f :

■■t ; 4■

- •• ■•**;SaS

•!

• L -/

TRÍHỔ CHÍ M

LONG AN

CHÚ GIÃI

BÀ RỊA VŨNG TÀU



[__ ]



J



:TIỂN GIA N G



‘ <

~v



£%***

X



:

:



R anh giới tỉnh







G T iIÁ P



Vùng KTTĐPN



iB IỂ N Đ Ố N G



SônB

*



Công



1

*”°



hỈO **”

J

' ® Cõng

— twcrtrt

zn:----- ------------loervnrE



i—-------— I07*crtrt

— -i------- *--rj“— • — -------1«*ỮƠT-----— —



r—

»:7*30trE

Hình 4.2. Bản đồ các công trình thủy lợi dự kiến xây ditng đến 2015 và 2020 vùng KTTĐPN



64



Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điêm phía Nam ”



Bảng 4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật các công trình trên các dòng sông lởn xây dựng đến năm 2015



tr ìn h



M NDBT

(m )



MNC

(m )



MNGC

(m )



W ho

(106m 3)



W chết

(1 0 6 m 3)



Đ ậ p C h ín h

L đ(m )



C T tĩđ (m )



QxlO

(m 3/s)



K ích th ư ớ c tr n

B (m )



C T n g tr



N hiệm vụ công

trìn h



T ư ớ i(h a )

N (M W



2420



560



1856



608



240



2703



480



430



345,9



116,7



200



5193

Pao



590



42.7



2000



122



3070



101



770



72,70



17000



150



119



22200



110

73,20



32.5



127



55,10



72



190



101



9700



47,7



12,68



44.9



12,72



196,19



654



1.930



75



9157



2.392



Bảng 4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật các công trình trên các dòng sông lớn xây dựng đến năm 2020

FIv

(k m 2)



M NDBT

(m )



7815



124



112



4843



205



180



4243



290



275



1212



832.5



1860



690



Q x lủ

(m 3/s)



K ích th ư ớ c tr n



N hiệm vụ công

tr ìn h



T ư ớ i(h a )

N (kw



W c h et

(106ro3)



1031



108



195



290



180



268



161.7



72



825



354



200



55



675



543



304



78



MNC

(ra)



MNGC

(m )



Đ ậ p C h ín h



W ho

(106m 3)



o\

00

ũ>



y



Flv

(k m 2)



65



C T đ đ (m )



L đ (m )



B(m )



C T n g tr



783

Dự án ''Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tể trọng điềm phia Nam

4 .2 .



D ự T O Á N K IN H PH Í T H ự C H IỆ N Q U Y H O Ạ C H



Bảng 43. Dư toán kỉnh £---------------- a----------Xày dumgphuc vụ tài nguyên rticởc phía Nam

__

o

_i----------------- p hí các công trình •s * u « •------ •--------------------------------a---- -----------.

K inh phí (tỳ VNĐ)

C h u ô n g trìn h ưu ticn



TT



2008-2015



2008- 2020



2015- 2020



117,00



192,00



309.00



7,00



3,50



10,50



93,60



160,00



253,60



Nâng cấp, hiện đại hoá công trình



15.493,95



3.469,05



18.963,00



Công trinh lợi dụng tổng hợp



27.483,85



9.816,15



37.300,00



1



Ọuy hoạch và cơ chế quản lý



2



Đào tạo nguồn nhân lực



3



Phát triển khoa học công nghệ



4



5



Phòng chống lũ giảm nhẹ thiên tai



1.065,66



321,00



1.386,66



6



Bảo vệ nguôn nước và hệ sinh thái thuỳ

sinh



4.544,38



2.247,50



6.791,88



7



Tổng cộng



48.805,43



1 6 .2 0 9 ,2 0



65.014,64



Bảng 4.4. Đào tạo nguồn nhân lực trong nước của các tỉnh phuc vụ quy hoạch TNN

vùng KTTĐ phía Nam

Đ ơn vị: ngư ờ i

TT



T ìn h



Số

Q uận/H uyện



Số

P hư ờng/X ã



Dạy nghề

C N K T,

T ru n g cấp



1



Hồ Chí Minh



24



322



161-193



72-77



S8-80



6-8



3-4



2



Đồng Nai



11



150



75-90



33-38



32-4)



4-5



2-3



3



Bình Dương

Bà RịaVũng Tàu



7



89



45-53



21-26



24-29



3-4



1-2



8



91



46-55



24-29



26-32



4-5



1-2



5



Bình Phước



8



101



51-61



24-29



26-32



3-4



1-2



6



Tây Ninh



8



83



42-50



24-29



26-32



2-3



1-2



7



Long An



14



168



84-101



42-47



38-50



2-3



1-2



8



Tiền Giang



10



169



85-101



30-35



30-38



2-3



1



Tổng



90



1173



587-704



270-310



260-334



26-35



11-18



4



Đ ai hoc

Cao

đẳng

Đại học



Sau đại bọc

Tiến

Thạc







Bảng 4.5. Cơ cẩu ngành nghề đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quy hoạch TNN vùng

KTTĐ phía Nam

_________________ _

_________________ Đơn vị: người

N g à n h đ à o ta o

CNKT,

D ạy n g h ề

T ru n g cấp



T hủy văn



Q u ả n lý

tà i n g u y ê n n ư ớ c



Q u ả n lý v à

g iảm n h ẹ th iê n tai



K h í tư ợ n g



160-180



110-130



Đ ại học



60-80



75-92



70-87



55-75



T h a c sĩ

— -»

S au đ a i h o c







2 3 7 -2 8 4



C ao đẳng

Đ ạ i học



3 50-420



6-9



8-10



7-9



5-7



T iê n sĩ



3-5



4-5



3-5



1-3



66



7 8 4 ......



.



.



L. ,



Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tẽ trọng điêm phía -Jam ”



CHƯƠNG 5. HIỆU ÍCH TỔNG HỢP CỦA QUY HOẠCH



5.1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XẢ HỘI CÙA D ự ÁN

5.1.1. Mục đích và sự cần thiết đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án



Vùng KTTĐPN là một trong ba vùng KTTĐ lớn nhất của nước ta, có tầm luan

trọng đặc biệt đối với phát triển kinh tế- xã hội của cả nước. Bước sang thế kỷ 21 là

thể kỷ của công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với sự chuyển biến của ngành ;ông

nghiệp hiện đại thì sự phát triển đô thị, giao thông, du lịch...cũng đồng thời phát triển.

Kèm theo đó là những vấn đề thiếu hụt nước, cũng như ô nhiễm môi trường ngày một

nghiêm trọng, trong khi nhu cầu khai thác, sử dụng TNN ngày càng tăng trong vùrg.

Dự án quy hoạch đã khái quát được những nét cơ bàn của tài nguyên aước

trong lưu vực hiện tại và đề ra những định hướng kinh tế kỹ thuật cơ bản để giải cuyết

nhu cầu khai thác và sử dụng tài nguyên nước ừ ong tương lai phù hợp với kế hDạch



phát triển dài hạn của các quy hoạch các ngành kinh tế và quy hoạch phát triển kinh tế

- xã hội các tỉnh trong vùng đến năm 2 0 2 0 .

Nhằm mục đích xem xét dự án dưới góc độ hiệu quả kinh tế, so sánh những lợi

ích và chi phí của dự án, qua đó có thể thấy rằng đầu tư cho các dự án quy hoạch tài

nguyên nước vùng KTTĐPN đem lại hiệu quả về môi trường- kinh tế - xã hội.

Mục đích của đảnh giá hiệu quả kinh tế xã hội các dự án là để hỗ trợ đưa ra

những quyết định có tính xã hội hay cụ thể hơn là hỗ trợ phân bổ hiệu quả hom các

nguồn lực xã hội.

5.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án quy hoạch tổng ỉhể



Phân tích kinh tế xã hội một dự án là việc so sánh giữa cái giá mà xã hội phải

trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có cùa mình một cách tốt nhất và lợi ích do dự

án tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế chứ không chì riêng cho cơ sở sản xuất kinh doanh.

Đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án quy hoạch tổng thể tài nguyên nước

vùng KTTĐPN dựa trên phương pháp phân tích chi phí lợi ích CBA (Cosl - Benefit

Analysis). Nội dung tính toán được tính theo các chi tiêu như NPV, EIRR, B/C.

5.2. NỘI DƯNG TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA D ự ÁN

5.2.1. Lựa chọn các thông số tính toán



Đổ tính toán và phân tích các chi tiêu lợi ích- chi phí của dự án, trong đỏ có tính

đ ế n h iệ u íc h tổ n g th ể c ù a h ệ t h ố n g c á c c ô n g tr in h d ự a th e o q u y h o ạ c h tà i n g u y ê n n ư ớ c



vùng KTTĐPN đến năm 2020, dự án đã dựa vào một số giả thiết như sau:

- Đồng tiền sử dụng là VNĐ;

- Các hệ số NPV, B/C, EIRR được lựa chọn để phân tích chi phí- lợi ích;

- Phân tích chi phí- lợi ích của tất cả các hệ thống công trình trong quy hoạch tài

nguyên nước vùng KTTĐPN đến nãm 2020 được dựa trên cơ sở đánh giá tồng chi phí

67



785

Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng diem phía Nanỵ"_



đàu tư dể sửa chữa, nâng cấp và xây mới hệ thống các công trinh phục vụ Quy hoạch

TNN vùng KTTDPN và lợi ích thu được từ hệ thống các công trình này về mặt kinh tế

và xã hội theo nguyên tẳc “Có” và “Không có” dự án tức là xác định chi phí và lợi ích

tăng thêm khi “Có dự án” và so sánh với khi “Không có dự án”. Bao gồm: lợi ích tăng

thêm do tăng thu nhập từ tưới tiêu cho nông nghiệp; tăng lợi ích cấp nước phục vụ dàn

sinh, phát triển kinh tế- xã hội; tăng lợi ích cấp điện đối với các công trình thủy điện,

hồ chứa đa mục tiêu; tăng lợi ích về bảo vệ sức khỏe cộng đồng trong dự án bảo vệ tài

nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh, và lợi ích phòng chống ngập, lụt...;

- Các dòng lợi ích và chi phí được già định là phát sinh vào cuối năm;

- Dự án già định lợi ích kéo dài đến năm 2045 (kéo dài hết tuổi thọ của công

trình);

- Chi phí vận hành khai thác hàng năm lấy bằng 3% vốn đầu tư xây dựng công

trình (theo tiêu chuẩn TCVNI14- 2006);

- Chi phí sửa chữa lớn các trạm bơm lấy bàng 10% vốn đầu tư thiết bị ban đầu.

Thời điểm tiến hành sửa chữa lớn, thay thế thiết bị của trạm bơm là 15 năm sau khi

đưa vào khai thác. Các công trình loại hồ, đập, kênh do không có thiết bị vận hành nên

không tiến hành sửa chữa lớn trong thời gian khai thác;

- Các con số tính toán đưa về năm gốc 2008;

- Thời gian khai thác của các công trình là n = 30 năm;

- Thời gian xây dựng, sửa chữa công trình là 2 năm đối với công trình có vốn

đầu tư dưới 10 tỷ VNĐ và 3 năm đối với công trình có vốn đầu tư 10 tỷ VNĐ ưở lên;

- Vốn đầu tư được phân bổ hàng năm theo tỷ lệ 30- 40- 30;

- Trong tính toán có sử dụng nhiều hệ số chiết khấu khác nhau ĩ) = 10%, r2

= 12%, r 3 = 15%, r4= 20% phù hợp với tình hình biến động kinh tế ở Việt Nam hiện

nay và những năm về sau.

5.2.2. Xác định các chi phí của dự án

Trên cơ sở phân tích tổng hợp xử lý các thông tin về điều kiện tự nhiên, KTXH và môi trường; hiện trạng khai thác sử dụng, phát triển TNN; kết quả dự báo nhu

cầu khai thác và sử dụng TNN trong vùng KTTĐPN, Dự án đã đề ra một số giải pháp

quản lý, bảo vệ, phát triển TNN; phòng chổng và giảm thiểu tác hại do nước gây ra

trong trong lưu vực đến năm 2 0 2 0 và từ đó tiến hành tính toán chi phí- lợi ích, đánh

giá hiệu ích kinh tế hệ thống công trình quy hoạch TNN vùng KTTĐPN đến năm

2020. Cụ thể:

5.2.2.1. Các công trình tưới, tiêu

Đẻ đáp ứng được nhu cầu cấp nước, chủ động tưới, tiêu phục vụ phát triển nông

nghiệp cũng như cấp nước cho dân sinh, đô thị trong vùng, một khối lượng lcm các

c ô n g tr ìn h h ồ đ ậ p v ừ a v à n h ỏ , h ệ th ổ n g k ê n h m ư ơ n g c ũ n g n h ư c á c c ô n g tr ìn h liê n q u a n



khác cần được đầu tư xây dựng. Ví dụ: (1) tinh Đồng Nai sẽ xây dụng hồ Suối Đá tưới

800 ha, hồ cầu Mới tưới 1.810 ha, cấp nước 85.000 m 3 /ngày, đập dâng Võ Đắt tưới

68



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

×