1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SỐ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.58 KB, 78 trang )


Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



15/2006/QĐ-BTC và loại chứng từ công ty tự thiết kế phù hợp với đặc điểm sử

dụng trong công ty.

Chứng từ theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC : Công ty sử dụng những loại

chứng từ hướng dẫn và có chút sửa đổi đề phù hợp với đặc điểm kinh doanh và phù

hợp với từng phòng ban.

Chứng từ phản ánh thời gian lao động :

Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công : Công ty theo dõi và ghi chép thời gian lao

động của từng cán bộ công nhân viên ở từng bộ phận phòng ban của Công ty thông

qua bảng chấm công. Bảng chấm công phản ánh đầy đủ thời gian lao động của công

nhân viên. Đây là chứng từ làm căn cứ để tính lương.

Chứng từ thanh toán tiền lương : Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh

toán tiền thưởng. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ. Bảng thanh toán tiền thuê

ngoài

Chứng từ phản ánh cơ cấu lao động : Quyết định tuyển dụng, quyết định

sa thải, quyết định đề bạt, thăng chức, bãi miễn….

Chứng từ phản ánh kết quả lao động : Biên bản xác định khối lượng hoàn

thành, Lịch công tác, Chứng từ làm thêm giờ, thêm ca, hợp đồng giao khoán. Khi

thực hiện mỗi hợp đồng, dự án công ty có bản xác nhận kết quả công việc hoàn

thành, biên bản đánh giá công việc cuối tháng theo mẫu tự thiết kế.

2.1.2. Phương pháp tính lương tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Số Thăng

Long

Công ty áp dụng cách tính lương cho các phòng ban có chức năng, nhiệm vụ

khác nhau thì có cách tính khác nhau. Sau đây là một số ví dụ về cách tính lương

của nhân viên một số phòng ban :

Lương theo thời gian : Ví dụ đối với nhân viên phòng hành chính. Phòng

hành chính áp dụng phương pháp tính lương theo thời gian. Tiền lương tính theo

thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc

công việc và thang lương cho người lao động.



SV : Nguyễn Văn Thản



16



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Bảng 1.2 :Bảng hệ số lương của công ty cổ phần công nghệ số Thăng Long

Hệ số

lg cơ

bản



Hê số

lg chức

danh



0,8

0,8



1,0

1,5



1,0



1,5



1,0



2,0



1,1



2,5



1,2



3,0



1,3



3,5



1,4

1,5

1,6



4,0

4,5

5,0



Hệ

số

phụ

cấp



Áp dụng cho các đối tượng



0,4 Nhân viên kỹ thuật bậc 1

0,4 Nhân viên kỹ thuật bậc 2

Nhân viên có trình độ đại học có 1 năm kinh nghiệm, cao

đẳng có 2 năm kinh nghiệm, trung cấp có 3 năm kinh

0,4 nghiệm

Nhân viên có trình độ đại học có 2 năm kinh nghiệm, cao

đẳng có 3 năm kinh nghiệm, trung cấp có 4 năm kinh

0,4 nghiệm.

Nhân viên có trình độ đại học 3 năm kinh nghiệm, cao đẳng

0,6 có 4 năm kinh nghiệm, trung cấp có 5 năm kinh nghiệm

Nhân viên có trình độ đại học 4 năm kinh nghiệm, cao đẳng

0,6 có 5 năm kinh nghiệm, trung cấp có 6 năm kinh nghiệm

Nhân viên có trình độ đại học 5 năm kinh nghiệm, cao đẳng

0,6 có 6 năm kinh nghiệm, trung cấp có 7 năm kinh nghiệm

Nhân viên có trình độ đại học 6 năm kinh nghiệm, cao đẳng

có 7 năm kinh nghiệm, trung cấp có 8 năm kinh nghiệm.

0,6 Các phó phòng ban.

0,8 Các trưởng phòng ban, phó tổng giám đốc

1,0 Tổng giám đốc



Bảng hệ số lương này áp dụng cho mọi nhân viên của công ty.

Cuối mỗi tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công lên cho phòng kế toán, từ số

công ghi nhận được trong bảng chấm công, Kế toán tính ra số lương mà người lao

động nhận được trong tháng và lập bảng thanh toán lương cho từng người. Đối với

nhân viên kỹ thuật từ bậc 2 muốn nâng hệ số lương thì phải có giấy đề nghị của cá

nhân có sự phê duyệt trưởng phòng phụ trách và tổng giám đốc dựa trên thành tích

đã cống hiến cho công ty.



Cách tính tiền lương theo tháng :



SV : Nguyễn Văn Thản



17



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



W = W1 + W2 + W3

Trong đó :

W : Tiền lương tháng người lao động nhân được.

W1 : Tiền lương cơ bản người lao động nhận được hàng tháng, đây là căn cứ để tính

quỹ lương đóng bảo hiểm.

W2 : Tiền lương chức danh, tương ứng với từng người theo hệ số lương chức danh

W3 : Tiền phụ cấp người lao động được hưởng

-



Tiền lương W1 _ Tiền lương cơ bản và tiền lương W 2_ Tiền lương chức

danh : Tiền lương W1 Là tiền lương làm cơ sở để đóng BHXH, BHYT, BHTN.

dựa vào hệ số lương cơ bản đối với mỗi vị trí. Tiền lương W 2 là tiền lương được

tính cho từng chức vụ, tương ứng với trách nhiệm của từng người. Công thức

tính toán của hai loại lương này giống nhau và theo công thức dưới đây :

Hệ số lương x Mức lương

WW1 ( W2 )=



x Số ngày công thực tế

Số ngày công chuẩn



Mức lương : theo quy định của công ty, mức lương hiện tại làm cơ sở tính lương

của công ty là 1.500.000 VND.

Hệ số lương : được quy định theo từng người ở danh sách từng bộ phận, phòng ban.

Ngày công chuẩn : Công ty quy định số ngày làm việc là 8h/ngày, nghỉ chiều T7 và

chủ nhật. Ngày công chuẩn của công ty là 24 ngày/ tháng.

Số ngày công thực tế : Số ngày công thực tế người lao động đi làm trong tháng,

hàng ngày sẽ có người phụ trách chấm công, cuối tháng tính ra được số ngày làm

việc thực tế của từng người.

-



Tiền phụ cấp W3 : Đây là tiền phụ cấp cho người lao động để thực hiện các

công việc được giao. Tiền phụ cấp chỉ dựa vào hệ số phụ cấp và mức lương.

Tiền phụ cấp không dựa vào số ngày làm thực tế do đó vẫn tồn tại trường hợp

người lao động nghỉ nhiều nhưng vẫn đủ số tiền phụ cấp. Công thức tính tiền

phụ cấp :

W3 = Hệ số phụ cấp x Mức lương



SV : Nguyễn Văn Thản



18



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Hệ số các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định : theo quy định của công ty thì

mỗi cán bộ công nhân viên sẽ được hưởng phụ cấp để trang trải cho các chi phí như

xăng xe, điện thoại.....

Ví dụ : Tính lương của phòng hành chính tháng 12/2010, dựa vào bảng chấm công.

Có bảng chấm công của phòng hành chính tháng 12/2010 như sau :



SV : Nguyễn Văn Thản



19



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Bảng chấm công

Bảng 2.1 : Mẫu bảng chấm công của phòng hành chính

Công ty cổ phần công nghệ số Thăng Long



Tháng 12/2010



Phòng Hành Chính

Người chấm công

STT



Họ và tên



Phụ trách bộ phận

Chức

vụ



Phó tổng Giám đốc

Số

công



Ngày trong tháng

1



2



3



4



5



6



… 29



30



31



4



x



x



x



x



25



1



Ngô Vĩnh Hải



TP



x,2



x



x



x



2



Trần Văn Minh



PP



x



x



x



x



x



x



x



x



Vũ Thị Minh



PP



x



x



x



x



x



x



x



x



Nguyễn Thị Thùy Dung



NV



x



x



0



x



x



x



x



x



24



5



Đinh Thị Thu Minh



NV



x



x



x



x



x



x



x



x



Dương Thị Vân



NV



x



x



x



x



x



x



x



x



Hà Thị Hồng



NV



0



x



x



x



x



0



x



x



Thêm

giờ

ngày lễ



25



7



Thêm

giờ

T7,CN



25



6



Thêm

giờ

ngày

thường

8



25



4



Số giờ làm thêm



25



3



Sô công

nghỉ



23



SV : Nguyễn Văn Thản



16



8



20



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



(Ký, ghi rõ họ tên )



Ký hiệu: - Làm việc



(Ký, ghi rõ họ tên)



X



- Nghỉ khác



K



- ốm



O



- Nghỉ đẻ



Đ



- Nghỉ phép



P



- Con ốm



(Ký, họ tên, đóng dấu )



Co



Bảng chấm công này quy ước cho cả chấm công thêm giờ, được đánh sau dấu “ , ”, ghi bằng số giờ thực tế làm thêm giờ.



SV : Nguyễn Văn Thản



21



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Căn cứ vào Bảng chấm công và công thức ở trên ta có thể tính được lương của từng người như sau :

Bảng 2.2 : Bảng tính lương phòng hành chính tháng 12/2010



1



Ngô Vĩnh Hải



2



Trần Văn Minh



3



Vũ Thị Minh



1,5



5

6

7



0,8



25



2.343.750



7.031.250



1.200.000



10.575.000



1,4

4



4,5

4



0,6



25



2.187.500



6.250.000



900.000



9.337.500



1,4

Nguyễn Thị Thùy

Dung

1,3

Đinh Thị Thu Minh

1,2

Dương Thị Vân

1,1

Hà Thị Hồng

1,1



4



0,6



25



2.187.500



6.250.000



900.000



9.337.500



3,5



0,6



24



1.950.000



5.250.000



900.000



8.100.000



3



0,6



25



1.875.000



4.687.500



900.000



7.462.500



2,5



0,6



25



1.718.750



3.906.250



900.000



6.525.000



2,5



0,6



23



1.581.250



3.593.750



900.000



6.075.000



Tổng



24



4



172



13.843.750



36.968.750



6.600.000



57.412.500



9



SV : Nguyễn Văn Thản



22



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Cách tính cụ thể như sau :

Trưởng phòng : Hệ số lương cơ bản 1,5 . Hệ số lương chức danh 4,5. Hệ số phụ cấp

0,8.

1.500.000 x 1,5

Lương cơ bản =



x 25



= 2.343.750



24

1.500.000 x 4,5

Lương chức danh =



x 25



= 7.031.250



24

Phụ cấp = 1.500.000 x 0,8 = 1.200.000

Nếu cán bộ công nhân viên phải làm vào những ngày nghỉ, làm thêm giờ thì cách

tính như sau :

Hệ số lương chức danh x mức lương

Lương

thêm giờ



=



x

Số giờ chuẩn



Số giờ

làm

thêm



x



Hệ số

thêm

giờ



Số giờ làm việc trong tháng : 8 x 24 = 192 giờ. Số giờ này tính đủ theo tháng, mỗi

ngày làm 8 giờ.

Hệ số làm thêm giờ : theo quy định của công ty. Mức 150% áp dụng đối với giờ

làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ

hàng tuần; 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có

hưởng lương theo qui định của Bộ Luật lao động.

Dựa vào công thức ta có thể tính được lương làm thêm giờ của từng người :

Ngô Vĩnh Hải :

1.500.000 x 4,5

Lương thêm giờ =

=



1.500.000 x 4,5

x 8 x 150% +



192

1.546.875



Nguyễn Thị Thùy Dung

Lương thêm giờ



x 16 x 200%

192



1.500.000 x 3,5

=



x 8 x 150% = 328.125.

192



Trả lương khoán : Do lượng cán bộ công nhân viên công ty không đủ cho tất cả

SV : Nguyễn Văn Thản



23



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



các dự án, mặt khác nếu tuyển thêm lao động thì chi phí sẽ lớn hơn khi thuê ngoài

do vậy có một số dự án công ty áp dụng hình thức thuê bên ngoài. Hình thức này

áp dụng đối với lao động thực hiện các hợp đồng, dự án. Đối với lao động thuê

ngoài thì vẫn có bảng chấm công và dựa vào bảng chấm công này để tính toán

tiền lương cho từng người. Đặc điểm của lao động thuê ngoài là không tính lương

theo tháng mà tính lương theo khối lượng công việc được giao hoàn thành. Quỹ

lương cho lao động thuê ngoài là quỹ lương khoán, lao động thuê ngoài sẽ làm

việc dưới sự chỉ đạo của người phụ trách thực hiện hợp đồng. Quỹ lương khoán

này dựa căn cứ vào đánh giá của người phụ trách về tính chất công việc giao cho

lao động thuê ngoài. Căn cứ vào bảng chấm công với lao động thuê ngoài để kế

toán tính ra được số lương cho từng người. Công thức tính :

Lương = Đơn giá tiền lương x Số công

Đơn giá tiền lương = Quỹ Lương khoán / Tổng số công

Ví dụ : Quỹ lương khoán là 10.000.000 cho ba lao động thuê ngoài được trung

tâm triển khai dự án 1 thuê làm trong tháng 12/2010 để đảm bảo tiến độ cam kết

với khách hàng, công việc là lắp đặt hệ thống điện và dây mạng cho dự án lắp đặt

thiết bị tin học cho Đài truyền hình kỹ thuật số VTC. Dựa vào biên bản nghiệm

thu công việc và bảng chấm công, kế toán sẽ tính ra được tiền lương của từng

người.

Dưới đây là mẫu bảng chấm công với lao động thuê ngoài tại Công Ty Cổ Phần

Công Nghệ Số Thăng Long đang áp dụng :



SV : Nguyễn Văn Thản



24



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Bảng 2.3 Bảng chấm công đối với lao động thuê ngoài

Công ty cổ phần công nghệ số Thăng Long

Trung tâm triển khai dự án 1

Bảng chấm công lao động thuê ngoài tháng 12/2010

STT



Họ Và Tên

1



2



3



4



5



6



Ngày trong tháng

... ... ...

27



28



29



30



31



1



Nguyễn Trọng Hoàng



x x



x



x



20



2



Nguyễn Văn Thành



x



x



x



x



19



3



Lưu Minh



x



x x



x



20



Người chấm công



Phụ trách bộ phận



(Ký, ghi rõ họ tên )



(Ký, ghi rõ họ tên)



SV : Nguyễn Văn Thản



Phó tổng Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu )



25



Chuyên đề thực tập



Kế toán tổng hợp 49B



Dựa vào công thức và bảng chấm công trên ta tính được lương từng người như

sau :

Tổng cộng số công của 3 người là : 20 + 19 + 20 = 59

Đơn giá 1 ngày công = 10.000.000/59=169.491 Đ/ngày

Lương của Nguyễn Trọng Hoàng = 169.491 x 20 = 3.389.000

Lương của Nguyễn Văn Thành = 169.491 x 19 = 3.220.000

Lương của Lưu Minh = 3.389.000

Lương doanh thu : Áp dụng đối với phòng kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng

và phòng kỹ thuật thực hiện tư vấn, nghiên cứu. Đối với bộ phận kỹ thuật thực

hiện các hợp đồng kết hợp cùng với phòng triển khai dự án thì lương trong tháng

được tính theo tỷ lệ dự án hoàn thành, cuối tháng sẽ có đánh giá tỷ lệ hoàn thành.

Đối với phòng kinh doanh :

Công thức tính

Lương tháng = Mức lương thỏa thuận + Phụ cấp + 10% Doanh thu

Phụ cấp được quy định trong hợp đồng lao động tương ứng với trình độ và trách

nhiệm của mỗi người.

Bảng 2.4 Mức phụ cấp tại công ty cổ phần công nghệ số Thăng Long

Đơn vị tính : VND

Bậc học

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Nhân viên kỹ thuật



Mức phụ cấp

1.500.000

1.000.000

1.000.000

500.000

500.000



Ví dụ: Tính lương của nhân viên phòng kinh doanh:

Doanh thu nhân viên đạt được trong tháng 20 triệu.

Mức lương thỏa thuận = 3 triệu đồng

Số ngày nghỉ trừ lương = 2 ngày

Phụ cấp = 500.000

3 triệu

SV : Nguyễn Văn Thản



26



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

×