1. Trang chủ >
  2. Công nghệ thông tin >
  3. Hệ thống thông tin >

5 Đặc tả Use case “Quản lý giỏ hàng”:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 77 trang )


 Dòng sự kiện:



Use case này bắt đầu khi người dùng chọn nút “Đặt hàng”.

 Dòng sự kiện chính:

- Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập các thông tin cần



-



thiết để lập hóa đơn, thông tin bao gồm:

o Số lượng.

o Hòm thư.

o Địa chị nhận hàng .

o Số điện thoại.

Người dùng nhập các thông tin cần thiết.

Hệ thống kiểm tra các thông tin người dùng nhập vào.

Hệ thống lưu thông tin giao dịch, chi tiết hóa đơn vào cơ sở dữ liệu.

Hệ thống cập nhập lại trạng thái của cuộc giao dịch vừa rồi và thông báo



giao dịch thành công.

 Dòng sự kiện khác:

- Số dư tài khoản của người dùng không đủ để thực hiện giao dịch: Nếu số

dư tài khoản của người dùng không đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo:

Số dư tài khoản không đủ để thực hiện giao dịch và yêu cầu người dùng

kiểm tra lại số lượng sản phẩm cần mua hoặc nạp thêm tiền vào tài khoản.

Người dùng có thể kiểm tra lại số lượng sản phẩm, nạp thêm tiền hoặc

-



hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.

Mật khẩu giao dịch không chính xác: Nếu mật khẩu giao dịch không

chính xác thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo: Mật khẩu giao dịch không

chính xác và yêu người dùng nhập lại mật khẩu. Người dùng có thể nhập



lại mật khẩu hoặc hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.

 Điều kiện tiên quyết:

Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện use case.

 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:



Nếu use case thành công thì hệ thống sẽ xác nhận hóa đơn đặt hàng. Ngược lại,

trạng thái hệ thống không thay đổi.

 Điểm mở rộng:



Không có.

 Sơ đồ Activity “Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”



 Sơ đồ Activity “Sữa sản phẩm trong giỏ hàng”



 Sơ đồ Activity “Xóa sản phẩm trong giỏ hàng”



4.6 Đặc tả Use case “Quản lý thông tin khách hàng”:



 Tóm tắt:



Use case này cho phép admin quản lý thông tin của các khách hàng.

 Dòng sự kiện:



Use case này bắt đầu khi admin chọn chức năng quản lý tài khoản khách hàng.

 Dòng sự kiện chính:

- Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng.

- Sau khi admin chọn chức năng, một trong các luồng sau sẽ thực hiện:

o Nếu admin chọn “Xóa khách hàng”: luồng phụ Xóa được thực hiện.

o Nếu admin chọn “Sửa thông tin khách hàng”: luồng phụ Sửa được

o



thực hiện.

Nếu admin chọn “Ghi chú”: luồng phụ thêm ghi chú sẽ được thục



hiện.

• Xóa khách hàng:

- Admin chọn khách hàng muốn xóa.

- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin của khách hàng mà người sử

-



dụng yêu cầu.

Admin chọn nút “Xóa”.

Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng.

Hệ thống cập nhập lại trạng thái của khách hàng vào cơ sở dữ liệu.

Sơ đồ Activity “Xóa khách hàng”







Sửa thông tin khách hàng:

- Người dùng chọn khách hàng cần thay đổi thông tin.

- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin của khách hàng mà người sử

-



dụng yêu cầu.

Admin thay đổi thông tin khách hàng này. Bao gồm tất cả các thông

tin:

Kí danh.

Mật khẩu.

Email.

Điện thoại.

Địa chỉ.

Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa thay đổi.

Hệ thống cập nhập lại cơ sở dữ liệu và hiển thị các thông tin vừa thay

o

o

o

o

o



-



đổi lên màn hình.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

×