1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Môi trường >

Hòa tan 300g NaCl với 1 lít nước cất.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 111 trang )


GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG



GIẢNG VIÊN: LÊ NHẤT TÂM



2. Nitrate có mặt trong nguồn nước mặt, nước ngầm, nước cấp do

nguyên nhân nào?

3. Khi sử dụng nước có chứa nhiều Nitrate có ảnh hưởng đến sức khỏe

như thế nào?



35



GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG



GIẢNG VIÊN: LÊ NHẤT TÂM



Bài 11

NITROGEN – AMMONIA

1. GIỚI THIỆU CHUNG.

1.1. Ý NGHĨA MÔI TRƯỜNG .

Sự hiện hữu của ammonia trong nước mặt hay nước ngầm bắt nguồn từ hoạt động

phân hủy chất hữu cơ do các loại vi sinh vật trong điều kiện yếm khí. Đối với

nguồn nước cấp cho sinh hoạt, ammonia được tìm thấy khi bò nhiễm bẩn bởi các

dòng nước thải .Trong mạng lưới cấp nước, ammoniac còn được sử dụng dưới dạng

hóa chất diệt khuẩn chloramines nhằm tạo lượng chlor dư có tác dụng kéo dài thời

gian diệt khuẩn khi lưu chuyển trong đường ống .Tùy theo tỷ lệ phối hợp, ammonia

có thể kết hợp với chlor để cho monochloramine, dichloramine, trichloramine.

1.2. NGUYÊN TẮC .

a. Phương pháp Nessler được áp dụng cho nước uống tinh khiết, nước thiên nhiên,

nước thải đã đựơc làm sạch hoặc chưng cất. Tất cả các loại này phải có độ màu

thấp và nồng độ N-NH3 lớn hơn 20 µ g/l. Áp dụng phương pháp Nessler hóa trực

tiếp đối với nước thải sinh hoạt chỉ khi có thể chấp nhận sai số của N-NH 3 từ 1-2

mg/l.

Ammonia tác dụng với thuốc thử Nessler trong môi trường kiềm theo phản ứng sau

để cho sản phẩm có màu vàng:

2(2KI.HgI2) +NH3 + 3KOH

(màu vàng)



(NH2)Hg-O-HgI + 7KI + 2 H2O



b. Đối với nước thải, để tránh những trở ngại do các tạp chất có trong mẫu gây ra,

mẫu cần được chưng cất và dòch phẩm thu được sẽ dùng phương pháp Nessler để

xác đònh.

1.3. CÁC TRỞ NGẠI

Khi hàm lượng calci vượt quá 250mg/l, ammonia đo được thường thấp hơn thực tế.

Để tránh điều này phải điều chỉnh pH trước khi chưng cất mẫu. Dung dich độn

phosphate còn được dung với mục đích phụ làm kết tủa lượng calci trên dưới dạng

calci phosphate. Một số hợp chất amine day thẳng, hợp chất vòng, chloramines hữu

cơ, acetone, aldehyt, rượu, và những chất hữu cơ khác cũng gây nhiều trở ngại,

Những dung dòch này có thể cho màu vàng hay màu lục hoặc trở nên đục khi thêm

thuốc thử Nessler vào chưng cất phẩm.

2. DỤNG CỤ THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT.

2.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ .

- Bình đònhmức 10ml

- Erlen 500ml.

36



GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG



GIẢNG VIÊN: LÊ NHẤT TÂM



- Ống đong 100ml.

- Pipet 1;5;10;25 ml.

- Buret đònh phân.

- Quang phổ kế và ống đo độ truyền suốt ( λ =430nm)

2.2. HÓA CHẤT.

a. Dung dòch ZnSO4: hòa tan 100g ZnSO4.7H2O trong nước cất và đònh mức thành 1

lít.

b. Dung dòch NaOH 6N: hòa tan 240g NaOH trong nước cất và đònh mức thành 1lít.

c. Dung dòch EDTA : hòa tan 50g EDTA –Na trong 60ml nước cất có chứa 10g

NaOH.Có thể đun nhẹ cho tan hết ,làm nguội đến nhiệt độ phòng và đònh mức

thành 100ml.

d. Dung dòch chuẩn N-NH3 (1ml= 10 µ g N-NH3)

* Dung dòch lưu trữ NH3 : (1ml=1mg N= 1000 µ g N-NH3). Hòa tan 3,819g NH4Cl

(đã sấy khô ở 100oC), thêm nước cất cho đủ một lít (1ml =1mgN= 1,22 mg NH3)

* Dung dòch chuẩn N-NH3: (1ml = 10 µ g N-NH3). Pha loãng 10ml dung dòch lưu trữ

với nước cất cho đủ một lít (1ml=0,010 mgN =0.0122mg NH3)

e. Dung dòch boric acid: Hòa tan 20gH 3BO3 với nước cất cho đủ 1 lít, thêm 10ml chỉ

thò màu để dung dòch có màu tím.

f. Thuốc thử Nessler: hòa tan 100g HgI2 (mercuric iodide) và 70g KI với một ít

nước cất (dung dòch A).

Hòa tan 160g NaOH vào 500 ml nước cất ,làm nguội (dung dòch B). Rót chậm và

khuấy đều dung dòch A vào dung dòch B ở trên rồi pha loãng thành một lít. Để lắng

một ngày, sử dụng phần trong.

Chú ý : Rất độc tránh hút vào miệng.

Dung dòch khử Na2S2O3N/70 : hòa tan 500g NaOH và 25g Na2S2O3.5H2O thêm nước

cho đủ một lít.

3. THỰC HÀNH.

PHƯƠNG PHÁP NESSLER HÓA TRỰC TIẾP .

a. Khử Clo dư (chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt hoặc nước thải nhiễm clo).

Thêm 1 ml Na2S2O3 N/70 cho 1mg Cl2/l trong 50 ml mẫu.

b. Thêm 1 ml ZnSO4 và 0,5 ml NaOH 6N (pH = 10,5) trong 100 ml mẫu, xáo trộn

đều, ly tâm loại kết tủa, lấy phần nước trong.

c. Lấy 50ml mẫu qua lọc thêm 1 giọt EDTA để tránh ion Ca 2+, Mg2+ hoặc các ion

khác gây kết tủa với Nessler.



37



GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG



GIẢNG VIÊN: LÊ NHẤT TÂM



d. Chuẩn bò đường chuẩn như sau:

STT bình đònh

mức

DD NH+4 chuẩn

10ppm (ml)

Mẫu (ml)

KOH 30% (ml)

Nessler (ml)

H2O (ml)



1



2



3



4



5



0



1



2



3



M

1



M2



4

4



4



4



4



1

1

8



7



6



5



4



e. So màu các dung dòch ở λ = 430 nm sau khi thêm Nessler được 10 phút .

Nếu màu của mẫu vượt quá đường cong tham chiếu, làm lại với một thể tích mẫu

thích hợp và pha loãng thành 50ml.

5. CÂU HỎI.

1. Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm ammonia trong các nguồn nước ngầm,

nước mặt và nước cấp.

2. Hàm lượng ammonia cao trong các nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe của con

người như thế nào ?

3. Tại sao khi đo ammonia bằng phương pháp Nessler hóa trực tiếp phải làm mẫu

thử không?



38



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

×