1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tư liệu khác >

- Vận dụng được công thức A = F.s.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.21 KB, 142 trang )


hạn như:

Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga:

Nếu chọn nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển

động so với nhà ga.

Nếu chọn đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên

so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.

2. TỐC ĐỘ

STT

1



2



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Nêu được ý nghĩa của tốc độ là[NB]. Nêu được

Học sinh đã biết ở lớp 5

đặc trưng cho sự nhanh, chậm Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển

của chuyển động. Nêu được đơnđộng và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được

vị đo của tốc độ.

trong một đơn vị thời gian.

s

v=

t ; trong đó, v là tốc độ của

Công thức tính tốc độ là

vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết

quãng đường đó.

Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị

đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây

(m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h ≈ 0,28m/s.

Vận dụng được công thức tính

s

Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc

v=

s

t , khi8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết

[VD]. Làm được các bài tập áp dụng công thức

v=

t.

tốc độ

biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại. quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng

dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h,

m/s.



3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

STT

1



2



3



4



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Phân biệt được chuyển động đều[TH]. Nêu được

và chuyển động không đều dựa Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay

vào khái niệm tốc độ.

đổi theo thời gian.

Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay

đổi theo thời gian.

Nêu được tốc độ trung bình là gì[NB]. Nêu được

GV phân tích ví dụ để HS thấy tốc độ

và cách xác định tốc độ trung Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trêntrong chuyển động không đều thay đổi

bình.

theo thời gian. Ví dụ, ta thấy ô tô (xe

s

v tb =

t , trongmáy) chuyển động trên đường thì tốc độ

một quãng đường được tính bằng công thức

đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được,liên tục thay đổi, thể hiện ở tốc kế. Khi đề

cập đến chuyển động không đều, thường

t là thời gian để đi hết quãng đường.

ta tính tốc độ trung bình của chuyển động

trên một đoạn đường nhất định; tốc độ

trung bình trên những đoạn đường khác

nhau thường có giá trị khác nhau.

Xác định được tốc độ trung bình[VD]. Tiến hành thí nghiệm: Cho một vật chuyển động

bằng thí nghiệm

trên quãng đường s. Đo s và đo thời gian t trong đó vật đi

s

v tb =

t

hết quãng đường. Tính

Tính được tốc độ trung bình của

s

Ví dụ: Một người đi xe đạp trên một đoạn

v tb =

chuyển động không đều.

t đểđường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người

[VD]. Giải được bài tập áp dụng công thức

tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều,đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4

phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình

trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động.

của người đó ứng với từng đoạn đường và

cả đoạn đường?



4. BIỂU DIỄN LỰC

STT

1



2

3



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Nêu được ví dụ về tác dụng của[TH]. Nêu được

Lưu ý: Phần lớn HS dễ thấy lực làm thay

lực làm thay đổi tốc độ và Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyểnđổi độ lớn tốc độ (nhanh lên hay chậm đi)

hướng chuyển động của vật.

động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.

mà ít thấy tác dụng làm đổi hướng chuyển

Nêu được ít nhất một ví dụ về tác dụng của lực làm thayđộng. Vì thế, GV nên chọn những ví dụ

đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động của vật.

lực làm thay đổi hướng chuyển động.

- Trong chuyển động tròn đều, lực tác

dụng chỉ làm thay đổi hướng chuyển

động.

- Trong chuyển động của vật bị ném theo

phương ngang, trọng lực P làm thay đổi

hướng chuyển động và tốc độ chuyển

động.

Nêu được lực là một đại lượng[NB]. Nêu được

vectơ.

Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có

phương và chiều.

Biểu diễn được lực bằng véc tơ. [VD]. Nêu được

Ta biểu diễn véctơ lực bằng một mũi tên có:

- Gốc là điểm đặt của lực tác dụng lên vật.

- Phương chiều trùng với phương chiều của lực.

- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho

trước.

Biểu diễn được một số lực đã học: Trọng lực, lực đàn

hồi.



5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH



STT

1



2



3



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Nêu được ví dụ về tác dụng của [TH]. Nêu được

hai lực cân bằng lên một vật Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang chuyển

đang chuyển động

động sẽ chuyển động thẳng đều.

Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một

vật đang chuyển động, thì vật vẫn chuyển động đều.

Chẳng hạn như: Ôtô (xe máy) chuyển động trên đường

thẳng nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định,

thì ôtô (xe máy) đang chuyển động thẳng đều và chúng

chịu tác dụng của hai lực cân bằng: lực đẩy của động cơ

và lực cản trở chuyển động.

Nêu được quán tính của một vật[TH]. Nêu được

Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một

là gì?

Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khivật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang

không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động

những lực cân bằng nhau gọi là quán tính.

thẳng đều. Chuyển động này được gọi là

Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độchuyển động theo quán tính.

đột ngột vì có quán tính.

Giải thích được một số hiện[VD]. Giải thích được ít nhất một hiện tượng thường gặp1. Giải thích tại sao hành khách ngồi trên

tượng thường gặp liên quan đếntrong thực tế liên quan đến quán tính.

ô tô đang chuyển động trên đường thẳng,

quán tính.

nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách

trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái?

2. Giải thích tại sao khi xe máy đang

đứng yên, nếu đột ngột cho xe chuyển

động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía

sau?

3. Giải thích tại sao người ta phải làm

đường băng dài để cho máy bay cất cánh

và hạ cánh?



6. LỰC MA SÁT

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

1 Nêu được ví dụ về lực ma sát[TH]. Nêu được một số ví dụ về lực ma sát trượt, chẳngLực ma sát trượt xuất hiện khi một vật

trượt.

hạn như:

chuyển động trượt trên bề mặt một vật

Khi ta phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trênkhác nó có tác dụng cản trở chuyển động

đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừngtrượt của vật.

lại;

Ma sát giữa dây cung ở cần kéo với dây đàn của đàn nhị,

violon,…

2 Nêu được ví dụ về lực ma sát[TH]. Nêu được một số ví dụ về lực ma sát lăn, chẳng hạn Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật

lăn.

như:

chuyển động lăn trên mặt một vật khác và

Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dầncản lại chuyển động ấy.

rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát

cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn.

trượt.

Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.

3Nêu được ví dụ về lực ma sát[TH]. Nêu được một ví dụ về lực ma sát nghỉ, chẳng hạnĐặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

nghỉ.

như:

+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác

Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản dụng lên vật có xu hướng làm cho vật

phẩm (như bao xi măng, các linh kiện,...) di chuyển cùngthay đổi chuyển động

với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ

+ Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái

Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lạicân bằng khi có lực tác dụng lên vật

được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước

trên mặt đường.

4Đề ra được cách làm tăng ma sát[VD]. Nêu được

có lợi và giảm ma sát có hại Ma sát có lợi thì ta cần làm tăng ma sát, ma sát có hại thì

trong một số trường hợp cụ thểta cần làm giảm ma sát, ví dụ như:

của đời sống, kĩ thuật.

Khi ta đẩy thùng hàng trên sàn nhà thì lực ma sát trượt



STT



xuất hiện tại mặt tiếp xúc của thùng hàng và cản trở

chuyển động của thùng hàng. Muốn giảm ma sát, thì

chúng ta có thể dùng bánh xe lăn (hay con lăn) để thay thế

ma sát trượt bằng ma sát lăn, vì ma sát lăn nhỏ hơn ma sát

trượt.

7. ÁP SUẤT

STT



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

1Nêu được áp lực, áp suất và đơn[NB]. Nêu được

Nên cho HS thấy tác dụng của áp lực

vị đo áp suất là gì.

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. cáng lớn khi lực càng lớn và diện tích bị

Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơnép càng bé.

vị diện tích bị ép.

F

p=

S trong đó : p là áp suất;

Công thức tính áp suất là

,

F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép,

có đơn vị là mét vuông (m2) ;

Đơn vị áp suất là paxcan (Pa)

1 Pa = 1 N/m2

3Vận dụng công thức tính

[VD].

Ví dụ:

F

F

Một bánh xe xích có trọng lượng

p= .

p=

S

S để giải các bài toán,45000N, diện tích tiếp xúc của các bản

Vận dụng được công thức

khi biết trước giá trị của hai đại lượng và tính đại lượngxích xe lên mặt đất là 1,25m2.

còn lại.

a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt

Giải thích được một trường hợp cần làm tăng hoặc giảmđất.

áp suất.

b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất

với áp suất của một người nặng 65kg có



diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất

là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng

lượng và khối lượng là 10.

8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU

STT

1



2



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Mô tả được hiện tượng chứng tỏ [TH]. Nêu được

Cần dựa vào những thí nghiệm đơn giản

sự tồn tại của áp suất chất lỏng.

Chất lỏng gây áp suất tác dụng lên đáy bình, thành bìnhđể cho HS thấy chất lỏng gây áp suất theo

và mọi điểm của vật đặt trong trong lòng chất lỏng.

mọi phương lên đáy bình, thành bình và

Hiện tượng tồn tại của áp suất chất lỏng, chẳng hạncác vật nằm trong nó.

như:

Nêu được áp suất có cùng trị số[TH]. Nêu được

tại các điểm ở cùng một độ cao Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm

trong lòng một chất lỏng.

trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có

độ lớn như nhau.

Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h; trong đó, p

là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của

chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng.

Công thức này cũng áp dụng cho một điểm rất bé trong

lòng chất lỏng, với h là độ sâu của điểm đó so với mặt

thoáng.



3



4



Nêu được các mặt thoáng trong[TH]. Nêu được

bình thông nhau chứa cùng một Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng

chất lỏng đứng yên thì ở cùngyên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau

độ cao.

đều cùng ở một độ cao.

Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ

Mô tả được cấu tạo của máy nén tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa

thủy lực và nêu được nguyên tắcchất lỏng, mỗi ống có một pít tông. Khi ta tác dụng một

hoạt động của máy này là truyềnlực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất

nguyên vẹn độ tăng áp suất tới

f

mọi nơi trong chất lỏng.

lỏng p = s áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên

vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.

Vận dụng được công thức p = dh[VD]. Vận dụng công thức p = dh để giải thích được mộtVí dụ:

đối với áp suất trong lòng chấtsố hiện tượng đơn giản liên quan đến áp suất chất lỏng và 1. Giải thích vì sao khi lặn xuống sâu, ta

lỏng.

giải được bài tập tìm giá trị một đại lượng khi biết giá trị cảm thấy tức ngực.

của hai đại lượng kia.

2. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước,

tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và

một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết

trọng lượng riêng của nước là

10000N/m3.



9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

STT



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Mô tả được hiện tượng chứng tỏ[TH]. Mô tả được thí nghiệm Tô-ri-xe-li.

Ví dụ: Khi cắm ngập một ống thủy tinh

sự tồn tại của áp suất khí quyển. (Xem lại cho chuẩn)

(dài khoảng 30cm) hở một đầu vào một

chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống

và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần

nước trong ống không bị chảy xuống.



- Phần nước trong ống không bị chảy

xuống là do áp suất không khí bên ngoài

ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của

cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó.

Chứng tổ không khí có áp suất.

- Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong

ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí

tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của

cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong

ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy

xuống.

10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT

STT

1



2



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Mô tả được hiện tượng về sự tồn[TH]. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Áctại của lực đẩy Ác-si-mét

si-mét, ví dụ như:

1. Khi nâng một vật ở dưới nước ta, cảm thấy nhẹ hơn

khi nâng vật đó trong không khí.

2. Ta nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra,

quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước.

Vận dụng được công thức về lực[VD]. Nêu được

Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất

đẩy Ác-si-mét F = V.d.

Công thức lực đẩy Ác - si - mét là FA = d.V, trong đó, FAlỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực

là lực đẩy Ác-si-mét (N), d là trọng lượng riêng của chấtcó độ lớn bằng trọng lượng của phần chất

lỏng (N/m3), V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực

Vận dụng được công thức F = Vd để giải các bài tập khiđẩy Ác-si-mét.

biết giá trị của hai trong ba đại lượng F, V, d và tìm giá trị Ví dụ: Một vật có khối lượng 682,5g

của đại lượng còn lại.

làm bằng chất có khối lượng riêng

10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong



nước. Cho trọng lượng riêng của nước là

10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng

lên vật là bao nhiêu?

11. THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT

STT



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

định trong chương trình

Tiến hành được thí nghiệm để [VD]. Nêu và tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại

nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét

lực đẩy Ác-si-mét theo các bước sau:

Đo lực đẩy Ác-si-mét.

Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích

của vật.

So sánh kết quả đo P và FA.

Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần

chất lỏng bị vật chiếm chỗ.



Ghi chú



Bài 12. SỰ NỔI

STT



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Nêu được điều kiện nổi của vật. [TH]. Nêu được

Khi một vật đặc, đồng chất nhúng

Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực táctrong lòng chất lỏng thì có 3 trường hợp

dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA)xảy ra:

thì

+ Vật chìm xuống nếu dv > dl;

+ Vật chìm xuống khi FA < P.

+ Vật nằm lơ lửng trong lòng chất lỏng

+ Vật nổi lên khi FA > P.

nếu dv = dl.

+ Vật lơ lửng khi P = FA

+ Vật nổi lên trên mặt chất lỏng nếu d v

Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét< dl.

được tính bằng biểu thức: F A = d.V, trong đó, V là thể tích



của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng

của chất lỏng.

13. CÔNG CƠ HỌC

STT

1



2



3



Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

định trong chương trình

Nêu được ví dụ trong đó lực[TH]. Nêu được một ví dụ thực tế về lực thực hiện công

thực hiện công hoặc không thựcvà không thực hiện công, chẳng hạn như:

hiện công

1. Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên

đường. Lực kéo của người đã thực hiện công.

2. Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc

dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ không thực hiện công.

Viết được công thức tính công[NB]. Nêu được

Điều kiện để có công cơ học là Có lực

cơ học cho trường hợp hướng Công thức tính công cơ học là A = F.s, trong đó, A làtác dụng vào vật và có sự dịch chuyển của

của lực trùng với hướng dịchcông của lực F, F là lực tác dụng vào vật, s là quãng vật theo phương của lực.

chuyển của điểm đặt lực. Nêuđường vật dịch chuyển theo hướng của lực.

Ngoài đơn vị Jun, công cơ học còn đo

được đơn vị đo công.

Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J

bằng đơn vị kilô Jun (kJ); 1kJ = 1000J

1 J = 1 N.1 m = 1 Nm

Lưu ý : Ở lớp 8 không đưa ra định nghĩa

công cơ học mà chỉ nêu dấu hiệu đặc

trưng của công cơ học thông qua các ví

dụ cụ thể. Công thức tính công cơ học A

= F.s chỉ là một trường hợp đặc biệt

(phương của lực tác dụng trùng với

phương chuyển dịch).

Vận dụng công thức

[VD]. Vận dụng được công thức A = Fs để giải được cácVí dụ:

A = Fs.

bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ

công thức và tìm đại lượng còn lại.

cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng

lực?

2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

×