Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.21 KB, 142 trang )
Kĩ năng
Chỉ yêu cầu HS giải các bài
o
tập đơn giản về trao đổi nhiệt
- Vận dụng được công thức Q = m.c.∆t .
giữa tối đa là ba vật.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng
đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
18. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
STT
1
2
3
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
định trong chương trình
Nêu được các chất đều cấu tạo [NB]. Nêu được
từ các phân tử, nguyên tử.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là
nguyên tử và phân tử.
Nêu được giữa các phân tử,[NB]. Nêu được
nguyên tử có khoảng cách.
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Giải thích được một số hiện[VD]. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa Giải thích:
tượng xảy ra do giữa các phâncác phân tử, nguyên tử có khoảng cách, chẳng hạn như:
1. Cũng như mọi chất khác, đường và
tử, nguyên tử có khoảng cách.
1. Giải thích tại sao khi thả một miếng đường vào nướcnước đều cấu tạo từ những hạt riêng biệt,
rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt.
rất nhỏ, mắt không nhìn thấy được.
2. Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tíchNhững hạt đường và hạt nước này khi
của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nướcđược khuấy lên sẽ trộn lẫn với nhau. Vì
và rượu.
vậy, khi uống nước trong cốc ta thấy có vị
3. Lấy một cốc nước đầy tràn và một thìa muối tinh. Chongọt của đường.
muối dần dần vào cốc nước. Tại sao muối tan vào nước 2. Cũng như mọi chất khác, đường và
mà nước không tràn ra ngoài?
nước đều cấu tạo từ những hạt riêng biệt,
rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách.
Khi trộn lẫn, các hạt rượu đã xen vào
khoảng cách giữa các hạt nước và ngược
lại. Vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm đi.
19. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
STT
1
2
3
4
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
định trong chương trình
Nêu được các phân tử, nguyên[NB]. Nêu được
tử chuyển động không ngừng
Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
Nêu được ở nhiệt độ càng cao[NB]. Nêu được
thì các phân tử chuyển động Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử
càng nhanh.
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Giải thích được một số hiện[VD]. Giải thích được chuyển động của các hạt phấn hoa
tượng xảy ra do các nguyên tử, trong thí nghiệm của Bơ - rao.
phân tử chuyển động không Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính
ngừng.
hiển vi, Bơ-rao đã phát hiện thấy chúng chuyển động
không ngừng về mọi phía.
Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa
trong thí nghiệm của Bơ-rao là do các phân tử nước không
đứng yên, mà chuyển động không ngừng. Trong khi
chuyển dộng các phân tử nước đã va chạm với các hạt
phấn hoa, các va chạm này không cân bằng nhau và làm
cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
Giải thích được hiện tượng[VD]. Nêu được
khuếch tán.
Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn
vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử,
nguyên tử.
Ghi chú
Giải thích được một số hiện tượng, chẳng hạn như:
1. Giải thích tại sao trong nước hồ, ao, sông, biển lại có
không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước.
2. Giải thích tại sao mở nút một lọ nước hoa trong lớp
học, sau thời gian ngắn cả lớp ngửi thấy mùi thơm.
3. Giải thích tại sao muối có thể ngấm vào dưa, cà khi
muối dưa cà.
20. NHIỆT NĂNG
STT
1
2
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
định trong chương trình
Phát biểu được định nghĩa nhiệt[NB]. Nêu được
năng.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân
Nêu được nhiệt độ của vật càngtử cấu tạo nên vật.
cao thì nhiệt năng của nó càng Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
lớn.
Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng
lớn.
Nêu được tên hai cách làm biến[TH]. Nêu được
đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ Có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật bằng hai
minh hoạ cho mỗi cách.
cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi
nhiệt năng, ví dụ như:
1. Thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta
thấy miếng đồng nóng lên. Điều đó chứng tỏ, động năng
của các phân tử đồng tăng lên.
2. Truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc
nước nóng ta thấy thìa nóng lên, nhiệt năng của thìa tăng
chứng tỏ đã có sự truyền nhiệt từ nước sang thìa nhôm.
Ghi chú
3
Phát biểu được định nghĩa nhiệt[NB]. Nêu được
lượng và nêu được đơn vị đo Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được
nhiệt lượng là gì.
hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
21. DẪN NHIỆT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
định trong chương trình
1Lấy được ví dụ minh hoạ về sự[TH]. Nêu được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt, chẳng Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ
dẫn nhiệt
hạn như:
phần này sang phần khác của một vật
Khi đốt ở một đầu thanh kim loại, chạm tay vào đầuhoặc từ vật này sang vật khác.
kia ta thấy nóng dần lên. Điều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn,
được truyền từ đầu kim loại này đến đầu kia của thanhkim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và
kim loại bằng hình thức dẫn nhiệt.
chất khí dẫn nhiệt kém.
Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, cầm
tay cán thìa ta thấy nóng. Điều đó chứng tỏ nhiệt lượng đã
truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt.
2Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt[VD]. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt và tính dẫn nhiệt Giải thích:
để giải thích một số hiện tượngcủa các chất để giải thích một số hiện tượng đơn giản, 1. Kim loại dẫn nhiệt tốt nên nồi hay
đơn giản.
chẳng hạn như:
xoong thường làm bằng kim loại để dễ
1. Giải thích tại sao nồi, xoong thường làm bằng kimdàng truyền nhiệt đến thức ăn cần đun
loại, còn bát đĩa, ấm chén lại thường làm bằng sứ.
nấu. Sứ dẫn nhiệt kém nên bát hay đĩa
2. Giải thích tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấmthường làm bằng sứ để khi ta cầm không
hơn một áo dày.
bị nóng.
3. Giải thích tại sao chân không không dẫn nhiệt.
22. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
2
3
định trong chương trình
Lấy được ví dụ minh hoạ về sự[TH]. Nêu được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu, chẳng hạn Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng nhờ tạo
đối lưu
như:
thành dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đó là
1. Khi đun nước, ta thấy có dòng đối lưu chuyển độnghình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất
từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nướclỏng và chất khí.
xuống đáy bình.
Sự đối lưu trong khí quyển có tác dụng
2. Sự tạo thành gió: Mặt Trời làm nóng mặt đất. Ở chỗđiều hòa nhiệt độ khí quyển.
mặt đất bị nóng nhiều, lớp không khí ở gần mặt đất nóng
lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên. Không khí ở các miền lạnh
dồn tới chiếm chỗ, tạ thành dòng đối lưu trong tự nhiên,
tức là tạo thành gió.
3. Sự thông gió: Trong các bếp lò hay các lò cao, người
ta dùng ống khói để tạo ra lực hút khí. Không khí trong lò
bị đốt nóng theo ống khói bay lên. Không khí lạnh ở ngoài
lùa vào cửa lò. Nhờ đó lò luôn có đủ không khí để đốt
cháy nhiên liệu.
Lấy được ví dụ minh hoạ về[TH]. Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt, chẳng Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các
bức xạ nhiệt
hạn như:
tia nhiệt đi thẳng.
1. Mặt trời hàng ngày truyền một nhiệt lượng khổng lồ Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong
xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.
chân không. Những vật càng sẫm mầu và
2. Khi ta đặt bàn tay gần và ngang với ấm nước nóng, taycàng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng
ta có cảm giác nóng. Nhiệt năng đã truyền từ ấm nướcmạnh.
nóng đến tay ta bằng bức xạ nhiệt.
Vận dụng được kiến thức về đối[VD]. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệtGiải thích:
lưu, bức xạ nhiệt để giải thíchvà tính chất bức xạ và hấp thụ bức xạ nhiệt của các chất 1. Vì, áo sáng màu ít hấp thụ bức xạ
một số hiện tượng đơn giản.
để giải thích hiện tượng đơn giản liên quan, chẳng hạn nhiệt của Mặt Trời còn áo tối màu hấp thụ
như:
mạnh.
1. Giải thích tại sao về mùa Hè, mặc áo màu trắng mát
hơn mặc áo tối màu.
2. Giải thích tại sao khi muốn đun nóng các chất lỏng